Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức 

  - Sơ giản về tg' HCM.

  - Ty th.nh gắn liền với tình cảm CM của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.

  - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ng.ng và h.ả đặc sắc trong bt.

  - THGDQP&AN: Một số câu chuyện hình ảnh minh họa trên đường k/c của Bác

 2. Kĩ năng:

  - Đọc - hiểu tp thơ hiện đại viết theo thể thơ TNTT Đường luật.

  - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong st của lãnh tụ HCM.

  3. Thái độ. So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và vb dịch bt Rằm tháng giêng 

II. Chuẩn bị:

 - Thầy: SGK, Giaó án…

 - Trò: SGK, bài soạn, ĐDHT

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp: 1p

 2. Kiểm tra bài cũ: không

 

 

doc 17 trang Khánh Hội 30/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 12 Ngày soạn 22.10.2017
Tiết 45,46,47,48
 Tiết 45. Văn bản: CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG 
 (Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức 
 - Sơ giản về tg' HCM.
 - Ty th.nh gắn liền với tình cảm CM của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ng.ng và h.ả đặc sắc trong bt.
 - THGDQP&AN: Một số câu chuyện hình ảnh minh họa trên đường k/c của Bác
 2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu tp thơ hiện đại viết theo thể thơ TNTT Đường luật.
 - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong st của lãnh tụ HCM.
 3. Thái độ. So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và vb dịch bt Rằm tháng giêng 
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK, Giaó án
 - Trò: SGK, bài soạn, ĐDHT
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Nội dung bài mới: 38p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: 8p HD đọc và tìm hiểu chung
- Hd hs cách đọc: giọng t.c' nhẹ nhàng thể hiện tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước của tác giả.
- Gọi hs đọc, gv nhận xét.
- Hãy nêu một số hiểu biết của em về tác giả HCM?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Hai bài thơ này ra đời trong ở đâu, trong hoàn cảnh và thời gian nào?
- Hai bài thơ này được viết theo thể thơ nào? Giống với những bài thơ nào đã học? Hãy chỉ ra số câu, số chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp của mỗi bài thơ.
- Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp của câu thơ 1,4?
- HD hs tìm hiểu một số từ khó trong bài Cảnh khuya 
- Nghe
- Đọc diễn cảm, nghe nhận xét
- Nêu một số hiểu biết về tác giả HCM 
- Nghe
- Nêu hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ
- Thể thơ TNTT: bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ, gieo vần ở tiếng cuối câu 1,2, 4 giống bài Sông núi nước Nam, Bánh trôi nước, Xa ngắm ....
+ Ngắt nhịp: Cảnh khuya: ¾, 4/3, 4/3, 2/5; Rằm tháng giêng: 4/3
- Sáng tạo trong ngắt nhịp
- Tìm hiểu một số từ khó trong bài Cảnh khuya 
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc
- Cảnh khuya.
- Rằm tháng giêng.
2. Tìm hiểu chung:
 - Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn của Việt Nam.
 - Tác phẩm: Đây là những bt ra đời trong thời kì đầu kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc.
- Thể thơ: 
Bài 1:Thất ngôn tứ tuyệt;
Bài 2: Rằm tháng giêng dịch ra thể lục bát 
- Từ khó: (SGK)
HĐ 2: 30p HD tìm hiểu nội dung 2 bài
* Bài Cảnh khuya
- GV đọc lại hai câu thơ đầu.
- Ở câu thơ đầu tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? Nó có tác dụng gì?
- Trong câu thơ thứ hai, từ ngữ nào được lặp lại, nó có tác dụng gì?
Ở hai câu thơ cuối, em thấy có từ nào đáng chú ý nhất? (Từ nào được lặp lại)?
 -Việc lặp lại từ ngữ đó đã biểu hiện những tâm trạng gì của tg? 
Nghệ thuật bt?
- Qua việc tìm hiểu trên, hãy rút ra ý nghĩa của bt?
 HD hs đọc ghi nhớ
*Bài Rằm tháng giêng.
- Đọc hai dòng đầu bài thơ phần phiên âm.
- Ở câu thơ đầu, tác gỉa miêu tả không gian nào? cảnh vật nào được nhắc đến? Ở câu thứ hai có gì đặc biệt về từ ngữ và đã gợi ra vẻ đẹp không gian đêm rằm tháng giêng như thế nào?
- Ở hai câu thơ cuối tác giả nhắc đến công việc gì trong không gian đêm trăng rằm đó?
- Hình ảnh “trăng đầy thuyền” cho ta thấy điều gì ở tâm hồn Người trước thiên nhiên?
- Bài thơ này gợi cho em nhớ tới câu thơ, hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc có ở sách Ngữ văn 7, tập một? 
Nêu nt bt?
Ý nghĩa bt?
- Hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài thơ có nét đẹp riêng nào?
Hai bài thơ đã thể hiện nét đẹp gì trong tâm hồn của Bác?
- Hướng dẫn hs đọc ghi nhớ
 THGDQP&AN:GV kể câu chuyện về Bác 
“ Sống giản dị”
- Nghe
- Biện pháp so sánh, điệp từ à miêu tả cảnh vật.
- Từ “lồng” à cảnh vật đan xen vào nhau
Tạo vẻ đẹp êu cảm nhận về vẻ đẹp sống động, lung linh.
- Không ngủ được vì:
+ say mê cảnh đẹp c3
+ Lo cho nước, cho cách mạng (câu 4)
->lặp từ -> tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm cách mạng.
Nêu nt.
- Nêu ý nghĩa của bt.
- Đọc ghi nhớ
- Nghe
- Không gian đêm trăng rằm giữa một dòng sông ở chiến khu Việt Bắc: cao rộng bát ngát
- Câu hai dùng điệp từ nhấn mạnh vẻ đẹp của sức sống mùa xuân tràn ngập đất trời.
- Bác đang bàn bạc việc quânà p/a hiện thực cuộc k.c gian khổ của dt ta.
- Dù vậy Bác vẫn không quên rung động trước ánh trăng rằm bát ngát.
- Liên hệ bài thơ cổ Trung Quốc( tĩnh dạ tứ)
- Khái quát lại một số đặc sắc ng.th của bt
- Nêu ý nghĩa của bt
- Nhận xét: 
- Nhận xét
- Đọc ghi nhớ
Nghe
II. Đọc – hiểu văn bản:
 A. Bài Cảnh khuya:
1. Việt Bắc đêm trăng khuya: 
- Tiếng suối trong như tiếng hát: Dùng so sánh “như”, điệp từ “tiếng”: âm thanh trong trẻo, gần gũi.
- Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa: điệp từ “lồng” à cảnh vật đan xen, sống động, lung linh, kì ảo.
2. Tâm hồn thi sĩ – chiến sĩ: 
Chưa ngủ-> Say mê cảnh trăng, nỗi lo cho đất nước, cách mạng
-> Sử dụng điệp từ => tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm CM.
3. Nghệ thuật.
- Thể thơ TNTT ĐL
- Các phép tu từ so sánh, điệp từ, tả chân thực
4. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM: sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
* Ghi nhớ
B. Bài Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) 
1. Sắc xuân đêm rằm tháng giêng:
 - “Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”: trăng rằm sáng tỏ, lồng lộng tràn ngập không gian.
- Sông, nước, trời -> xuân 
=>Dùng điệp từ àKhông gian bát ngát cao rộng, sắc xuân hòa quyện trong từng cảnh vật.
2. Tâm hồn thi sĩ - chiến sĩ:
 “Yên ba thâm sứ đàm quân sự.. nguyệt mãn thuyền”: dù kháng chiến gian khổ nhưng Người không quên rung cảm trước ánh trăng rằmà Tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan. 
3. Nghệ thuật.
- Viết bằng chữ Hán ,thể thơ TNTT
- Sử dụng điệp từ, lựa chọn từ ngữ gợi cảm
4. Ý nghĩa.
BT toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ, chiến sĩHCM trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc trong cuộc k/c chống TD Pháp đầy gian khổ
* Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố: 3p
Nhắc lại nội dung chính, nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p 
- Học bài, nắm nd.
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt.( Xem lại toàn bộ kiến thức TV đã học)
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 46. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Giúp hs củng cố lại tất cả kiến thức TV đã học từ đầu năm đén nay.
 - Giúp GV có được những kết quả chính xác về mức độ nhận thức của HS để có sự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ của các em.
 2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng làm bài cho hs.
 3. Thái độ: GD thái độ tự giác, nghiêm túc trong thi cử, KT.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK, Giáo án, đề Foto cho hs.
 - Trò: Học bài cũ
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới: 
A. MA TRẬN 
 Mức
 độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm/
câu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ láy, từ ghép
Nhận biết từ láy, từ ghép
Tìm được từ láy
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
 2 câu
 1điểm
 10%
 1 câu
 2điểm
 20%
3câu
3điểm
30%
Từ Hán Việt
Nhận biết từ Hán Việt
Nghĩa của từ ghép Hán Việt, 
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
 1câu
0.5đ
5%
1câu
0.5đ
5%
2câu
1điểm
10%
Đại từ
Nhận biết đại từ
Đại từ xưng hô
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
 1câu
0.5đ
5%
1câu
0.5đ
5%
2câu
1điểm
10%
Quan hệ từ
Khái niệm qht
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
1 câu
2 điểm
20%
1câu
2điểm
20%
Từ đồng nghĩa
Nhận biết từ đồng nghĩa
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
1câu
0.5đ
0,5%
1 câu
2điểm
20%
Từ trái nghĩa
Viết đoạn văn 
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
1 câu 2điểm
20%
1 câu 2đ
20%
Từ đồng âm
Khái niệm về từ đồng âm
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ%
1câu
0.5đ
0,5%
1 câu
0,5điểm
5%
Tổng số
Câu, điểm
Tỷ lệ%
5 câu
2,5 điểm
 25%
4 câu
 3,5 điểm
35%
1 câu
2điểm
20%
1 câu/ 2điểm
20%
11 câu
10 điểm
100%
B. ĐỀ
ĐỀ 1.
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm	
Câu 1: Câu sau mắc lỗi sai gì về quan hệ từ?
 “Với nó luôn là học sinh ngoan.”
 A. Thiếu quan hệ từ.
 B. Thừa quan hệ từ.
 C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
A. Tử thi.	B. Nhà thơ.	C. Xác chết.	 D. Năm học.
Câu 3: Cặp từ nào sau đây không đồng nghĩa với nhau?
 A. Trao - đưa. B. Cao – thấp. C. Biếu – tặng. D. Ngóng - trông.
Câu 4: Từ đồng âm là gì?
Là những tữ có nghĩa trái ngược nhau.
Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
 D. Là những từ có nghĩa không liên quan gì đến nhau.
Câu 5: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
 A. Mạnh mẽ. B. Long lanh.
 C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Câu 6: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
 A. Gia nhân. B. Phụ nữ. C. Sơn hà. D. Xâm phạm
Câu 7: : Đại từ “Ai” trong câu ca dao sau giữ chức vụ gì trong câu?
	“ Ai làm cho bể kia đầy, 
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
 A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
 A. Nho nhỏ. B. Long lanh. C. Phập phồng. D. Cỏ cây.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? (2 điểm) 
Câu 2. Tìm từ láy trong 2 câu thơ sau? ( 2điểm)
 “Lom khom dưới núi tiều vài chú.
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”
 ( Huyện Thanh Quan)
Câu 3. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ về ngày 20-11(khoảng10 câu), trong đó
 có sử dụng cặp từ trái nghĩa. Gạch chân các từ trái nghĩa đó. (2điểm)
ĐỀ 2.
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm	
Câu 1: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
 A. Mạnh mẽ. B. Long lanh.
 C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
A. Tử thi.	B. Nhà thơ.	C. Xác chết.	 D. Năm học.
Câu 3: Cặp từ nào sau đây không đồng nghĩa với nhau?
 A. Trao - đưa. B. Cao – thấp. C. Biếu – tặng. D. Ngóng - trông.
Câu 4: Từ đồng âm là gì?
Là những tữ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
C. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
 D. Là những từ có nghĩa không liên quan gì đến nhau.
Câu 5: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
 “Với nó luôn là học sinh ngoan.”
 A. Thiếu quan hệ từ.
 B. Thừa quan hệ từ.
 C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
 A. Nho nhỏ. B. Long lanh. C. Phập phồng. D. Cỏ cây.
Câu 7: : Đại từ “Ai” trong câu ca dao sau giữ chức vụ gì trong câu?
	“ Ai làm cho bể kia đầy, 
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
 A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 8: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
 A. Gia nhân. B. Phụ nữ. C. Sơn hà. D. Xâm phạm.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? (2 điểm) 
Câu 2. Tìm từ láy trong 2 câu thơ sau? ( 2điểm)
 “Lom khom dưới núi tiều vài chú.
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
 ( Huyện Thanh Quan)
Câu 3. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ về ngày 20-11(khoảng10 câu), trong đó 
 có sử dụng cặp từ trái nghĩa. Gạch chân các từ trái nghĩa đó. (2điểm)
ĐỀ 3.
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm	
Câu 1: Cặp từ nào sau đây không đồng nghĩa với nhau?
 A. Trao - đưa. B. Cao – thấp. C. Biếu – tặng. D. Ngóng - trông.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
A. Tử thi.	B. Nhà thơ.	C. Xác chết.	 D. Năm học.
Câu 3: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
 A. Mạnh mẽ. B. Long lanh.
 C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Câu 4: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
 A. Gia nhân. B. Phụ nữ. C. Sơn hà. D. Xâm phạm.
Câu 5: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
 “Với nó luôn là học sinh ngoan.”
 A. Thiếu quan hệ từ.
 B. Thừa quan hệ từ.
 C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
 A. Nho nhỏ. B. Long lanh. C. Phập phồng. D. Cỏ cây.
Câu 7: : Đại từ “Ai” trong câu ca dao sau giữ chức vụ gì trong câu?
	“ Ai làm cho bể kia đầy, 
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
 A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 8: Từ đồng âm là gì?
Là những tữ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
C. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
 D. Là những từ có nghĩa không liên quan gì đến nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? (2 điểm) 
Câu 2. Tìm từ láy trong 2 câu thơ sau? ( 2điểm)
 “Lom khom dưới núi tiều vài chú.
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
 ( Huyện Thanh Quan)
Câu 3. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ về ngày 20-11(khoảng10 câu), trong đó 
 có sử dụng cặp từ trái nghĩa. Gạch chân các từ trái nghĩa đó. (2điểm)
ĐỀ 4.
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm	
Câu 1: Từ đồng âm là gì?
Là những tữ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
C. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
 D. Là những từ có nghĩa không liên quan gì đến nhau.
Câu 2: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
A. Tử thi.	B. Nhà thơ.	C. Xác chết.	 D. Năm học.
Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
 A. Gia nhân. B. Phụ nữ. C. Sơn hà. D. Xâm phạm.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
 A. Mạnh mẽ. B. Long lanh.
 C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Câu 5: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
 “Với nó luôn là học sinh ngoan.”
 A. Thiếu quan hệ từ.
 B. Thừa quan hệ từ.
 C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
 A. Nho nhỏ. B. Long lanh. C. Phập phồng. D. Cỏ cây.
Câu 7: : Đại từ “Ai” trong câu ca dao sau giữ chức vụ gì trong câu?
	“ Ai làm cho bể kia đầy, 
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
 A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 8: Cặp từ nào sau đây không đồng nghĩa với nhau?
 A. Trao - đưa. B. Cao – thấp. C. Biếu – tặng. D. Ngóng - trông. 
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa? (2 điểm) 
Câu 2. Tìm từ láy trong 2 câu thơ sau? ( 2điểm)
 “Lom khom dưới núi tiều vài chú.
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”
 ( Huyện Thanh Quan)
Câu 3. Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ về ngày 20-11(khoảng10 câu), trong đó 
 có sử dụng cặp từ trái nghĩa. Gạch chân các từ trái nghĩa đó. (2điểm
 C. ĐÁP ÁN
I Trắc nghiệm ( 4 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 Câu
Đề
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề 1
b
a
b
c
d
c
a
d
Đề 2
d
a
b
c
b
d
a
c
Đề 3
b
a
d
c
b
d
a
c
Đề 4
c
a
c
d
b
d
a
b
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Khái niệm về từ trái nghĩa. (sgk)
Câu 2. Tìm đúng 2 từ láy mỗi từ 1điểm
Lom khom.
Lác đác.
Câu 3. Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa, chủ đề rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. (2điểm)
 * Nếu không có từ trái nghĩa thì không chấm điểm; nếu có nhưng mắc lỗi về diễn đạt, chủ đề thì tùy trường hợp mà trừ điểm không quá 1,5đ.
4. Củng cố: 
 Gv nhận xét về ý thức làm bài của hs.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
 - Về xem lại kiến thưc đã học để kiểm tra kiến thức đã làm trong bài.
 - Chuẩn bị bài: Trả bài Tập làm văn số 2 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Giúp hs củng cố lại tất cả kiến thức TLV đã học từ đầu năm đến nay.
 - Giúp GV có được những kết quả chính xác về mức độ nhận thức của HS để có sự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ của các em.
 2. Kĩ năng:
 Củng cố kĩ năng làm bài cho hs.
 3. Thái độ: GD hs thái độ cầu thị trong học tập
II. Chuẩn bị:
 - Thầy : SGK, Giaó án
 - Trò: SGK, bài soạn, ĐDHT
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới: 38p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: hs đọc lại đề và nêu cầu 15p
- Yêu cầu hs đọc lại đề bài.
- Đề ra yêu cầu phải làm bài theo kiểu văn bản gì?
- Nội dung biểu cảm của bài viết này là gì?
- GV hd hs lập lại dàn bài cơ bản của đề.
- Cho các hs khác n.x.GV kl.
- hs đọc lại đề bài
- Nêu kiểu bài
- ND: biểu cảm
- Lập dàn ý
- HS khác nhận xét
- Nghe GV KL.
I. Đề bài: 
- Loài cây em yêu
II. Yêu cầu của đề bài:
 1. Kiểu bài: Văn Biểu cảm
 2. Nội dung: loài cây em yêu.
3. Dàn bài:
 a. Mở bài:
Giới thiệu loài cây và lí do em yêu thích.
b. Thân bài:
- Các đặc điểm gợi cảm của cây
- Loài cây trong cuộc sống của con người.
- Loài cây trong c/s của em.
c. Kết bài:
Tình cảm của em đ.v loài cây đó.
Hoạt động 2: sửa lỗi 15 p
- Cho hs so sánh bài làm của mình với y.c của dàn bài để tự nhân ra điểm đã hoặc chưa làm đượcà rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét những ưu điểm nổi bật của các em trong bài làm, đồng thởi chỉ ra những hạn chế thiếu sót mà các em còn mắc phải từ thực tế bài làm của các em
- Tự nhận xét bài làm của mìn dựa vào dàn bàià rút ra ưu điểm, hạn chế.
- Nghe GV N/x
- Thảo luận, phát hiện và sửa chữa lỗi sai.
III. Sửa chữa lỗi sai:
Lỗi (sai)
Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3. kết quả 9p
- GV công bố kết quả chung của cả lớp (qua thống kê điểm)
- Sau đó GV công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương.
- Gọi hs đọc bài hay hoặc đoạn văn hay.
- Nghe 
- Nghe
- Nghe
- Đọc
V. Kết quả:
 THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 - < 5
Từ 5 - < 7
Từ 7 - < 9
Từ 9 - 10
SS lần KT trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
 4. Củng cố: 3p
 Gv nhấn mạnh lại những nd chính đã thực hiện trong phần trả bài.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p 
 - Về đọc lại bài văn để tự sửa chữa những lỗi sai.
 - Chuẩn bị bài: Thành ngữ ( Đọc và trả lời câu hỏi các phần) 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 48 THÀNH NGỮ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm thành ngữ.
 - Nghĩa của thành ngữ.
 - Đặc điểm diễn đạt và td của thành ngữ. 
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết thành ngữ.
 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
 3. Thái độ: Gd cho hs biết yêu quí và trân trọng những giá trị ngôn ngữ của dt mình
II. Chuẩn bị:
 - Thầy : SGK, Giaó án
 - Trò: SGK, bài soạn, ĐDHT
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu có từ đồng âm.
 3. Bài mới: 34p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 1: 12p: HD hs tìm hiểu kn
- Gọi hs đọc câu hỏi bt 1
- Có thể thay hoặc chêm xen vài từ khác hoặc đổi vị trí của các từ trong cụm từ này được không?
- Cho hs rút ra kết luận về cấu tạo của TN.
- GV nêu phần lưu ý cho hs về một số trường hợp ngoại lệ trong cấu tạo của TN.
-Y/c hs giải thích nghĩa của TN lên thác xuống ghềnh, Nhanh như chớp.
- Tại sao nói lên thác xuống ghềnh, Nhanh như chớp?
Đặt một có sử dụng 1 trong 2 TN trên?sưu tầm thêm một số TN mà em biết?
- GV rút ra cho hs thấy cách hiểu của TN theo nghĩa đen hoặc nghĩa chuyển.
- GV kết luận, cho hs đọc ghi nhớ.
- đọc câu hỏi bt 1
- Trả lời
- Rút ra KL
- Nghe
- Giải thích nghĩa của TN lên thác xuống ghềnh, Nhanh như chớp.
Hs đặt câu, sưu tầm trình bày
- Nghe
- Đọc ghi nhớ
I. Thế nào là thành ngữ?
a. lên thác xuống ghềnh:
 - Cấu tạo: Là cụm từ cố định. 
- Nghĩa: 
 + Thác: chỗ cao trên núi có nước chảy xuống thành dòng rất mạnh. 
+ Ghềnh: chỗ nước sâu, có xoáy mạnh.
à lên chỗ cao, xuống chỗ sâu nguy hiểmà nghĩa gốc.
à khó khăn, vất vả, gian truân để kiếm ănànghĩa chuyển.
 b. Nhanh như chớp: diễn biến nhanh như tia chớpà rất nhanh.
 * Ghi nhớ (SGK)
HĐ 2: 10p: HD hs tìm hiểu cách sd TN
- Y/c hs xđ vai trò NP của các TN trong câu à GV KL.
- Cho hs chỉ ra cái hay của việc dùng thành ngữ bằng cách thay vào đó một số từ có nghĩa tương đương.
- GV kết luận, cho hs đọc ghi nhớ.
HS xđ vai trò NP của các TN trong câu à GV KL.
- hs chỉ ra cái hay của việc dùng thành ngữ bằng cách thay vào đó một số từ có nghĩa tương đương.
- HS đọc ghi nhớ.
II. Sử dụng thành ngữ:
* Bài tập:
 - Xác định vai trò ngữ pháp của các TN:
 + Bảy nổi ba chìm: VN
 + tắt lửa tối đèn: PN trong cụm DT.
 - Tác dụng: ngắn gọn, hàm súc, có tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ (SGK)
HĐ 3: 12p: HD hs luyện tập
- Cho 2 hs lên bảng tìm và giải thích TN.
- Cho một số hs khác nhận xét và GVKL.
- Gọi các em xung phong thi kể vắn tắt các truyện đã học để tạo nên một số TN.
- Cho hs khác nhận xét và GV kết luận.
- HD hs làm nhanh bt 3
- 2 hs lên bảng tìm và giải thích TN.
- Một số hs khác n.x và nghe GVKL
- Xung phong thi kể vắn tắt các truyện đã học để tạo nên một số TN.
- Thi làm nhanh bt 3
III. Luyện tập:
1. Tìm và giải thích TN:
 a. sơn hào hải vị, nem công chả phượng: món ăn ngon, bổ, khó kiếm.
 b.- khỏe như voi: sức mạnh vô song.
 - tứ cố vô thân: không có cha mẹ người thân, họ hàng. 
 c. da mồi tóc sương: dấu hiệu của tuổi già.
2. Kể vắn tắt các truyền thuyết, ngụ ngôn tạo nên lai lịch các thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng, Con Rồng cháu Tiên.
3. Điền các yếu tố còn thiếu để tạo thành ngữ:
VD: Lời ăn tiếng nói
 Một nắng hai sương
 4. Củng cố: 3p
 - Thành ngữ có cấu tạo ntn? Nghĩa của TN được hiểu theo các cách nào?
 - Thành ngữ thường giữ vai trò gì trong câu và có tác dụng gì?
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p 
 Làm bt 4, chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt 
 IV. Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc