Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: Giúp HS:

   1. Kiến thức:

       Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

   2. Kĩ năng:

       Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.

  3. Thái độ:

     Có ý thức dùng từ đúng đắn, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. 

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: giáo án, SGK.

2. Trò: soạn bài. 

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: (1p)

  2. Kiểm tra bài cũ: (5p)   

 Chơi chữ là gì? Có mấy lối chơi chữ? Cho ví dụ?

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16
Ngày soạn: 21/11/2018 
Tiết: 61 
Tên bài:	CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
 2. Kĩ năng: 
 Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
 3. Thái độ: 
 Có ý thức dùng từ đúng đắn, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: giáo án, SGK.
2. Trò: soạn bài. 
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
 Chơi chữ là gì? Có mấy lối chơi chữ? Cho ví dụ?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: (5p)
H? Các từ in đậm dùng sai ntn? Sửa lại cho đúng?
H? Qua 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết? 
- TL: 
+ dùi / vùi (phát âm)
+ tập tẹ / bập bẹ (chính tả)
+ khoảng khắc / khoảnh khắc ( chính tả)
- TL: Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả.
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: 
- dùi / vùi (phát âm)
- tập tẹ / bập bẹ (chính tả)
- khoảng khắc / khoảnh khắc ( chính tả)
=> Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả.
Hoạt động 2: Sử dụng từ đúng nghĩa: (5p)
H? Các từ in đậm dùng sai ntn? Thay thế từ thích hợp?
H? Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ?
- TL: 
+ Sáng sủa - tươi đẹp.
+ cao cả - sâu sắc.
+ biết - có.
- TL: Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa: 
- Sáng sủa - tươi đẹp
- cao cả - sâu sắc
- biết - có.
=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
Hoạt động 3: Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp: (10p)
H? Các từ in đậm dùng sai ntn? Sửa lại cho đúng? (Thảo luận nhóm)
Gợi ý: Mỗi từ có đặc điểm ngữ pháp (tức khả năng kết hợp với những từ khác) riêng. Không nắm được đặc điểm kết hợp từ cũng dẫn đến lỗi dùng từ.
H? Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào?
- TL: 
+ hào quang (dt)à không làm rõ đặc điểm của nước sơn; 
+ ăn mặc(đt) không kết hợp với định ngữ của chị; + thảm hại (tt) không thể dùng như danh từ; 
+ giả tạo phồn vinh trái với quy tắc trật tự từ.
- TL: Việc dùng từ phải đúng tính chất NP.
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp: 
- hào quangà hào nhoáng
- ăn mặcà thêm vào đầu câu từ “sự”
- thảm hạià thảm bại.
- giả tạo phồn vinhà phồn vinh giả tạo.
=>Việc dùng từ phải đúng tính chất NP.
Hoạt động 4: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: (5p)
H? Các từ in đậm dùng sai ntn? Tìm các từ thích hợp để thay thế?
H? Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì?
- TL: 
+ lãnh dạoà cầm đầu
+ chú hổà nó.
- TL: Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
- lãnh dạoà cầm đầu
- chú hổà nó.
=>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
Hoạt động 5: Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt: (10p)
H? Trường hợp nào không nên dùng từ địa phương? 
H? Tại sao không nên lạm dụng từ H-V?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- TL: Khi nói với người địa phương khác.
- TL: Vì lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Đọc
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt:
- Không nên dùng từ địa phương: Khi nói với người địa phương khác.
- Không nên lạm dụng từ H-V: Vì lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (2p) 
Nêu những chuẩn mực sử dụng từ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p) 
Học bài, soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 16
Ngày soạn: 21/11/2018 
Tiết: 62 
Tên bài: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm tác phẩm trữ tình hoặc thơ trữ tình.
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đă học
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ , hệ thống hoá tổng hợp, phân tích, chứng minh.
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
- Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình.
3. Thái độ:
 Có ý thức tiếp cận, cảm thụ tác phẩm trữ tình sâu sắc hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: giáo án, SGK.
2. Trò: soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
Kiểm tra vở soạn của hs.
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tên tác giả và tác phẩm: (5p)
H? nêu tên tác giả của tác phẩm: CNTĐTT; Phò giá về kinh; Tiếng gà trưa; Cảnh khuya; Ngẫu nhiên viết... ; Bạn đến chơi nhà; Bài ca nhà tranh bị..: ; Buổi chiều đứng ở...?
- TL: 
+ CNTĐTT: Lí Bạch.
+ Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
+Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
+ Cảnh khuya: HCM.
+ Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
+ Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.
+ Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g
+ Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
1. Tên tác giả và tác phẩm: 
- CNTĐTT: Lí Bạch.
- Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
- Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
- Cảnh khuya: HCM.
- Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
- Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.
- Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g
- Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
Hoạt động 2: Sắp xếp lại tên tác phẩm khớp với nội dung: (10p)
H? Hãy sắp lại tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện?
- TL: 1-4; 2-5; 3-7; 4-6; 5-8; 6-1; 7- 3; 8-2.
2. Sắp xếp lại tên tác phẩm khớp với nội dung: 1-4; 2-5; 3-7; 4-6; 5-8; 6-1; 7- 3; 8-2.
Hoạt động 3: Sắp xếp lại để tên tác phẩm (đoạn trích) đúng với thể thơ: (10p)
H? Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm ( đoạn trích) khớp với thể thơ?
- TL: 1- 3; 2- 4; 3- 1; 4- 5; 5- 2, 6- 2.
3. Sắp xếp lại để tên tác phẩm (đoạn trích) đúng với thể thơ: 
 1- 3; 2- 4; 3- 1; 4- 5; 5- 2, 6- 2.
Hoạt động 4: Tìm những ý kiến không chính xác: (5p)
H? Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác?
- TL: a, e, i, k
4. Tìm những ý kiến không chính xác: 
 a, e, i, k là những ý kiến không chính xác.
Hoạt động 5: 5. Điền vào chỗ trống: (5p)
H? Điền vào chỗ trống tronh những câu sau? (thảo luận nhóm)
- Cho hs đọc phần ghi nhớ
- TL: 
a. đại diện cho những t́nh cảm tiến bộ mang tính nhân dân sâu sắc và được lưu truyền trong dân gian.
b. lục bát.
c. so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...
- Đọc
5. Điền vào chỗ trống:
a. đại diện cho những t́nh cảm tiến bộ mang tính nhân dân sâu sắc và được lưu truyền trong dân gian.
b. lục bát.
c. so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (2p)
Đọc lại ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
Học bài, soạn: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 16
Ngày soạn: 21/11/2018 
Tiết: 63 
Tên bài: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm tác phẩm trữ tình hoặc thơ trữ tình.
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đă học
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ , hệ thống hoá tổng hợp, phân tích, chứng minh.
-Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
- Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình.
3. Thái độ:
 Có ý thức tiếp cận, cảm thụ tác phẩm trữ tình sâu sắc hơn.
Tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện tập.
II.Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, giáo án 
2. Trò: Học bài, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 GV kiểm tra vở bài soạn của hs
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Luyện tập: (35p)
Bài 1:
- GV gọi HS đọc bài thơ
H? Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ đó.
Bài 2:
H? So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ?
Bài 3:
H? So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện?
Bài 4:
H? Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy lựa chọn những câu mà em cho là đúng?
- TL:
+ Thể hiện niềm ưu tư canh cánh lo cho dân cho nước luôn thường trực trong lòng tác giả.
+ Câu trên: Hình thức kể suốt ngày, đêm lạnh và tả quàng chăn 
+ Câu dưới: Hình thức so sánh tấm lòng ưu ái so sánh cuồn cuộn nước triều đông.
- TL: 
a. Tình huống:
- Một người ở xa quê, trong một đêm nhìn trăng sáng nhớ đến quê.
- Một người mới về quê sau nhiều năm xa quê nay bị coi là "khách" khi về đến nơi thì không ai nhận ra.
b.Cách thể hiện tình cảm:
- CNTĐTT: Dùng ánh trăng làm nền: Biểu cảm trực tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng. 
- NNVNBMVQ: Kể và tả, nghệ thuật đối: Biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
- TL: 
a. Cảnh vật được tả:
- Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.
- Khác nhau:
+ Đêm đỗ: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối.
+ Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
b. Tình cảm được thể hiện:
- Đêm đỗ: Buồn, cô đơn, thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. 
- Rằm tháng giêng: Ung dung, thanh thản, lạc quan tràn đầy một niềm tin phơi phới.
- TL: b, c, e
Bài 1: Nội dung trữ tình và hình thức thể hiện:
- Niềm ưu tư canh cánh lo cho dân cho nước luôn thường trực trong lòng tác giả.
- Câu trên: Hình thức kể .
- Câu dưới: Hình thức so sánh 
Bài 2: So sánh
a. Tình huống:
- Một người ở xa quê, trong một đêm nhìn trăng sáng nhớ đến quê.
- Một người mới về quê sau nhiều năm xa quê nay bị coi là “khách”.
b. Cách thể hiện tình cảm:
- CNTĐTT: Dùng ánh trăng làm nền: Biểu cảm trực tiếp.
- NNVNBMVQ: Kể và tả, nghệ thuật đối: Biểu cảm gián tiếp. 
Bài 3: So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều với bài Rằm tháng giêng:
a. Cảnh vật được tả:
- Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.
- Khác nhau:
+ Đêm đỗ: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối.
+ Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
b. Tình cảm được thể hiện:
- Đêm đỗ: Buồn, cô đơn, thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. 
- Rằm tháng giêng: Ung dung, thanh thản, lạc quan tràn đầy một niềm tin.
Bài 4: Câu đúng
 b, c, e.
4. Củng cố: (2p)
Ghi nhớ SGK: Tr. 182.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
- Xem lại bài
- Soạn bài: Mùa xuân của tôi 
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 16
Ngày soạn: 21/11/2018 
Tiết: 64 
Tên bài: 
MÙA XUÂN CỦA TÔI 
 (Vũ Bằng)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và ở miền Bắc được tái hiện trong bài tuỳ bút “Mùa xuân của tôi”.
2. Kĩ năng:
 Thấy được tác giả yêu quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
3. Thái độ: 
 Yêu thích cảnh sắc mùa xuân và khí hậu, con người Sài Gòn.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: SGK, giáo án.
 2. Trò: soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là tùy bút ? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chung:(10p)
- HD hs đọc văn bản: nhịp chậm, diễn cảm à gv đọc mẫu .Gọi Hs đọc
- GV Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích
H? Dựa vào phần chú thích, em hãy giới thiệu một vài nét về tác giả Vũ Bằng?
H? Bài văn viết về cảnh sắc và không khí ở đâu? H? Hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này là gì?
H? Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Nghe
- Đọc
- Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích.
- TL: Vũ Bằng (1913-1984), sinh tại HN, là nhà văn, nhà báo trước CMT8. Sau 1945, ông vào SG viết văn, làm báo, vừa hoạt động cách mạng.
- TL: Cảnh sắc và không khí ở Hà Nội- Bắc Việt. 
- TL: Tác giả sống xa quê hương đất Bắc, với tâm trạng là nhớ quê.
- TL: 3 phần
+ Đ1: Từ đầumùa xuân: à Tình cảm của con người đối với mùa xuân
+ Đ2: Tiếp theoliên hoan: à Cảnh sắc và không khí mùa xuân trong dịp tết.
Đ3: Còn lại: Cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.
 I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
- Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), sinh tại HN, là nhà văn, nhà báo trước CMT8. Sau 1945, ông vào SG viết văn, làm báo, vừa hoạt động cách mạng.
- Tác phẩm: Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”. Trong tập tuỳ bút - bút kí “Thương nhớ mười hai” của Vũ Bằng.
- Bố cục: 3 phần.
Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản: (15p)
- GV cho Hs tìm hiểu đoạn 1
H? Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở đoạn này? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
H? Bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mùa xuân quê hương?
- Gv: Yêu mến mùa xuân, yêu mến tháng giêng, mùa đầu của tình yêu, hạnh phúc và tuổi trẻ, đất trời và lòng người. Nhưng đó chưa phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến mùa xuân”. Vậy lí do gì sâu kín hơn?
- Cho Hs tìm hiểu đoạn 2.
H? Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc được gợi tả ntn? Qua những chi tiết nào? (Thảo luận nhóm)
H? Đoạn văn có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
H? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào?
H? Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người ntn? 
H? Những cảm tình cảm gì trỗi dậy mạnh mẽ trong lòng tác giả khi mùa xuân đến? Qua đây, ta thấy tác giả là người ntn?
H? Em có nhận xét gì về giọng điệu và ngôn ngữ của của đoạn văn này?
- Cho Hs tìm hiểu đoạn 3
H? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rằm tháng giêng được miêu tả ntn?
H? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ở đoạn văn này? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
H? Tại sao tác giả có thể cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của thiên nhiên như thế?
H? Nghệ thuật của văn bản là gì?
H? Ý nghĩa của văn bản là gì?
- GV cho hs đọc ghi nhớ.
- TL: “Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được...” à Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu à Nhấn mạnh tình cảm của con người đối với mùa xuân.
- TL: Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung với mùa xuân.
- TL: “Có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...”
- TL: Điệp từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở cuối câu à Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc-mùa xuân HN.
- TL: Gợi 1 bức tranh xuân với không khí và cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc.
- TL: 
+ Mùa xuân có sức khơi gợi sinh lực cho muôn loài “Nhựa sống... đứng cạnh.”
+ Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người “Nhang trầm...liên hoan”
- TL: Tác giả cảm nhận được sức mạnh thiêng liêng kì diệu của mùa xuân đất Bắc. “Cái mùa xuân thần thánh của tôi” à Tình yêu quê hương của tác giả.
- TL: Vừa sôi nổi vừa êm ái, thiết tha, ngôn ngữ mềm mại, chau chuốt, giàu chất trữ tình đã góp phần tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
- TL: 
+ “Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hương man mác”.
+ “Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong trong, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột xác”.
- TL: Sử dụng 1 loạt những từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh so sánh à Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và không khí mùa xuân.
- TL: Vì tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương nên tác giả có những nhận tinh tế và sâu sắc.
- TL: 
+ Nội dung lôi cuốn, say mê.
+ Từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
+ So sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ.
- TL: 
+ Đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quờ hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê.
+ Thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước
- Đọc ghi nhớ.
II. Tìm hiểu văn bản: 
 1. Tình cảm của con người đối với mùa xuân: 
- Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu.
à Nhấn mạnh tình cảm của con người đối với mùa xuân.
=> Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung với mùa xuân.
2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc- mùa xuân HN:
- Sử dụng điệp từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở cuối câu à Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc-mùa xuân HN.
=> Gợi 1 bức tranh xuân với không khí và cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc.
- Mùa xuân có sức khơi gợi sinh lực cho muôn loài, khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người, tình yêu cuộc sống, quê hương.
à Cảm nhận được sức mạnh thiêng liêng kì diệu của mùa xuân đất Bắc. 
à Thương nhớ mùa xuân đất Bắc => Tình yêu quê hương của người xa xứ.
- Giọng văn sôi nổi, tha thiết, truyền cảm, ngôn ngữ mềm mại, chau chuốt, giàu chất trữ tình.
3. Cảm nhận về mùa xuân sau rằm tháng giêng:
- Sử dụng 1 loạt những từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh so sánh à Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và không khí mùa xuân.
=> Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương của tác giả thể hiện qua cảnh sắc thiên nhiên.
4. Nghệ thuật:
- Nội dung lôi cuốn, say mê.
- Từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
- So sánh, liên tưởng 
 5. Ý nghĩa văn bản:
- Đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quờ hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê.
- Thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước.
 * Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: III. Luyện tập: (10p)
H? Đọc diễn cảm bài văn Mùa xuân của tôi?
H? Sưu tầm văn thơ về mùa xuân?
- Đọc diễn cảm.
- TL: 
+ Mùa xuân là tết trồng cây..
+ Ngày xuân con én đưa thoi...
 1. Đọc diễn cảm.
2. Sưu tầm văn thơ:
4. Củng cố: (2p)
- Tình cảm của người con xa quê đối với Hà Nội.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p) 
- Viết bài văn ngắn nói về tình cảm của mình với quê hương hay một vùng mà mình gắn bó.
- Soạn bài: Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu; Luyện tập sử dụng từ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc