Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

  - Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên,con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn

  - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.

 2. Kĩ năng: 

  - Đọc- hiểu văn  bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

  - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.

 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh  tình yêu quê hương.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: SGK-SGV-giáo án

- Trò: Đọc- THB

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp:1p

 2. Kiểm tra bài cũ: 4p)

    Kiểm tra bài soạn của HS 

doc 7 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần	17	 Ngày soạn: 27.11.2017
Tiết 65	 	 	 Hướng dẫn đọc thêm: SÀI GÒN TÔI YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên,con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn
 - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc- hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh tình yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK-SGV-giáo án
- Trò: Đọc- THB
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p)
 Kiểm tra bài soạn của HS 
 3. Nội dung bài mới: 33P
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: (20p).Hướng dẫn học sinh đọc:
- Hướng dẫn đọc,
- Đọc mẫu,
- Gọi HS đọc,
Nhận xét
Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Lắng nghe,
- HS đọc
HS tìm hiểu
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Tác giả
- tác phẩm
Hoạt động 2: (13p) Hướng dẫn HS hiểu văn bản
- Tác giả cảm nhận TN, khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
- Tác giả cảm nhận về không khí, nhịp điệu cuộc sống như thế nào?
- Tình cảm của tác giả dối với SG như thế nào?
Được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
- Nét đẹp đặc trưng tính cách của người Sài Gòn?
Nêu ý nghĩa truyện?
- Nắng sớm, gió lộng, mưa nhiệt đới
- Ui ui=> trong vắt lại=> Thời tiết thay đổi đột ngột.
- Đêm thưa thớt
- Ngày náo động xe cộ dập dìu.
- Sáng tĩnh lặng
- Trực tiếp => tình yêu cụ thể sinh động
- Nhận xét
- Nét đẹp của tâm hồn nhân cách
- Yêu mến
- Trân trọng
- Hs nêu ý nghĩa của truyện
II. Đọc –hiểu văn bản
 1. Tình yêu Sài Gòn:
- Tôi yêu: Điệp ngữ
=> Yêu sôi nổi, cuồng nhiệt, thiết tha
2. Cảm nhận về người Sài Gòn:
Chân tình, bộc trực, cởi mở, tình nghĩa.
3. Ý nghĩa: Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố SG
4. Củng cố: 3 p
 Trình bày cảm nghĩ của em về SG và con người SG?
5. Hướng dẫn hs tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p
+ Học bài +thuộc ghi nhớ
+ Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. Tuần	17	 Ngày soạn: 27.11.2017
	Tiết 66: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhận thấy nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
 - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng mực.
 - Sửa những lỗi sai trong việc sử dụng từ.
 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK, g.a
 - Trò: SGK, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Khi sử dụng từ cần chú ý những yêu cầu gì? 
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15 p) Hoạt động trên lớp
Gọi học sinh đọc
 Xác định yêu cầu bài tập 
* Ghi những từ em đã dùng sai?
- Âm - Chính tả
- Nghĩa
- Ngữ pháp
* Sửa lỗi
 GV đánh giá nhận xét chung
Tre chở, nge, chồng cây, lãng mạng, man mát, chân trọng, thủy trung
- Học sinh sửa lỗi
- Đại diện lớp trình bày
- Lớp lắng nghe
Bài tập 1: Đọc lại các bài TLV của mình để ghi lại những từ dùng sai về NP, chính tả, nghĩa, sắc thái bcàsửa 
 ND sai 
Từ sai
Sửa (đúng)
Sai âm
Cây dừa tre chở trong gió
Cây dừa che chở trong gió
Sai chính tả
Cây che
Cây tre
Sai nghĩa
Trường em trong sáng
Trường em khang trang
Sai t/c NP
Bạn ấy rất nhiều yêu thích
Bạn ấy rất nhiều sở thích
Sai sắc thái bc
Em rất kính trọng bạn
Em rất quí trọng bạn
 Hoạt động 2: (10p)Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
Yêu cầu học sinh mượn bài Tập làm văn của bạn đọc
- Hình thức làm bài tập 
Từng cặp đổi bài àLàm
- Gọi hs trình bày
- Gv nhận xét
- Học sinh đọc
- Thống kê lỗi
- Sửa
- HS làm bài tập
- HS trình bày
- Học sinh nghe
Bài tập 2: Đọc bài TLV của bạn cùng lớp để trao đổi về những lỗi sai 
Hoạt động 3: (9p) HS làm bt 3
Hướng dẫn học sinh phát hiện lỗi sai trong giao tiếp
Học sinh nhận xét, sửa lỗi
Bài tập 3: nêu các tình huống hay dùng từ sai trong giao tiếp
VD: Nói trống không, thiếu từ, nói dài, thừa từ, sai về âm
- Sai trong viết văn, sai lỗi chính tả
VD: Tr, ch, r, d, gi;
 4. Củng cố: (4 p) 
 GV tổng kết tiết học
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Về nhà tiếp tục rèn luyện cách viết đúng chuẩn mực của từ.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếng việt, xem lại kt tvđã học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	 
Tuần	17	 Ngày soạn: 27.11.2017
 Tiết 67. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa KT TV đã học ở HKI.
 - Hệ thống kiến thức về cấu tạo từ (từ ghép láy); Từ loại (từ đại từ, quan hệ từ); Yếu tố Hán Việt; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ; Các phép tu từ (Điệp ngữ, Chơi chữ).
 2. Kĩ năng:
 - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học
 - Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
 3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: sgk-ga
 - Trò: sgk- soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
 Kiểm tra trong bài học
 3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cơ bản
- Cho hs nhắc lại những định nghĩa về các từ loại: láy, ghép, đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Cho 1 số ví dụ để hs nhận biết 
- HD hs làm một số bài tập
- Cho hs nhắc lại những định nghĩa về các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, thành ngữ.
- Cho 1 số ví dụ để hs nhận biết 
- HD hs làm một số bài tập
- Nhắc lại những định nghĩa về các từ loại: láy, ghép, đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Nhận biết các từ loại
- Làm một số bài tập
- Nhắc lại những định nghĩa về các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, thành ngữ.
- Nhận biết các biện pháp tu từ 
- Làm một số bài tập
1. Từ láy:
 - Định nghĩa: 
 - Ví dụ: + thanh thanh, ầm ầm, ăm ắp à từ láy toàn bộ.
+ phập phồng, nhấp nhô, thướt tha,..à từ láy bộ phận.
2. Từ ghép:
- Định nghĩa: 
- Ví dụ: + cặp sách, cửa sổ à từ ghép chính phụ
+ Sách vở, tóc taià TGĐL.
- Bài tập: tìm từ từ láy, TGCP, TGĐL trong đoạn văn sau: Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức những ngọn núi trông xa lấp lánh như kim cương, lúc xanh mờ, khi xanh thẫm, lúc tím lơ, khi rực rỡ như ngọn núi màu xanh ngọc.
3. Từ đồng nghĩa: 
- Định nghĩa: 
- Ví dụ: + mong, nhớ, trông, à đồng nghĩa hoàn toàn
+ chết, đi, hi sinh, từ trần, à đồng nghĩa không hoàn toàn
4. Từ trái nghĩa:
- Định nghĩa: 
- Ví dụ: già > < trẻ, 
tươi > < tốt, 
5. Điệp ngữ:
- Định nghĩa: 
- Ví dụ:
 + Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh..à Điệp ngữ mùa xuân à cách quãng.
 + Mưa/ Mưa/ Ù ù như xay lúa/ Lộp bộp/ Lộp bộp/ Rơi/ Rơi/ à nối tiếp
 + Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy/ Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu/ Ngàn dâu..à chuyển tiếp.
6. Thành ngữ:
- Định nghĩa: 
- mưa to gió lớn, chim trời cá nước, đầu voi đuôi chuột..
 4. Củng cố: (3p)
 Nắm khái niệm, ví dụ 
 5. Hướng dẫn hs học bài, làm b và soạn bài ở nhà: (3p)
 - Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì 
 - Chuẩn bị bài: tập làm thơ lục bát 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần	17	 Ngày soạn: 27.11.2017
 Tiết : 68. LÀM THƠ LỤC BÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ LB. 
2. Kĩ năng:
 Nhận diện, phân tích, tập làm thơ lục bát
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, thêm yêu QHĐN
- Liên hệ khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK- SGV- GA
- Tró: SGK- Soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
 3. Nội dung bài mới: 33p	
H Đ CỦA GV
H Đ CỦA HS
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: (28p)Hướng dẫn tìm hiểu luật thơ lục bát
Gọi học sinh đọc
- Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng?
Vì sao gọi là “lục bát”?
- Kẻ lại sơ đồ và điền kí hiệu B, T, V tương ứng với mỗi tiếng bài ca dao?
- Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng 6 và tiếng 8 câu 8
- Nhận xét về luật thơ lục bát.
- Số câu trong mỗi bài thơ là bao nhiêu?
- Vần ở mỗi câu thơ được sắp xếp ntn?
-Vị trí vần?
GV đưa một số ví dụ để học sinh nhận xét
- Luật B/T trong thơ LB được sắp xếp ntn?
- Thơ LB thường ngắt nhịp ntn?
GV chốt lại nd đã học
Học sinh đọc
- Mỗi cặp có hai dòng thơ
- Theo tiếng Hán: lục là sáu; bát là tám
- Học sinh điền vào bảng theo kí hiệu B/T/V
- Tiếng 6 thanh huyền trầm thì tiếng 8 thanh ngang bổng và ngược lại
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét
Trèo lên .. hái hoa
Bước ..hái nụ tầm xuân.
2- 4- 6 -8
B T B
B T B B
- Nêu cách ngắt nhịp
Học sinh đọc
I. Luật thơ lục bát
1. Đọc bài ca dao
 Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh,cà dầm tương.
 Nhớ ai  dầm sương
Nhớ aiđường hôm nao.
2. Trả lời câu hỏi.
a. cặp câu lục bát: 2 dòng, 
- Dòng lục: 6 tiếng
- Dòng bát: 8 tiếng
=>Lục bát: Câu 6, câu 8
b. Sơ đồ (bảng phụ)
c. Thanh điệu:
- Tiếng 6: T. huyền (trầm)
- Tiếng 8: T. ngang (bổng)
d. Nhận xét về luật thơ lục bát:
- Số câu: Không hạn định
- Vần: Chủ yếu là vần B, vần lưng và vần chân (1vần lưng, 1 vần chân nối tiếp)
+ Vị trí vần: Tiếng thứ 6 câu lục gieo với tiếng thứ 8 câu bát, tiếng 8 câu bát- tiếng 6 câu lục tiếp theo
. Trường hợp ngoại lệ: Tiếng 6 câu lục- tiếng 4 câu bát 
- Luật B-T: các tiếng lẻ tự do, tiếng chẵn theo luật: B-T-B
 T-B- B - B 
- Nhịp: 
+ Câu 6: 2/ 2/2; 2/4; 4/2
+ Câu 8: 2/2/2/2; 4/4; 4/2/2...
* Ghi nhớ (sgk/156)
Hoạt động 2: (15p)Hướng dẫn luyện tập 
Gọi học sinh đọc
- Xác định yêu cầu
Cho hs làm thơ với chủ đề môi trường
Đọc
Tìm hiểu
2 đội thi làm theo trò chơi tiếp sức
II. Luyện tập 
Bài tập 1: Điền từ
a. như là
b. mới nên thân người
Bài tập 2: Tìm sai=>sửa
- Lạc vần: + Xoài
 + Nhanh
Bài tập 3: Làm thơ lục bát
4. Củng cố: (3p)
 Nhắc lại cách làm thơ lục bát theo đúng lu.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p)
- Xem lại hd cách làm
- Sưu tầm 1 số câu thơ lục bát
- Tập làm thơ lục bát
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương: tìm một từ địa phương nơi em ở.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt	 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc