Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua việc đọc thêm, hiểu được tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lý Bạch; nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ; hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ .
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu vb thơ Đường, thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phàn nào tích lũy vốn từ Hán Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
3. Thái độ: Thích học thơ Trung đại.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Soạn bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp:(1p)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 10 Ngày soạn: 10.10.2017 Tiết: 37,38,39,40 Tiết 37. Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Lí Bạch) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua việc đọc thêm, hiểu được tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lý Bạch; nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ; hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ . 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu vb thơ Đường, thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phàn nào tích lũy vốn từ Hán Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 3. Thái độ: Thích học thơ Trung đại. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Đọc thuộc bài thơ Xa ngắm thác núi Lư, nêu nội dung bài thơ? 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (10p)hdhs đọc tím hiểu chung - GV: HD HS đọc: Trầm buồn, sâu lắngàGV đọc mẫu. - Cho 2 em đọc bài thơ. - Cho HS đọc, tìm hiểu chú thích. - Bài thơ được làm theo thể nào? Giống với thể thơ nào đã học? - GV kết luận - Đọc - Đọc - Tìm hiểu thể thơ. - Ngũ ngôn tứ tuyệt (giống Phò giá về kinh) Nghe I. Đọc - Tìm hiểu chung. 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung - Tác phẩm: thơ cổ thể - Phần nghĩa của từng từ trng bản phiên âm HĐ: 2 (20) đọc hiểu văn bản - Gọi hs đọc câu thơ 1 - Em có cảm nhận gì về cảnh đêm trăng qua câu thơ? - Ở câu thơ thứ 2, tâm trạng của tg được bộc lộ ntn? - So sánh về số lượng, mặt từ loại của các từ tương ứng ở hai câu cuối à Bước đầu hiểu về phép đối. - Phân tích TD của phép đối ấy trong việc biểu hiện tình cảm QH của tác giả? - Như vậy, hình ảnh vầng trăng xuất hiện đã tác động đến tâm tư nhà thơ ntn? Nêu NT bài thơ? - Qua tìm hiểu nd, em thấy bt thể hiện tình yêu quê hương đất nước nht? - Cho HS đọc ghi nhớ - Ánh trăng sáng soi nơi đầu giường - Tg’ ngỡ ngàng trước ánh sáng của trăng - Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương àSL từ ngữ bằng nhau, từ loại, cấu trúc NP tương ứng với nhauà phép đối - Tác dụng: + Ngẩng đầu: hướng ngoại cảnh để nhìn trăng. + Cúi đầu: hướng nội. - Hình ảnh trăng x/hiện như chạm vào cõi thẳm sâu trong tâm hồn nhà thơ để ngân lên tiếng lòng nhớ quê da diết. - Nêu ý nghĩa của bài thơ II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Hai câu đầu: - Đầu giường ánh trăng rọi h/a’ gần gũi, bình dị àđêm trăng thanh tĩnh. - Ngỡà bất ngờ, ngạc nhiên thấy trăng mờ ảo như sương phủ. 2. Hai câu cuối: Ngẩng đầu> < cúi đầu Vọng minh nguyệt> < tư cố hươngàphép đối diễn tả h/đ thể hiện tâm tư trĩu nặng nỗi nhớ quê. 3. Nhệ thuật - sử dụng thể thơ TNTTĐL - Nghệ thuật đối trong bài - Ngôn ngữ bình dị. 4. Ý nghĩa: Bt là nỗi lòng đ/v quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. Ghi nhớ (sgk) HĐ: 3 (4p)luyện tập - HD làm bài tập: Đọc ànhận xét 2 câu thơ. Hs làm bài tập III. Luyện tập. - Hai câu thơ dịch tương đối đủ ý, t/c của bài thơ. - Còn một số điểm khác: + Lí Bạch không dùng phép so sánh (sương chỉ trong cảm nghĩ của nhà thơ) + Bài thơ ẩn chủ ngữ LB + 5 ĐTàcòn 3 ĐT. - BT không cho ta biết tg ngắm trăng ntn? (Chưa cụ thể). 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại ND, NT của 2 bài thơ. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2p) - Học bài và thuộc bài thơ. - Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 38 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) (Hạ Tri Chương) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: Thích học thơ Trung đại. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, tranh ảnh, bảng phụ. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Chỉ ra phép đối trong 2 câu cuối của BT “Tĩnh dạ tứ” và nêu tác dụng của nó? 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (10p) HD HS đọc, tìm hiểu chung - HD HS đọc: hóm hỉnh pha nét trầm buồn - Giáo viên đọc một lần - Cho 2 hs đọcàGV n/x - Cho hs đọc và tìm hiểu một số nét chính về tg’. - Dựa vào chú thích và tiêu đề, hãy cho biết h/c’ ra đời của bt. - BT được làm theo thể thơ nào? Nêu rõ đặc điểm của thể thơ trong bài. - Qua tiêu đề em hãy chỉ ra sự độc đáo trong cách biểu hiện tình quê hương của tg? - Liên hệ với bài “ TDT” để thấy tình huống thể hiện tình quê là khác nhau? Nghe - Nghe - Đọc diễn cảm - Đọc và tìm hiểu một số nét chính về tg’ - Dựa vào chú thích và nhan đề để nêu h/c’ ra đời của bt. - TNTT HS so sánh, liên hệ I. Đọc - Tìm hiểu chung. 1.Đọc 2. Tìm hiểu chung. - Tg’: Hạ Tri Chương (659-744), quê Chiết Giang, sống trên 50 năm ở kinh thành, là bạn vong niên của Lý Bạch. - Tp: là một trong những bt thơ hay nhất của tg’, viết theo thể Thất ngôn tứ tuyệt. Hoạt động 2: (20p) đọc , hiểu vb Chứng minh 2 câu đầu dùng phép đối trong câu (tiểu đối, tự đối) và nêu tác dụng của nó? - Lúc trở về quê, tác giả đã nghĩ gì về cuộc đời mình để viết nên 2 câu thơ này? - Tác giả viết “Hương âm vô cải” có tác dụng gì? - Giọng điệu của hai câu thơ đầu là gì? - Ở câu 3, 4 chỉ có nhi đồng xuất hiện cùng tiếng cười, câu hỏi hồn nhiên có làm cho tác giả vui lên không? Vì sao? - Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ ở 2 câu sau ? - Bị chào là khách, tác giả có suy nghĩ gì? - Nét độc đáo nghệ thuật trong bài thơ? - Nêu ý nghĩa của văn bản? - Cho hs đọc ghi nhớ. - Xưa tình quê thường thể hiện nỗi sầu xa xứ: + Tĩnh dạ tứ: xa quê, ngắm trăng nhớ quê. + Hồi hương ngẫu thư: Viết ngẫu nhiên lúc mới đặt chân về quê: bị coi là khách à duyên cớ (ngẫu nhiên) khiến tác giả viết bài thơ. - Câu 1: thiếu tiểu / lão đại li / hồi - Câu 2: vô cải / tồi à TD: Cái thay đổi và cái còn nguyên về giữa khi đi và khi về - Kể về quãng đời dài của mình.Dù xa quê đã lâu nhưng tình yêu quê hương vẫn không thay đổi. - Giọng điệu: Tuy bình thản, khách quan song vẫn phảng phất nỗi buồn. -không, vì những người cùng thời k còn, chỉ có trẻ em là thế hệ sau, không biết tác giả nên chào là khách. - Vì hiếu khách à bọn trẻ vui vẻ tiếp đón (xem như khách) àbuồn cho tình huống trớ trêu. - Giọng điệu bi hài. - h/s bộc lộ qua việc tìm hiểu trên. - Hs nêu ý nghĩa của vb - Đọc ghi nhớ. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tình huống thể hiện tình quê: - Ngẫu thưàngẫu nhiên viếtàTg’ không chủ định làm thơ ngay lúc mới đặt chân về quê nhưng bị coi là kháchà viết bt. 2. Tình quê ở hai câu đầu: - Phép đối: thiếu tiểu / lão đại li / hồi hương âm vô cải/mấn mao tồi àKể về quãng đời dài xa quê làm quan. Dù xa quê đã lâu, vóc dáng đã già, tóc mai đã rụng nhưng giọng nói không hề thay đổià tình quê vẫn đậm đà, bền chặt. 3. Tình quê ở hai câu cuối. - Cười hỏi khách.. àGiọng điệu bi hài ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh: Yêu quê nhưng buồn vì xa quê quá lâu nên đã xa lạ với bọn trẻ. 4. Nghệ thuật. - Giọng thơ hồn nhiên, giản dị - Sử dụng NT Thất ngôn TTĐL 5. Ý nghĩa của văn bản Tình yêu quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người. * Ghi nhớ. Họat động 3: (4p) HD HS LT LT: Cho các em thảo luận nhóm làm bài. - Thảo luận so sánh hai bản dịch. III. Luyện tập. So sánh hai bản dịch với bản phiên âm. 4. Củng cố: (3p) Chỉ ra phép đối và tình cảm của tg’ thể hiện trong bài thơ. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Học thuộc bài thơ, nắm được nd của bài. - Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa IV. Rút kinh nghiệm: .. Tiết: 39 TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. - THKNS: Tìm nhanh những từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong vb. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thế nào là từ ĐN? Có mấy loại, cho ví dụ? 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (10p) Tìm hiểu kn - Cho hs đọc 2 bài thơ - Tìm những từ trái nghĩa trong 2 bản dịch? - Tìm từ trái nghĩa với từ già (rau già, cau già)? - Em hiểu tn là từ trái nghĩa? - GV KL - Cho Hs đọc ghi nhớ. 2 em đọc - Tìm từ trái nghĩa - Tìm từ trái nghĩa - Dựa vào ghi nhớ. Nghe - Đọc ghi nhớ I. Thế nào là từ trái nghĩa? VD1. Từ trái nghĩa: ngẩng - cúià cử động trẻ - già à tuổi tác đi - trở lạià di chuyển VD2. Từ trái nghĩa: rau già – rau non cau già – cau non * Ghi nhớ Hoạt động 2: (10p) tim hiểu phần 2 - Nêu tác dụng của của các từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ? - GV hd hs lấy vd về thành ngữ có dùng từ trái nghĩa. - Cho hs đọc ghi nhớ. - Nêu tác dụng - Lấy dvà Nêu td - Đọc ghi nhớ II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. 2 bản dịch dùng từ trái nghĩa để đối. 2. vd: đổi trắng thay đen, tham sống sợ chết, lên thác xuống ghềnh => Làm cho lời nói thêm sinh động * Ghi nhớ Hoạt động 3: (14p) luyện tập Gv: HD tìm từ trái nghĩa? -THKNS:Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm? Gọi 5 em làm nhanh nhất lên chấm điểm Viết đoạn văn ngắn có sd từ trái nghĩa. - Tìm từ trái nghĩa - Tìm từ trái nghĩa Làm BT chạy - Viết đoạn văn III. Luyện tập. 1. Tìm từ trái nghĩa Lành - rách, giàu - nghèo, ngắn - dài, đêm - ngày, sáng - tối. 2. Từ trái nghĩa với từ in đậm: tươi - ươn, héo, yếu - khoẻ, yếu - khá ( giỏi). 3. Điền từ Có đi có lại/ Chạy sấp chạy ngửa 4. Viết đoạn văn. 4. Củng cố: (3p) Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Học bài, làm bài tập còn lại. - Soạn bài: “ Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật con người”. IV. Rút kinh nghiệm. . Tiết 40: LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những t/c’ của bản thân về sự vật và con người bằng nhôn ngữ nói. 3. Thái độ: GD cho hs thái độ tự tin, nghiêm túc khi nói. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài, học bài cũ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Nêu cách lập ý của bài văn biểu cảm? 3. Nội dung bài mới:(36p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (6p) hdhs chuẩn bị GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hsà Nhận xét - Trình bài soạn ở nhà. - nghe I. Chuẩn bị: Chọn một trong các đề (SGK) để lập dàn ý chi tiết cho tiết luyện nói trước lớp VD: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. Hoạt động 2: (30p) hd hs thực hành - Gv chia tổ (nhóm) - GV hd hs nói trước tổ: Chú ý lời chào, lời cảm ơn, lời nói phải tự nhiên, biểu cảm. - Cho hs nói trước tổ (càng nhiều càng tốt), các bạn nhận xét. - Chọn một số hs có bài nói tốt cho phát biểu trước lớp theo dan y. - Gọi hs khác nx. - Theo dõi, nhận xét, tuyên dương những hs mạnh dạn phát biểu. Tự tin trước tập thể: biểu cảm theo một đề tài cho sẵn một cách phù hợp, biết ghi nhận xét phần trình bày của bạn. - Tổ 1, 2: trình bày đề 1. - Tổ 3,4: trình bày đề 2. - HS ngồi theo tổ. - Nghe - Nói trước tổ. - Phát biểu trước lớp - Nhận xét - Nghe II. Thực hành trên lớp. 1. Nói trước tổ, nhóm. 2. Phát biểu trước lớp 4. Củng cố: (3p) GV nhắc lại những điểm đã đạt và chưa đạt. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Về nhà tập nói lại ở nhà. - Soạn bài: Bài ca nhà tranh.., ôn tập tất cả văn bản để chuẩn bị kiểm tra 1t. IV. Rút kinh nghiệm. Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

