Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được phong vị đặcc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thức quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế nhẹ nhàng mà sâu lắng trong tùy bút.
- Sơ giản về tg Thạch Lam
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của HN trong món quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức bc của nhà văn Thạch Lam trong vb.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu vb tùy bút có sd yếu tố mt, bc.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương
3. Thái độ:Bồi dưỡng học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước
II. Chuẩn bị:
- Thầy:SGK- SGV- GA
- Trò:SGK- soạn bài.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:15 Ngày soạn: 10.11.2017 Tiết: 57,58,59,60 Tiết: 57Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được phong vị đặcc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thức quà độc đáo và giản dị của dân tộc. - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế nhẹ nhàng mà sâu lắng trong tùy bút. - Sơ giản về tg Thạch Lam - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của HN trong món quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức bc của nhà văn Thạch Lam trong vb. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu vb tùy bút có sd yếu tố mt, bc. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương 3. Thái độ:Bồi dưỡng học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước II. Chuẩn bị: - Thầy:SGK- SGV- GA - Trò:SGK- soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Đọc hai khổ thơ đầu hoặc cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” - Xuân Quỳnh và nêu cảm nhận về tình bà cháu trong bt. 3. Bài mới: (33p) HOẠT ĐỘN CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1:( 10P)Hướng dẫn đọc- hiểu chú thích: - Hướng dẫn đọc - Đọc mẫu - Gọi học sinh đọc - nhận xét - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích - Em hãy nêu một số nét về tg Thạch Lam. - TP này có xx ntn? - Cho hs đọc phần giới thiệu về tùy bút. - Tùy bút có những đặc điểm gì? - HD hs tìm hiểu một số từ khó. - HD hs tìm hiểu PTBĐ của vb - HD hs chia bố cục và nêu nd chính của mỗi phần - Lắng nghe - Lắng nghe - Học sinh đọc - Lắng nghe - Tìm hiểu chú thích - Nêu một số nét về tg Thạch Lam - Nêu xx của tp này. - Đọc phần giới thiệu về tùy bút - Nêu một số đ/đ của tùy bút. - Tìm hiểu từ khó. - Biểu cảm - Chia bố cục I. Đọc – tìm hiểu chung 1.Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Tác giả: Thạch Lam (1910-1942), quê Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về truyện ngắn đb trong khai thác tg’ cx con người. - Tác phẩm: trích từ tập tùy bút “Hà Nội băm sáu phố phường” (1943). - Tùy bút là thể văn thiên về bc, chú trong thể hiện cx; ng/ng giàu h/a’ và chất trữ tình. - Từ khó (sgk) - PTBĐ BC - Bố cục: 3 phần Hoạt động 2: (23p)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung: - Bài văn trên nói về đặc sản văn hóa nào? - Tác giả mở đầu bài viết bằng những hình ảnh, chi tiết nào? - Cảm hứng được gợi từ những sự vật gì? ?Nêu nhận xét về cách mở đầu - Những cảm giác, ấn tượng nào của tác giả về cốm gợi lên? Cốm được làm từ vật gì? Ở đâu? Lâu đời=>gia truyền=>Bí quyết - Thái độ, tình cảm của người dân đối với nghề làm cốm? - Dâng tặng cho đời thức quà thanh khiết - Học sinh đọc đoạn 2 - Nêu ý nghĩa của việc dùng hồng cốm làm vật sêu tết? GV liên hệ: Như dùng bánh tét làm quà biếu tết. - Tác giả đã nhắc nhở mọi người trong việc thưởng thức cốm ntn? - Từ đó em có những n/x gì về việc thưởng thức cốm của người HN? -Qua vb, em thấy tình cảm, cx của tg’ đối với nếp sống vh’của người HN ntn? - Cho hs nêu khái quát giá trị ng/th của vb. - Gv khái quát ý nghĩa của vb. - Sản vật của người HN: Cốm - Hương vị thuần khiết của lúa non- thiên nhiên =>Trân trọng - Nêu các h/a, chi tiết. Hương lá sen gợi hương cốm=>thức quà đặc biệt của lúa non - Tự nhiên, gợi cảm-> Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng - Miêu tả hương vị, cảm giác: Lướt qua, thanh nhã, tươi mát=>tả - Yêu quí, gắn bó - Trả lời dựa vào VB. - Nhận xét - Ý nghĩa sâu xa=>thích hợp lễ nghi ngày Tết của người HN. - Cốm cùng với quả hồng –> Tốt đôi=> ước mong hòa hợp đôi lứa - Phải ăn từng chút một, thong thả và ngẫm nghĩ - Nhận xét: Họ có lối sống thanh lịch, tinh tế Nêu cảm nhận của em về t/c mà tg’ dành cho người HN.-> Nêu khái quát giá trị ng/th của vb. - Nêu ý nghĩa của vb II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Cốm là sản vật của tự nhiên và mang đậm nét văn hóa: - Cơn gió mùa hạ, lá sen-> gợi nhớ cốm - Hạt thóc non, sữa dần đông lại, phảng phất..hoa cỏ, nặng chất quí trong sạch của trời. à Cốm là sản vật của tự nhiên. - Đợi lúc vừa nhất, gặt về - Cách chế biến bí mật trân trọng và khắt khe à Nghệ thuật khéo léo, tinh tế của các của cô gái làng Vòng. 2. Giá trị của cốm: Hồng cốm tốt đôi làm quà sêu tếtà sự hòa hợp về màu sắc xanh tươi-đỏ thắm, về hương vị thanh đạm-ngọt sắc nâng đỡ nhau. à Sự gắn bó hài hòa trong tình duyên đôi lứa. 3. Sự thưởng thức cốm: - Ăn cốm phải ăn từng chút một, thong thả và ngẫm nghĩà nếp sống thanh lịch của người HN - cách thưởng thức ẩm thực thanh nhã, cao sang. => Cảm giác lắng đọng tinh tế, sâu sắc của tg về vh' và lối sống thanh lịch của người HN. 4. Nghệ thuật: - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng tạo trong lời văn xen kể, tả, bc chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng t/chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. 5. Ý nghĩa; Bài văn là sự thể hiện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người HN * Ghi nhớ. (sgk) 4. Củng cố: (3p) Nêu suy nghĩ của em về sản vật cốm của người HN. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 3, xem lại kt vă bc. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần:15 Ngày soạn: 10.11.2017 Tiết 58 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh rút ra kinh nghiệm về bài viết của mình - Tự đánh giá năng lực viết bài văn của mình 2. Kĩ năng: Rèn lỗi chính tả- cách sử dụng câu, từ 3. Thái độ Trao đổi bài với bạn – học tập lẫn nhau- sửa lỗi cho nhau II. Chuẩn bị: - Thầy:Chấm, trả bài - Trò: nhớ lại bài làm của mình III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:1p 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới: 37p HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1 (15 p)Yêu cầu HS đọc đề bài. - Kiểu văn bản? - Nội dung? - Hướng dẫn HS làm dàn ý cơ bản. - Đọc đề bài. - Trả lời Học sinh làm dàn ý MB TB KB I. Đề bài: Đề 1. cảm nghĩ về người than. Đề 2. cảm nghĩ về người bạn than. II. Yêu cầu chung của đề bài: 1. Kiểu bài: BC 2. Nội dung: Nêu được cảm xúc, suy nghĩ chân thành 3. Dàn ý: - MB: Giới thiệu về người thân của mình và người bạn thân - TB: dựng lại chân dung, những nét dễ nhớ về nhân vật Miêu tả những chi tiết ngoại hình tiêu biểu gợi cảm xúc cho bản thân, những điểm cần học tập - KB: Ấn tượng chung của em về người thân (yêu qúi, kính trọng, tin yêu) Hoạt động 2: (15 p)Cho HS so sánh bài làm với nhau So sánh bài làm của mình với yêu cầu đề bài. - Nêu những hiện tượng phổ biến? - Nêu ưu điểm + Nhìn chung bài làm đúng thể loại +Bố cục rõ ràng + Biết kết hợp yếu tố TS, MT Hạn chế: Bài một số em: chữ xấu, dài dòng, lủng củng, viết tắt, sai lỗi chính tả, dùng từ không chính xác - Nêu những ví dụ về lỗi điển hình của từng phần (lấy từ trong bài làm của HS) - Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa. - Học sinh sửa lỗi vào bài của mình - lắng nghe=> sửa chữa III. Sửa chữa lỗi: Lỗi (sai) Sửa lại (đúng) ngừi than, cán tai vụn về, vô thức Hoạt động 3:( (7 p) Công bố kết quả chung - Công bố kết quả chung của cả lớp (thống kê điểm) - Công bố kết quả của từng em và phát bài. - Tuyên dương. - Gọi HS đọc bài hay hoặc đoạn hay. - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc IV. Kết quả: THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Từ 0 - <5 Từ 5-<7 Từ 7-<9 Từ 9-10 So sánh lần kiểm tra trước (từ 5 trở lên) Tăng % Giảm% 7A 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại một số lỗi cần chú ý sửa chữa. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p) Chuẩn bị bài: Chơi chữ, đọc và trả lời các câu hỏi các phần. IV. Rút kinh nghiệm: .. Tuần:15 Ngày soạn: 10.11.2017 Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là chơi chữ - Hiểu được một số cách chơi chữ thông thường - Cảm thụ cái hay của phép chơi chữ. K/n chơi chữ. Các lối chơi chữ. TD của phép chơi chữ 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép chơi chữ - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản 3. Thái độ: Có ý thức sd phép chơi chữ đúng lúc, đúng chỗ II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK- SGV- GA - Trò: SGK- đọc - THB III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Điệp ngữ là gì? Cho ví dụ. 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1:( (10p)Hướng dẫn tìm hiểu chơi chữ: - Gọi học sinh đọc ví dụ -Tìm hiểu nghĩa của từ lợi - Nhận xét nghĩa của từ “lợi” (giống và khác nhau ntn?) - Sử dụng từ lợi như thế có tác dụng gì? Cho ví dụ về chơi chữ? -Thế nào là chơi chữ? Đọc Học sinh tìm hiểu - Phát âm giống nhau - Nghĩa khác xa nhau Học sinh phát biểu HS cho VD Học sinh đọc ghi nhớ I. Thế nào là chơi chữ? Ví dụ (sgk) - Lợi 1.Lợi ích 2. Nướu (răng) =>Đồng âm => Cách hiểu bất ngờ, thú vị * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: (12p) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lối chơi chữ - Gọi học sinh đọc Tìm các từ ngữ dùng để chơi chữ?cách chơi chữ đó dựa vào hiện tượng nào của ngôn ngữ? - Có những lối chơi chữ nào? Gọi hs đọc ghi nhớ Học sinh đọc Mỉa mai Cách nói trong dân gian Khôi hài Học sinh đọc ghi nhớ II. Các loại chơi chữ: 1. Ranh tướng =>Danh tướng => Nói trại âm 2. Phụ âm m => Điệp âm 3. Cá đối- cối đá Mèo cái- mái kèo => Nói lái 4. Sầu riêng- vui chung =.>Từ trái nghĩa * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: (12p)Hướng dẫn luyện tập Gọi học sinh đọc Xác định yêu cầu Hướng dẫn làm bài Gọi học sinh trình bày Nhận xét, đánh giá Học sinh đọc Làm bài=>trình bày III. Luyện tập 1. Tìm lối chơi chữ: Liu điu, rắn, hổ lửa, mái gầm,ráo, lằn,trâu,hổ mang 2. Thịt, mỡ, nem, chả Nứa, tre, trúc, hóp 3. Bò, đậu: Đồng âm - nói trại âm - Thịt chó, cầy=>đồng nghĩa 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại nd phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) Học bài, làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:15 Ngày soạn: 10.11.2017 Tiết: 60. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn những điểm quan trọng về văn biểu cảm - Phân biệt tự sự, miêu tả, yếu tố tự sự trong văn biểu cảm - Cách diễn đạt trong văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu thích môn làm văn II. Chuẩn bị: - Thầy: SGV-GA - Trò: SGK- ĐỌC- THB III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (4p) 3. Nội dung bài mới: (34P) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1: (26 p)Hướng dẫn HS tìm hiểu biểu cảm - Gọi học sinh đọc lại các bài Hoa học trò, Hoa hải đường, cảm nghĩ về một bài ca dao ? Miêu tả khác với biểu cảm ntn? - So sánh sự khác nhau giữa tự sự và biểu cảm: Gọi học sinh đọc bài kẹo mầm ? So sánh sự khác nhau giữa tự sự, biểu cảm? Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản Ôn tập các bước làm văn biểu cảm ? Nêu các bước làm văn biểu cảm Học sinh đọc So sánh Học sinh đọc So sánh Học sinh phát biểu - Tìm hiểu đề - Lập ý - Lập dàn ý - Viết - Đọc- sửa chữa I. Tìm hiểu chung 1. Sự khác nhau giữa miêu tả và biểu cảm: * Miêu tả: Tái hiện đối tượng=> cảm nhận, hình dung đặc điểm của đối tượng * Biểu cảm: mượn đặc điểm, phong cảnh của đối tượng=>Bộc lộ cảm xúc 2. Sự khác nhau giữa tự sự và biểu cảm: * Tự sự: Kể câu chuyện có đầu có đuôi=>nắm ý nghĩa * Biểu cảm: Kể=> bộc lộ cảm xúc 3. Vai trò của TS và MT trong văn biểu cảm Khơi gợi cảm xúc =.> Cụ thể, sinh động 4. Các bước làm văn biểu cảm: 5 bước Hoạt động 2 8p. HDHS Luyện tập - Tìm ý cho đề văn “Cảm nghĩ về mùa xuân”? Tìm hiểu các biện pháp tu từ sử dụng trong văn bc Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ nào? - Mùa xuân đến =>tuổi mới - Cây cốitốt tươi - Tâm trạng háo hức=>Nghĩ về con người, cảnh vật - So sánh, Ẩn dụ, Nhân hóa II. Luyện tập 1.Lập dàn ý cho đề văn. Cảm nghĩ về mùa xuân. 2. các bp tu từ sử dụng trong văn bc: So sánh, Ẩn dụ, Nhân hóa 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung ôn tập (4 p) 5. Hướng dẫn hs tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 p) Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ, đọc và xem trước IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

