Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đọc cảm thụ tác phẩm “Sài Gòn tôi yêu”.
- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ
2. Kĩ năng:
- Cảm nhận được vẻ đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách của người Sài Gòn.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích cảnh sắc mùa xuân và khí hậu, con người Sài Gòn.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, giáo án.
2. Trò: soạn bài, kiểm tra bài TLV số 1, 2,3.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 17
Ngày soạn: 28/11/2018
Tiết: 65
Tên bài:
HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU (Minh Hương)
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu:Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đọc cảm thụ tác phẩm “Sài Gòn tôi yêu”.
- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ
2. Kĩ năng:
- Cảm nhận được vẻ đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách của người Sài Gòn.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích cảnh sắc mùa xuân và khí hậu, con người Sài Gòn.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, giáo án.
2. Trò: soạn bài, kiểm tra bài TLV số 1, 2,3.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là tùy bút ? Em hãy nêu những cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc- mùa xuân HN của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU: (15p)
- GV hd hs cách đọc văn bản: tha thiết, nhẹ nhàng, chậm à Gv đọc mẫu.
- Cho hs đọc: 2 em đọc nối tiếp nhau.
H? Hãy nêu lên nét riêng biệt của thiên nhiên, khí hậu của Sài Gòn qua cảm nhận của tác giả? (thảo luận nhóm).
H? Tác giả cho thấy nét phong cách nổi bật của người SG là gì?
H? Để thể hiện tình cảm của mình đối với SG, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng gì?
H? Nghệ thuật văn bản này là gì?
H? Nêu ý nghĩa văn bản?
- Nghe.
- Đọc.
- TL:
+ Khí hậu bất thường: sáng nắng, chiều mưa.
+ Nhịp sống: sôi động.
- TL: Cởi mở, bộc trực, trọng đạo nghĩa
- TL: Dùng điệp từ tôi yêuà Khẳng định tình yêu SG mãnh liệt, nồng nàn.
- TL:
+ Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gn.
+ Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ.
+ Lối viết nhiệt tình, hóm hỉnh, trẻ trung.
- TL: Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gn
A. HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU:
1. Nội dung:
a. Thiên nhiên, khí hậu SG:
- Khí hậu bất thường: sáng nắng, chiều mưa.
- Nhịp sống: sôi động.
b. Phong cách người SG:
- Con người SG cởi mở, bộc trực, chân thành, dễ gần.
- SG là nơi đất lành – nơi hội tụ của người bốn phương.
- Dùng điệp từ tôi yêuà Khẳng định tình yêu SG mãnh liệt, nồng nàn
2. Nghệ thuật:
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gn.
- Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ.
- Lối viết nhiệt tình, hóm hỉnh, trẻ trung.
3. Ý nghĩa văn bản:
Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ: (20p)
GV hd hs đọc bài (từng đoạn) tìm chỗ sai (về âm, chính tả, nghĩa, tính chất ngữ pháp và sắc thái biểu cảm) và chữa vào tập theo bảng đã kẻ.
- Kẻ bảng
- Đọc bài, tìm lỗi sai về âm, chính tả để ghi vào bảng à Sửa lại cho đúng.
B. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
1. Học sinh tự sửa bài:
Lỗi sai
Sai
Sửa
Âm
Bống mát
Bóng mát
Chính tả
Tre trở
Che chở
Nghĩa
Trong sáng
Khang trang
Tc NP
Nói khó hiểu
Cách nói khó hiểu
STBC
Hi sinh
Bỏ mạng
- Tổ chức cho hs đổi bài theo cặp và tìm lỗi sai của bạn, nêu cách sửa àcác bạn nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét về cách sửa, nêu ý kiến và kết luậnà cho điểm ý kiến hay.
- Đọc bài của bạnà chỉ ra chỗ sai, nêu cách sửa.
- Các bạn nhận xét sửa chữa.
- Nghe
Lỗi sai
Sai
Sửa
Âm
Bống mát
Bóng mát
Chính tả
Tre trở
Che chở
Nghĩa
Trong sáng
Khang trang
Tc NP
Nói khó hiểu
Cách nói khó hiểu
STBC
Hi sinh
Bỏ mạng
2. Học sinh cùng nhau sửa lại bài:
4. Củng cố: (2p)
- Tình cảm nồng nàn tha thiết của nhà văn với khí hậu, thiên nhiên và con người SG, tình yêu đất nước, yêu dân tộc.
- GV nhắc lại những lỗi hs thường mắc.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
- Viết một đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm, nơi em sống.
- Viết bài văn ngắn nói về tình cảm của mình với quê hương hay một vùng mà mình gắn bó.
- Đọc lại những bài đã họcà sửa lại; soạn bài: Ôn tập Tiếng việt.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Tuần 17
Ngày soạn: 28/11/2018
Tiết: 66
Tên bài ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về:
- Cấu tạo từ ( từ ghép, từ láy).
- Từ loại ( đại từ, quan hệ từ).
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán việt.
- Các phép tu từ.
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
II.Chuẩn bị:
1. Thầy : SGK, giáo án
2. Trò: soạn bài, ôn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là Chơi chữ? Nêu các lối chới chữ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ: (10p)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu hs lên bảng điền và cho vd.
- Hs lên bảng điền và cho ví dụ.
Từ phức
Từ ghép Từ láy
CP ĐL TB BP
PÂĐ Vần
Nhà Hoa hiu lấp lăn
xe lá hiu lánh tăn
Đại từ
Đt để chỉ Đt để hỏi
Ng, số hoạt Ng, số hoạt
sự lượng động, sự lượng động,
vật tính vật tính
chất chất
tôi bấy vậy ai bao nhiêu sao
...
I. Vẽ sơ đồ:
Từ phức
Từ ghép Từ láy
CP ĐL TB BP
PÂĐ Vần
Vd Vd Vd Vd Vd
Đại từ
Đt để chỉ Đt để hỏi
Ng, số hoạt Ng, số hoạt
sự lượng động, sự lượng động,
vật tính vật tính
chất chất
tôi bấy vậy ai bao nhiêu sao
...
Hoạt động 2: So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ: (10 phút)
H? Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
- TL:
Ý nghĩa và chức năng
D.từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
Chức năng
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, t.chất.
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
2. So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng:
Ý nghĩa và chức năng
D.từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
Chức năng
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, t.chất.
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
Hoạt động 2: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: (15 phút)
H? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt?
- TL:
+ Bạch (bạch cầu): trắng
+ Bán (bức tượng bán thân): một nửa
+ Cô (cô độc): một mình
+ Cư (cư trrú): nơi ở
+ Cửu (cửu chương): chín
+ Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm
+ Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
+ Điền (điền chủ, công điền): nông
+ Hà (sơn hà): sông
+ Hậu (hậu vệ): sau
+ Hồi (hồi hương, thu hồi): về
+ Hữu (hữu ích): có
+ Lực (nhân lực): sức
+ Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ
+ Nguyệt (nguyệt thực): trăng
+ Nhật (nhật kí): ngày
+ Quốc (quốc ca): nước
+ Tam (tam giác): ba
+ Tâm (yên tâm): lòng, dạ
+ Thảo (thảo nguyên): cỏ
+ Thiên (thiên niên kỉ): trời
+ Thiết (thiết giáp): thít lại
+ Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ
+ Thôn (thôn dã, thôn nữ): khu vực nông thôn
+ Thư (thư viện): sách
+ Tiền (tiền đạo): trước
+ Tiểu (tiểu đội): nhỏ
+ Tiếu (tiếu lâm ): cười
+ Vấn (vấn đáp): hỏi
3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
- Bạch: trắng
- Bán: một nửa
- Cô: một mình
- Cư: nơi ở
- Cửu: chín
- Dạ: đêm
- Đại: to, lớn
- Điền: nông
- Hà: sông
- Hậu: sau
- Hồi: về
- Hữu: có
- .
4. Củng cố: (2p)
Thống kê các từ loại và phép tu từ đă học từ đầu năm đến nay?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Làm bài tập còn lại và chuẩn bị thi HKI
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 17
Ngày soạn: 28/11/2018
Tiết: 67
Tên bài ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TT)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về:
- Cấu tạo từ ( từ ghép, từ láy).
- Từ loại ( đại từ, quan hệ từ).
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán việt.
- Các phép tu từ.
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
II.Chuẩn bị:
1. Thầy : SGK, giáo án
2. Trò: soạn bài, ôn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là Chơi chữ? Nêu các lối chới chữ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: (tt) (15p)
- Gv gọi hs lên trả lời miệng (cho điểm) câu 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
H? Thế nào là từ đồng nghĩa?
H? Từ đồng nghĩa có mấy loại?
H? Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa?
H? Thế nào là từ trái nghĩa?
H? Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ?
H? Thế nào là từ đồng âm?
H? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
H? Thế nào là thành ngữ?
H? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu?
H? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?
H? Hãy thay thế nh từ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?
H?Thế nào là điệp ngữ ?
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang.
- Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+ Từ ĐN không h.toàn: hi sinh, bỏ mạng
- Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa.
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cười – khóc
- Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
+ Bé - nhỏ - nhẹ - ngắn - ít ; bé - to, nhỏ - lớn, nặng - nhẹ, dài - ngắn, lớn - bé, nhiều - ít.
+ Thắng – thua, thắng – bại.
+ Chăm chỉ – lười biếng.
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa : nghĩa gốc và nghĩa chuyển ; còn từ đồng âm là có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
- Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nghiã của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
- Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng 1 bồ dao găm.
- Thay thế những từ in đậm thành những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
- Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
- Phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát.
- Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang
- Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
- Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ có nhiều dạng:
+ Điệp ngữ cách quãng
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Ví dụ:
Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(là hoa gì ?- hoa bướm)
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?
(con dao)
II. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu 1:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang.
- Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+ Từ ĐN không h.toàn: hi sinh, bỏ mạng
- Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa.
Câu 2 :
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cười – khóc
Câu3 :
- Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
+ Bé - nhỏ - nhẹ - ngắn - ít ; bé - to, nhỏ - lớn, nặng - nhẹ, dài - ngắn, lớn - bé, nhiều - ít.
+ Thắng – thua, thắng – bại.
+ Chăm chỉ – lười biếng.
Câu 4 :
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa : nghĩa gốc và nghĩa chuyển ; còn từ đồng âm là có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
Câu 5 :
- Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nghiã của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
Câu 6 :
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
- Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng 1 bồ dao găm.
Câu 7 :
- Thay thế những từ in đậm thành những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
- Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
- Phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát.
- Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang
- Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
Câu 8 :
- Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ có nhiều dạng:
+ Điệp ngữ cách quãng
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
Câu 9 :
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Ví dụ:
Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(là hoa gì ?- hoa bướm)
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?
(con dao)
Tuần 17
Ngày soạn: 28/11/2018
Tiết: 68
Tên bài LÀM THƠ LỤC BÁT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
- Khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường.
Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát
- Giáo dục KNS
3. Thái độ:
Biết làm được thơ lục bát.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Trò: Chuẩn bị bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Luật thơ lục bát: (15p)
- Cho hs đọc câu ca dao.
H? Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
H? Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô?
- Gv: Các tiếng có thanh huyền, thanh ngang gọi là tiếng bằng (B); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T); Vần (V).
H? Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8?
H? Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu)?
(GDKNS)
H? Sau khi tìm hiểu về luật thơ lục bát, để nhận diện thơ lục bát em cần chú ý đến những đặc điểm nào?
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- Đọc
- TL: Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát.
- TL:
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B BV
Nhớ canh rau muống, nhớ T B B T T
cà dầm tương
BV B BV
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường
T B T T B BV
hôm nao.
B B
- TL: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại.
- TL : Luật thơ lục bát:
+ Số câu: không giới hạn.
+ Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng.
+ Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết.
+ Luật B-T: tiếng thứ 2 thường có thanh B và tiếng thứ 4 thường là thanh T, các tiếng 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật B-T.
+ Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ:
*Câu lục: 2/2/2 - 3/3.
*Câu bát: 2/2/2/2- 4/4- 3/5.
- TL: Là cặp câu có một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. Tiếng thứ 2, 4, 6 của thơ lục bát là B T B (có trường hợp ngoại lệ), cách ngắt nhịp chẵn: 2/2/2- 2/2/2/2; 3/3- 4/4.
- Đọc ghi nhớ.
I. Luật thơ lục bát:
Câu ca dao:
a. Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát.
b. Điền các kí hiệu B, T, V:
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B BV
Nhớ canh rau muống, nhớ T B B T T
cà dầm tương
BV B BV
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường T B T T B BV
hôm nao.
B B
c. Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8:
Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại.
d. Luật thơ lục bát:
- Số câu: không giới hạn.
- Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng.
- Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết.
- Luật B-T: tiếng thứ 2 thường có thanh B và tiếng thứ 4 thường là thanh T, các tiếng 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật B-T.
- Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ:
+ Câu lục: 2/2/2 - 3/3.
+ Câu bát: 2/2/2/2- 4/4- 3/5.
* Ghi nhớ:(SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập: (20p)
BT1:
H? Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật và giải thích vì sao em điền từ đó (về ý và vần)?
BT2:
H? Câu lục bát sai ở đâu và chữa lại cho đúng? (Thảo luận nhóm)
BT3:
- Tổ chức cho hs thi làm thơ lục bát
àGV hướng dẫn HS tập làm thơ.
H? Muốn làm thơ lục bát hay thì phải làm ntn? (GDKNS)
- TL:
+ ở nhà(như là)
+ vươn lên thành tài (mới nên con người).
+ Hoa xuân nở rộ, ong tìm nhuỵ hương (Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài).
à Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
- TL :
+ bòng không vần với loài.à Thay bòng = xoài
+ lên không vần với hành.à Thay lên=nhanh.
- Thi làm thơ.
- TL: Câu thơ phải có hình ảnh, có hồn.
II. Luyện tập:
BT1: Điền từ ngữ để hoàn chỉnh bài thơ:
- ở nhà (như là)
- vươn lên thành tài (mới nên con người).
- Hoa xuân nở rộ, ong tìm nhuỵ hương (Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài).
à Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
BT2: Chữa lỗi:
- bòng không vần với loài.à Thay bòng = xoài
- lên không vần với hành.à Thay lên=nhanh.
BT3: Thi làm thơ lục bát.
Ở trong hang đá đi ra,
Vươn vai một cái rồi ta đi vào.
Dân chơi không sợ mưa rơi,
Mưa rơi to quá dân chơi đi về.
4. Củng cố: (2p)
Nêu đặc điểm của thể thơ lục bát?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
Học bài, tập làm thơ lục bát theo nhiều chủ đề tự chọn
Soạn bài: “Chương trình địa phương phần Tiếng Việt”.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký duyệt:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

