Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

 1. Kiến thức:

  - Hiểu các yêu cầu của việc sd từ chuẩn mực. Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực

  - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực

  - THKNS: Sử dụng chuẩn mực từ trong giao tiếp

2. Kĩ năng:

  - Sử dụng từ đúng chuẩn mực

  - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.

 3. Thái độ: Tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

II. Chuẩn bị:

  - Thầy: SGK, g.a

  - Trò: SGK, soạn bài

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp: (1p)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

 Chơi chữ là gì? Có những hình thức chơi chữ nào? 

doc 8 trang Khánh Hội 30/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:16	 Ngày soạn: 22.11.2017
Tiết: 61,62,63,64 
	 Tiết 61. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu các yêu cầu của việc sd từ chuẩn mực. Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực
 - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực
 - THKNS: Sử dụng chuẩn mực từ trong giao tiếp
2. Kĩ năng:
 - Sử dụng từ đúng chuẩn mực
 - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
 3. Thái độ: Tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK, g.a
 - Trò: SGK, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Chơi chữ là gì? Có những hình thức chơi chữ nào? 
 3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1:(5p) Hd hs cách sử dụng đúng âm, đúng chính tả
- Gọi học sinh đọc các câu văn.
- Các từ in đậm dùng sai ntn? Nguyên nhân nào dùng sai?
- Học sinh đọc
- Nhận xét, giải thích vì sao sai à sửa lại
+ Ảnh hưởng của tiếng địa phương: dùi
+ Do nhầm lẫn âm: tập tẹ
+ Do liên tưởng sai: khoảng khắc.
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
 - Dùi (đầu): sai do phát âmàvùi.
 - Tập tẹ (biết nói): sai âmàbập bẹ.
 - Khoảng khắc (sung sướng): do liên tưởng âm saiàKhoảnh khắc.
Hoạt động 2: (6p) Hd hs tìm hiểu cách sử dụng từ đúng nghĩa:
- Các từ in đậm dùng sai ntn?Tại sao sai?
- GV gợi ý cho hs liên hệ để thấy các từ này bị dùng sai.
- Sửa lại cho đúng?
- Đọc
- Giải thích tại sao sai:
+ sáng sủa: thường chỉ không gian hẹp à sửa: tươi sáng, tươi đẹp
+ cao cả: thường dùng chỉ tính cách, p/c con người àsâu sắc, có giá trị.
+ biết: Nhận rõ được sự tồn tại của vật, người àcó
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
 - sáng sủa àtươi sáng
 - cao cả àsâu sắc, có giá trị
 - biết àcó
Hoạt động 3: (9p)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc sử dụng từ đúng tính chất NP:
- Gọi học sinh đọc
- Chỉ cái sai trong việc sd các từ này, giải thích tại sao sai?
- GV giải thích thêm để hs hiểu.
- Đọc
- Giải thích việc dùng sai: 
+ Hào quang: DT không dùng làm VN như TT àhào nhoáng.
+Ăn mặc: Đgt không dùng làm CN như DTàCách ăn mặc
+ thảm hại: TT không dùng như DT à bỏ với nhiều thay bằng rất. 
+ giả tạo phồn vinh: TT đứng trước DT không phù hợp với trật tự từ của NPTV thường là DT đứng trước TTàphồn vinh giả tạo.
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
 - Hào quang: DT không dùng làm VN như TT àhào nhoáng.
- Ăn mặc: Đgt không dùng làm CN như DTàCách ăn mặc
- thảm hại: TT không dùng như DT à bỏ với nhiều thay bằng rất. 
- giả tạo phồn vinh: TT đứng trước DT không phù hợp với trật tự từ của NPTV thường là DT đứng trước TTàphồn vinh giả tạo.
Hoạt động 4: (6p) Hd hs tìm hiểu việc sd từ đúng sắc thái biểu cảm.
- Tại sao từ lãnh đạo lại không phù hợp? Tìm từ khác thay thế.
-Từ chú hổ bị dùng sai ntn? Tìm từ khác thay thế.
- Đọc
- Nhận xét
- Sửa sai
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
 - lãnh đạo: thường là người chỉ huy tổ chức chính nghĩa à không phù hợp à cầm đầu
 - Chú hổ: thường biểu cảm sắc thái đáng yêuàkhông phù hợp à con hổ, nó
Hoạt động 5 (7p)HD tìm hiểu tại sao không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
-GV giải thích lạm dụng
- Cho hs nêu một số từ đp
- Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương? Tại sao?
Tại sao không nên lạm dụng từ HV? Chỉ trường hợp nào ta mới dùng từ HV?
- GV củng cố bài, cho hs đọc ghi nhớ
- Nghe
- Nghe
- Nghe, liên hệ
- Nêu ví dụ
- Khi giao tiếp với người vùng khác do họ chưa hiểu nghĩa các từ địa phương àkhông nên dùng
- Lạm dụng từ HV sẽ không phù hợp sắc thái bc, khó hiểu
- Chỉ sd khi không có từ thuần Việt tương đương hoặc tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa,..
- Đọc ghi nhớ
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
- Khi giao tiếp với người vùng khác, do họ chưa hiểu nghĩa các từ đp àkhông nên dùng
- Lạm dụng từ HV sẽ không phù hợp sắc thái bc, khó hiểu,..
* Ghi nhớ (sgk)
 4. Củng cố: (3p)
 Để giữ gìn sự trong sáng của TV, khi sử dụng từ, ta cần lưu ý những điều gì? 
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 Học kĩ nội dung ôn tập để kiểm tra HKI , soạn bài “ mùa xuân của tôi”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần:16	 Ngày soạn: 22.11.2017
 Tiết 62. 
 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nắm khái niệm trữ tình và một số đặc điểm chủ yếu của nó
 - Một số thể thơ đã học
 - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
 - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
 3. Thái độ:
 Yêu mến môn văn học
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, g.a
 - HS: SGK, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Xem lại kiến thức văn biểu cảm và nhắc lại KN?
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
- Hd hs kể tên các vb nhật dụng đã học.
- GV nhắc lại chủ đề của các vb nàyà cho hs nhận xét
- Cho hs đọc lại những bài cd, nd của các bài đã học.
- Cho hs đọc lại các bt Trung đại đã học
- Kể tên tg’, thể thơ, đặc điểm của thể thơ đó.
- Y/c hs nhắc lại nd và nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi vb vừa nhắc lại.
- Hs kể tên và nhắc lại tên các vb nhật dụng và chủ đề của nó.
- Học sinh nhận xét
- Đọc lại những bài cd đã học.
- Nêu lại nd
- Đọc lại các bt Trung đại đã học
- Nhắc lại tên tg’, thể thơ, đặc điểm của các thể thơ đó.
- Nhắc lại nd và nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi vb vừa nhắc lại.
1/ Văn bản nhật dụng:
- Cổng trường mở ra.
- Mẹ tôi.
- Cuộc chia tay của những con búp bê
à chủ đề: Quyền trẻ em.
2/ Ca dao, dân ca:
Bài 1: Những câu hát về tình cảm gđ
Bài 2: Những câu hát về qhương đất
 nước.
Bài 3. Nhửng câu hát than thân
Bài 4. Những câu hát châm biếm.
3/ Thơ Trung đại: 
Bài 1: Sông núi nước Nam 
- TG: chưa rõ
- Thể thơ: TNTT
- ND, NT: (xem lại bài học)
- Học thuộc phần phiên âm và dịch thơ.
Bài 2: Bánh trôi nước
 - TG: Hồ Xuân Hương
- Thể thơ: TNTT
- ND, NT: (xem lại bài học).
- Học thuộc lòng bài thơ
Bài 3. Phò Gía Về Kinh.
Bài 4: Bạn đến chơi nhà
- TG: Nguyễn Khuyến
- Thể thơ: TNBC
- ND, NT: (xem lại bài học).
- Học thuộc lòng bài thơ
Bài 5. Qua đèo Ngang
- TG: Huyễn Thanh Quan
- Thể thơ: TNBCĐL
- ND, NT: (xem lại bài học).
- Học thuộc lòng bài thơ
 4. Củng cố: (3p)
 Nhắc lại nội dung ôn tập 
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 Học kĩ nội dung ôn tập để kiểm tra HK. Xem tiếp thơ hiện đại để ôn tập tác phẩm trữ tình tiếp.
 IV. Rút kinh nghiệm:
...
Tuần:16	 Ngày soạn: 22.11.2017
 Tiết 63. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nắm khái niệm trữ tình và một số đặc điểm chủ yếu của nó
 - Một số thể thơ đã học
 - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
 - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
 3. Thái độ:Yêu mến môn văn học
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK, g.a
 - Trò: SGK, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Nhắc lại văn bản nhật dụng, ca dao – dân ca, thơ trung đại?
3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Cho hs đọc lại các bài thơ hiện đại đã học, tác giả.
- Y/c hs nhắc lại thể thơ của những bt đã học
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung và đặc sắc nghệ thuật trong các bài thơ hiện đại đã học.
- Em hãy cho biết nội dung trữ tình thể hiện trong hai bài thơ này là gì? Nó có những nét nghệ thuật đặc sắc nào? 
- Cách thể hiện cảm xúc của tg trong bài thơ có gì đặc biệt?
- Gọi hs khác nhận xét
- GV kết luận
- Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật nào?
- Đọc các bài thơ, tên tác giả
- Nhắc lại thể thơ
- Nhắc lại nội dung biểu cảm và nét nghệ thuật đặc sắc trong mỗi bài thơ của Hồ Chí Minh
- Nêu nội dung chính của bài thơ
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
4/ Thơ hiện đại Việt Nam
 Bài 1: Cảnh khuya 
- Tác giả: Hồ Chí Minh
- Thể thơ: TNTT 
- Nội dung: Bài thơ thể hiện đặc điểm nổi bật đó là sự gắn bó, hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
- Nghệ thuật:
+ Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
+ Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo
+ Có sử dụng các BP tu từ điệp từ, so sánh.
 Bài 2: Rằm tháng giêng
- Tác giả: Hồ Chí Minh
- Thể thơ: TNTT 
- Nội dung: Toát lên vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên ở Việt Bắc còn nhiều khó khăn nhưng Bác vẫn thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, lòng yêu 
nước sâu nặng.
- Nghệ thuật: Bthơ viết bằng chữ Hán theo thể TNTT, bản dịch theo thể thơ lục bát
 + Sử dụng điệp từ
 + Từ ngữ gợi hình, bcảm.
Bài 3: Tiếng gà trưa
- Tác giả: Xuân Quỳnh
- Thể thơ: Ngũ ngôn (5 tiếng)
- Nội dung: tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu tràn ngập yêu thương. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.
- Nghệ thuật:
 + Thể thơ 5 tiếng nhưng số dòng thơ trong mỗi khổ và cách gieo vần biến đổi khá linh hoạt.
 + Sử dụng điệp ngữ.
 4. Củng cố: (3p)
 Nhắc lại nội dung ôn tập 
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 Học kĩ nội dung ôn tập để kiểm tra HKI , soạn bài “ mùa xuân của tôi”
 IV. Rút kinh nghiệm:
....
Tuần:16	 Ngày soạn: 22.11.2017
 Tiết: 64
 Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI
 (Vũ Bằng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa độc đáo
- Một số hiểu biết bước đầu về tg Vũ Bằng
- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc th/nh, không khí mùa xuân HN, về miền Bắc qua nỗi long Sầu xứ, tâm sự day dứt của tg.
- Sự kết hợp tài hoa giữa mt và bc: lời văn thấm đẫm cx trữ tình dạt dào.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu vb tùy bút.
- PT áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố mt trong vb bc.
3. Thái độ:
 Bồi dưỡng học sinh tình yêu quê hương ĐN
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK- SGV- GA
- Trò: SGK- đọc- THB
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài “Tiếng gà trưa” mà em thích nhất và cho biết vì sao em thích?Nêu kỉ niệm về tình bà cháu trong bài thơ?
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1:(10 p)Hướng dẫn học sinh đọc- tìm hiểu chú thích: 
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc
- Y/C học sinh nhận xét
- Hd tìm hiểu chú thích
Xác định bố cục và nêu nội dung
 Lắng nghe
- Đọc
- Nhận xét bạn đọc
- Học sinh tìm hiểu chú thích
3 đoạn:
- Đ1: từ đầu=>mê luyến mùa xuân (tc của con người với mùa xuân là 1 qui luật tất yếu
Đ2: Tiếp =>Liên hoan (cảnh sắc và không khí mùa xuân )
- Đ 3: còn lại: cảnh sau rằm TG
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), quê HN, chuyên viết truyện ngắn, tùy bút..
b. Tác phẩm: trích từ thiên tùy bút Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt in trong tập tùy bút-bút kí Thương nhớ mười hai
- Bố cục: 3 đoạn
- Từ khó (sgk)
Hoạt động 2: (23p ) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
- Bài này viết về mùa xuân ở đâu?
- Tg viết trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn?
- Cảnh mùa xuân Hà Nội được gợi tả qua những chi tiết nào?
- Mùa xuân khơi gợi sức sống trong thiên nhiên và con người như thế nào?
- Tình cảm gì trỗi dậy trong lòng tác giả khi mùa xuân đến?
Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
Ý nghĩa vb?
- Hà Nội 
- Đất nước bị chia cắt=>xa quê
- Thời tiết
- khí hậu
- Thiên nhiên tràn trề nhựa sống
- Con người: Vui, trẻ=>thèm yêu thương
- Không khí gia đình đầm ấm, gợi nỗi thèm khát cho người xa quê
Hs nêu nghệ thuật
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1. cảnh sắc và không khí mùa xuân
- Mưa riêu riêu
- Gió lành lạnh
=> Thời tiết, khí hậu MB lúc xuân sang
- Tiếng trống, hát
2. Những nét riêng của ngày tết MB
- Một nét đẹp văn hóa của người Việt, của không khí đoàn tụ sum họp trong mỗi gia đình
=> Khơi dậy sức sống mãnh liệt 
3. Nghệ thuật
 - Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh hoạt, bc, giàu h/a
- Có nhiều so sánh, lien tưởng phong phú, độc đáo 
4. Ý nghĩa.
Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của màu xuân miền Bắc và sự gắn bó giữa con người với quê hương là một b/h cụ thể cua t/y nước
* Ghi nhớ (sgk)
4.Củng cố: (3p)
Trình bày cảm nghĩ của em về văn bản “Mùa xuân của tôi”
5. Hướng dẫn hs tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
Học bài, chuẩn bị: phần tiếp theo 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 	 	 Kí duyệt. 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc