Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

  - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.

  - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.

  - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.

  - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.

2. Kĩ năng

 - Đọc- hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản phiên dịch Tiếng Việt.

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt.

3. Thái độ: GD cho hs lòng thương người, biết cảm thông, chia sẻ với những mất mát của người khác.

II. Chuẩn bị:

  - GV: SGK, giáo án.

  - HS: Soạn bài, học bài cũ.

 

 

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 11 Ngày soạn: 16.10.2017 
 Tiết 41,42,43,44.
 Tiết 41. Hướng dẫn đọc thêm: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ 
 (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) (Đỗ Phủ)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
 - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
 - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.
 - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc- hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản phiên dịch Tiếng Việt.
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt.
3. Thái độ: GD cho hs lòng thương người, biết cảm thông, chia sẻ với những mất mát của người khác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Đọc thuộc bài thơ “ Ngẫu nhiên viết”, tình quê của Tg thể hiện trong bài thơ ntn?
 3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản 
Hoạt động 1: (15P) HD đọc:
- GV HD đọc: trầm, buồn.
- Cho hs đọc văn bản.
- Cho hs dựa vào chú thích nêu một số nét chính về c/đ và sự nghiệp của nhà thơ. 
- Nêu bố cục và nd của từng phần.
- Thống kê số câu của mỗi phần và giải thích.
- Nghe
- Đọc
- Bố cục 4 phần.
 1.Từ đầu à mương xa.
 2. Tiếp à ấm ức.
 3. Tiếp à cho trót.
 4. Còn lại.
- Thống kê số câu và giải thích: Không gò bó, công thứcàtg dễ bộc lộ cảm xúc.
I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Đọc 
2. Tìm hiểu chung:
- Tác giả: Đỗ Phủ (712-770) là nhà thơ nổi tiếng đời nhà Đường TQ.
- Tác phẩm:
+ Bố cục: 4 phần:
 P1: Cảnh nhà bị tốc mái
 P2: Cảnh trẻ con cướp giật
 P3: Cảnh sống khổ cực
 P4: Ước mong.
 à Thể thơ tự do (không bị công thức khuôn khổ gò bó)
Hoạt động 2: (18P) đọc, hiểu văn bản
- Nỗi khổ của nhà thơ được nêu ra ở phần nào? Đó là những nỗi khổ nào? Qua những từ ngữ nào?
- Em có suy nghĩ gì về nỗi khổ của tác giả?
- Cho hs đọc và thảo luận câu hỏi 4 
Nêu nt?
- Qua bt này của tg, em thấy ý nghĩa của nó là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
P 2 + 3:
 + P2: khổ vì thiên tai, đau vì nhân tình thế thái.
 + P3: cảnh đêm mưa gió ướt, lạnh, con thì quậy phá.
- Nêu suy nghĩ.
- Thảo luậnà trả lời
- Nêu ý nghĩa.
- Ghi nhớ
II. Đọc - Hiểu văn bản:
 1. Nỗi khổ của nhà thơ: gió bão tốc mất mái tranh, bị lũ trẻ cướp giật tranh, đêm đến mưa ướt, lạnh, con quậy phá, lo lắng vì loạn lạc.
2. Ước mơ của tác giả:
 Bắt nguồn từ hoàn cảnh bản thân àƯớc mơ chan chứa lòng bao dung, nhân đạo
3. Nghệ thuật
- Bố cục của văn bản
- Ngôn ngữ tự nhiên. Giàu hình ảnh
4. Ý nghĩa: Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong h/c nghèo khổ cùng cực. 
* Ghi nhớ
 4. Củng cố: (3P)
 Nêu bố cục và nội dung cơ bản của bài thơ.
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3P)
 Học bài, làm bài tập, ôn tập phần VB để tiết tới kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tiết 42 KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhớ lại một số kiến thức đã học
 - Đánh giá lại quá trình học tập của hs.
2. Kĩ năng:
 - Qua kiểm tra, giúp hs tổng hợp lại kiến thức của mình.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm cho tốt
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ma trận, đề, đáp án thang điểm.
- H/s: làm bài
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: không 
3. Nội dung bài mới :
MA TRẬN 
 Mức
 độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản nhật dụng
Nhận biết chủ đề đã học
Số câu/điểm
Tỷ lệ %
1 câu 
0,5 điểm
5%
1câu 0.5đ
5%
Ca dao
Nhận biết câu ca dao thuộc chủ đề đã học
Số câu/điểm
Tỷ lệ %
2 câu
1điềm
10%
2câu
1.điểm
10%
Sông núi nước Nam
Hiểu cách biểu cảm của bài thơ
Số câu/điểm
Tỷ lệ %
1câu
0.5đ
5%
1câu 0.5đ
5%
Bánh trôi nước
Thể thơ được sử dụng trong bài
Viết đoạn văn biểu cảm về thân phận người phụ nữ
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ %
1 câu
0,5 điểm
5%
1câu/2đ
20%
2câu
2.5điểm
25%
Qua Đèo Ngang
Phép đối sử dụng trong bài
Nội dung chính của bài thơ
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ %
1câu
0.5điểm
5%
1câu
0.5điểm
5%
2câu 1điểm
10%
Bạn đến chơi nhà
Nhận biết về tác giả tác phẩm
Sốcâu
Số điểm
Tỷ lệ %
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
0,5 điểm
5%
Ngẫu nhiên viết nhân buổimới về quê
Ý nghĩa của bài thơ
Số câu
số điểm
Tỷ lệ %
1câu
2điểm
20%
1câu
2điểm
20%
Cảmnghĩ trongđêm thanh tĩnh
Hiểu và chép lại bt
Số câu
số điểm
Tỷ lệ %
1câu
2điểm
20%
1câu
2điểm
20%
Tổng số câu/điểm
Tỷ lệ %
4câu 
2 điểm
20 %
5 câu
4 điểm
40%
2 câu
4điểm
40%
11câu 
10 điểm
100%
ĐỀ 1. 
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: Bài thơ Bạn đến chơi nhà tác giả là ai?
 A. Nguyễn Khuyến. B. Đỗ Phủ.
 C. Huyện Thanh Quan. D. Hồ Xuân Hương.
Câu 2: Câu ca dao sau thuộc chủ nào? 
 Thân em như chẽn lúa đòng đòng
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
 A. Những câu hát về tình cảm gia đình. 
 B. Những câu hát than thân. 
 C. Những câu hát châm biếm. 
 D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
Câu 3: Ca dao có mấy chủ đề mà em đã học?
 A. 2 Chủ đề. B. 1 Chủ đề. C. 3 Chủ đề. D. 4 Chủ đề.
 Câu 4: Bài thơ Bánh trôi nước được làm theo thể thơ gì? 
 A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
 C. Lục bát. D. Thất ngôn bát cú. 
 Câu 5: Cảm xúc trong bài thơ Sông núi nước Nam được thể hiện rõ ở đâu?
 A. Ở trong các câu thơ. B. Lộ rõ ở nhan đề.
 C. Ẩn kín trong các từ ngữ. D. Ẩn kín trong nhan đề.
 Câu 6: Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan như thế nào khi đứng trước Đèo Ngang?
 A. Vui sướng trước vẻ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.
 B. Bồi hồi xúc động khi đứng trước thiên nhiên hoang sơ thoáng đãng của Đèo Ngang.
 C. Lo âu khi đứng trước thiên nhiên Đèo Ngang hoang sơ, heo hút.
 D. Buồn, cô đơn trước thực tại và nhớ nước, thương nhà da diết. 
 Câu 7: Trong bài Qua Đèo Ngang, tác giả sử dụng phép đối ở những cặp câu thơ nào?
 A. Cặp câu 1,2 và 3,4. B. Cặp câu 3,4 và 5,6.
 C. Cặp câu 1,2 và 5,6. D. Cặp câu 5,6, và 7,8. 
 Câu 8: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” viết về chủ đề gì?
 A. Chiến tranh. B. Nghèo đói. C. Quyền trẻ em. D. Môi trường. 
II. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Chép lại phần dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch. (2 điểm)
 Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. (2 điểm)
 Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (2điểm)
ĐỀ 2. 
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan như thế nào khi đứng trước Đèo Ngang?
 A. Vui sướng trước vẻ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.
 B. Bồi hồi xúc động khi đứng trước thiên nhiên hoang sơ thoáng đãng của Đèo Ngang.
 C. Lo âu khi đứng trước thiên nhiên Đèo Ngang hoang sơ, heo hút.
 D. Buồn, cô đơn trước thực tại và nhớ nước, thương nhà da diết.
Câu 2: Câu ca dao sau thuộc chủ nào? 
 Thân em như chẽn lúa đòng đòng
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
 A. Những câu hát về tình cảm gia đình. 
 B. Những câu hát than thân. 
 C. Những câu hát châm biếm. 
 D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
Câu 3:Bài thơ Bạn đến chơi nhà tác giả là ai?
 A. Nguyễn Khuyến. B. Đỗ Phủ.
 C. Huyện Thanh Quan. D. Hồ Xuân Hương.
Câu 4: Bài thơ Bánh trôi nước được làm theo thể thơ gì? 
 A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
 C. Lục bát. D. Thất ngôn bát cú. 
Câu 5: Cảm xúc trong bài thơ Sông núi nước Nam được thể hiện rõ ở đâu?
 A. Lộ rõ trong các câu thơ. B. Lộ rõ ở nhan đề.
 C. Ẩn kín trong các từ ngữ. D. Ẩn kín trong nhan đề.
Câu 6: Ca dao có mấy chủ đề mà em đã học?
 A. 2 Chủ đề. B. 1 Chủ đề. C. 3 Chủ đề. D. 4 Chủ đề. 
Câu 7: Trong bài Qua Đèo Ngang, tác giả sử dụng phép đối ở những cặp câu thơ nào?
 A. Cặp câu 1,2 và 3,4. B. Cặp câu 3,4 và 5,6.
 C. Cặp câu 1,2 và 5,6. D. Cặp câu 5,6, và 7,8. 
Câu 8: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” viết về chủ đề gì?
 A. Chiến tranh. B. Nghèo đói. C. Quyền trẻ em. D. Môi trường. 
II. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Chép lại phần dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch (2 điểm)
 Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. (2 điểm)
 Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (2điểm)
ĐỀ 3. 
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” viết về chủ đề gì?
 A. Chiến tranh. B. Nghèo đói. C. Quyền trẻ em. D. Môi trường. 
Câu 2: Trong bài Qua Đèo Ngang, tác giả sử dụng phép đối ở những cặp câu thơ nào?
 A. Cặp câu 1,2 và 3,4. B. Cặp câu 3,4 và 5,6.
 C. Cặp câu 1,2 và 5,6. D. Cặp câu 5,6, và 7,8. 
Câu 3:Bài thơ Bạn đến chơi nhà tác giả là ai?
 A. Nguyễn Khuyến. B. Đỗ Phủ.
 C. Huyện Thanh Quan. D. Hồ Xuân Hương.
Câu 4: Bài thơ Bánh trôi nước được làm theo thể thơ gì? 
 A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
 C. Lục bát. D. Thất ngôn bát cú. 
Câu 5: Cảm xúc trong bài thơ Sông núi nước Nam được thể hiện rõ ở đâu?
 A. Lộ rõ trong các câu thơ. B. Lộ rõ ở nhan đề.
 C. Ẩn kín trong các từ ngữ. D. Ẩn kín trong nhan đề.
Câu 6: Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan như thế nào khi đứng trước Đèo Ngang?
 A. Vui sướng trước vẻ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.
 B. Bồi hồi xúc động khi đứng trước thiên nhiên hoang sơ thoáng đãng của Đèo Ngang.
 C. Lo âu khi đứng trước thiên nhiên Đèo Ngang hoang sơ, heo hút.
 D. Buồn, cô đơn trước thực tại và nhớ nước, thương nhà da diết. 
Câu 7: Câu ca dao sau thuộc chủ nào? 
 Thân em như chẽn lúa đòng đòng
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
 A. Những câu hát về tình cảm gia đình. 
 B. Những câu hát than thân. 
 C. Những câu hát châm biếm. 
 D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Câu 8: Ca dao có mấy chủ đề mà em đã học?
 A. 2 Chủ đề. B. 1 Chủ đề. C. 3 Chủ đề. D. 4 Chủ đề.
II. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Chép lại phần dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch (2 điểm)
 Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. (2 điểm)
 Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (2điểm)
ĐỀ 4. 
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: Bài thơ Bánh trôi nước được làm theo thể thơ gì? 
 A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
 C. Lục bát. D. Thất ngôn bát cú. 
Câu 2: Câu ca dao sau thuộc chủ nào? 
 Thân em như chẽn lúa đòng đòng
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
 A. Những câu hát về tình cảm gia đình. 
 B. Những câu hát than thân. 
 C. Những câu hát châm biếm. 
 D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
Câu 3:Bài thơ Bạn đến chơi nhà tác giả là ai?
 A. Nguyễn Khuyến. B. Đỗ Phủ.
 C. Huyện Thanh Quan. D. Hồ Xuân Hương.
Câu 4: Ca dao có mấy chủ đề mà em đã học?
 A. 2 Chủ đề. B. 1 Chủ đề. C. 3 Chủ đề. D. 4 Chủ đề. 
Câu 5: Cảm xúc trong bài thơ Sông núi nước Nam được thể hiện rõ ở đâu?
 A. Lộ rõ trong các câu thơ. B. Lộ rõ ở nhan đề.
 C. Ẩn kín trong các từ ngữ. D. Ẩn kín trong nhan đề.
Câu 6: Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan như thế nào khi đứng trước Đèo Ngang?
 A. Vui sướng trước vẻ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.
 B. Bồi hồi xúc động khi đứng trước thiên nhiên hoang sơ thoáng đãng của Đèo Ngang.
 C. Lo âu khi đứng trước thiên nhiên Đèo Ngang hoang sơ, heo hút.
 D. Buồn, cô đơn trước thực tại và nhớ nước, thương nhà da diết. 
Câu 7: Trong bài Qua Đèo Ngang, tác giả sử dụng phép đối ở những cặp câu thơ nào?
 A. Cặp câu 1,2 và 3,4. B. Cặp câu 3,4 và 5,6.
 C. Cặp câu 1,2 và 5,6. D. Cặp câu 5,6, và 7,8. 
Câu 8: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” viết về chủ đề gì?
 A. Chiến tranh. B. Nghèo đói. C. Quyền trẻ em. D. Môi trường. 
II. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Chép lại phần dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch (2 điểm)
 Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. (2 điểm)
 Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (2điêm)
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu làm đúng được 0.5đ)
 Câu
Đề
1
2
3
4
5
6
7
8
1
A
D
D
A
C
D
B
C
2
D
D
A
A
C
D
B
C
3
C
B
A
A
C
D
D
D
4
A
D
A
D
C
D
B
C
II. PHÀN TỰ LUẬN 6điểm (Mỗi câu 2đ)
Câu 1: Chép đúng bài thơ (2 điểm)
Sai 1 câu - 0,5 điểm
Sai 1 lỗi chính tả - 0,25 điểm
Câu 2: Ý nghĩa của bài thơ. (2 điểm)
 Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất
 của mỗi con người.
Câu 3: HS cần viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu về dung lượng, đúng PTBĐ, đúng nội dung, diễn đạt trôi chảy, có sử dụng từ ngữ gợi cảm; tình cảm trong sáng.
 - Nếu sai về nội dung, PTBĐ thì không cho điểm
 - Nếu thiếu câu, nội dung chưa có cảm xúc thì tùy mức độ để trừ từ 0.5đ đến 1điểm
4. Củng cố:
 Nhận xét về thái độ làm bài của hs
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
 - Xem lại những nd đã KT để tiết trả bài sẽ chữa bài.
 - chuẩn bị bài Từ đồng âm.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết: 43 TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
 - Việc sử dụng từ đồng âm.
 - THKNS: Biết thảo luận nhóm và mạnh dạn trình bày.
 2. Kĩ năng: 
 - Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
 - Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
 3. Thái độ: Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: Soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ?
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
Hoạt động 1: (10P) tìm hiểu KN
- Cho HS đọc bài tập1
- Giải thích nghĩa của từ “lồng”?
- Nghĩa của từ lồng có liên quan gì với nhau không?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Đọc 
- Giả thích: 
 + lồng 1: hành động
 + lồng 2: sự vật 
- không
- Đọc ghi nhớ
I. Thế nào là từ đồng âm:
 1. Ví dụ: 
lồng1: hành động nhảy dựng lên bất ngờ
lồng2: đồ vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt chim
àÂm thanh giống nhau nhưng nghĩa không liên quan đến nhau.
2. Ghi nhớ
Hoạt động 2: (11P) Sử dụng từ đồng âm
- Cho hs đọc bài tập 1.
- Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 từ “lồng”?
 -THKNS: Cho hs thảo luận câu hỏi 2
- Tìm VD về từ đồng âm để hiểu đúng nghĩ?
- Đặt câu với những từ vừa tìm được?
- Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm, cần phải chú ý đến điều gì trong giao tiếp?
- GV kết luậnà cho hs đọc ghi nhớ.
- Đọc
- Giải thích
- Thảo luận: Tách khỏi ngữ cảnh có 2 nghĩa:
 1. Cách chế biến thức ăn.
 2. Nhà chứa đồ đạc.
- Thêm từ để hiểu đúng
HS đặt câu.
- Chú ý đến ngữ cảnh.
- Nghe àĐọc
II. Sử dụng từ đồng âm:
* VD:
 1. Nhờ vào ngữ cảnh nhận ra từ đồng âm
 2. Tách khỏi ngữ cảnh có 2 nghĩa:
 a. kho: Cách chế biến thức ăn.
 b. kho: Nhà chứa đồ đạc
3. Chú ý đến ngữ cảnh.
 * Ghi nhớ
Hoạt động 3: (13P) luyện tập
- Hd hs tìm từ đồng âm ở bài tập 1.
- Cho hs thảo luận nhóm- 
- Bài tập 3. đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm.
Bt 4.
- Tìm từ đồng âm: Sử dụng từ điển.
- Thảo luận nhóm.
- Đặt câu
- Đọc àThảo luận bài 4
III. Luyện tập.
Tìm từ đồng âm:
 cao trăn – cao cả, số ba – ba mẹ, sang trọng - sang 
sông.
2.- cổ1: bộ phận cơ thể 
người.
- cổ2: một bộ phận của áo
- cổ3: bộ phận của cái chai
- cổ áo- cổ thụ (Đ.âm)
3. Đặt câu.
Tôi với mẹ ngồi vào bàn để bàn công việc.
 4. Anh này dùng từ đồng nghĩa, đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc.
 4. Củng cố: (3P)
 Thế nào là từ đồng âm? Nêu cách sd từ đồng âm?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)
 - Học bài, làm bài tập còn lại.
 - Soạn bài: Các yếu tố TS, MT trong văn biểu cảm.
IV. Rút kinh nghiệm.
.
Tiết: 44 CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
 TRONG VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu vai trò của các yếu tố TS, MT trong văn bản và có ý thức vận dụng chúng.
 - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong vb biểu cảm.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một vb biểu cảm.
 - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.
 3. Thái độ: Biết cách kết hợp các yếu tố trên.
II. Chuẩn bị:
 - Gv: Soạn bài 
 - HS: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Khi nói, phát biểu trước tập thể (đông người), ta phải làm ntn?
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
Hoạt động1: (20P)Tìm y/t Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Gv: Cho hs đọc câu hỏi 1.
- Chỉ ra yếu tố TS, MT trong bài “bài ca nhà tranh...” và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ?
Gv: Cho hs đọc đoạn văn à thảo luận nhóm bài tập 
2a.
(cho mỗi nhóm trả lời 1 đoạn, lớp nhận xét)àGV kết luận.
- Đoạn văn trên MT, TS trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối TS, MT ntn?
Gv: Cho hs đọc ghi nhớ.
- Đọc
- Dựa vào bài học trước.
- Đọc à thảo luận nhóm à trả lờià lớp nhận xét.
- Hồi tưởng chi phối TS, MTàgóp phần khêu gợi cảm xúc.
- Đọc ghi nhớ
I. Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
 1. Văn bản: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:
 - Đ1:TS, MT: Tạo bối cảnh
 - Đ2: TS,BC: uất ức vì già yếu.
 - Đ3: TS,MT,BC: cam chịu.
 - Đ4: BCTT: Tình cảm cao thượng.
2. Đoạn văn: Tả bàn chân bố và kể chuyện bố ngâm chân đi sớm về khuyaàlàm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối 
bài.
àTS, MT chỉ là yếu tố góp phần khêu gợi cảm xúc ở người đọc.
* Ghi nhớ.
Hoạt động 2: 14(P) luyện tập
- Kể lại nội dung bài Bài ca nhà tranhbằng lời văn xuôi biểu cảm?
Gv: Cho hs đọc VB “Kẹo mầm”à
-Viết lại bài thơ trên bằng đoạn văn biểu cảm có sử dụng các y/t tự sự, miêu tả?
- Kể
- Viết đvăn.
II. Luyện tập.
1. Kể bằng văn xuôi.
2. Viết bằng văn biểu cảm.
 4. Củng cố: (3P) TS, MT có ý nghĩa gì trong văn biếu cảm?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)
 - Học bài, làm bài tập.
 - Soạn bài: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Kí duyệt. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc