Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh: 

 - Cảm nhận được t/c’ sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kĩ năng:

 - Đọc -hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

 - Phân tích số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

3. Thái độ: GD cho hs lòng biết ơn đv cha mẹ, thầy cô.

II. Chuẩn bị:

Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.

Trò: Đọc bài, soạn bài mới.

III. Các bước lên lớp

 1. Ổn định lớp  (1p)

 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Kiểm tra phần chuẩn bị đồ dùng học tập ở nhà.

doc 9 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:1 Ngày soạn: 12/8/2015
Tiết: 1
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 (Lí Lan)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
 - Cảm nhận được t/c’ sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái.
 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng.
 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
 - Đọc -hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.
 - Phân tích số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: GD cho hs lòng biết ơn đv cha mẹ, thầy cô.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Trò: Đọc bài, soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Kiểm tra phần chuẩn bị đồ dùng học tập ở nhà.
 3. Nội dung bài mới: (33p )
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (7p) hd hs đọc, tìm hiểu chung
Gvhd: Đọc giọng nhỏ nhẹ tha thiết, chậm rãi.
- Đọc 1 đoạn và gọi hs đọc tiếp.
- Cho hs đọc thầm phần chú thích và chú ý các từ: háo hức, can đảm.
Gv giới thiệu tác giả và tác phẩm.
Hoạt động 2: (20p) hd hs tìm hiểu vb
- Từ văn bản đã đọc em hãy tóm tắt đại ý của bài bằng một vài câu ngắn gọn?
- Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó thể hiện ở những chi tiết nào? (sgk)
- Gọi 1 số hs khác nhận xét.
- Người mẹ không ngủ được vào thời điểm nào?
- Tâm trạng của người mẹ lúc này như thế nào?
- Em hãy tìm các từ láy trong đoạn đầu bài văn?
- Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được?
- Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
--- HS khá giỏi Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn ngữ trong vb? Hình thức viết ntn?
HS Yếu kém nghe , theo dõi
- Kết thúc bài văn, người mẹ nói: “ đi thôi
 conmở ra”. Đã bảy năm bước qua cánh cổng trường bây giờ em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
Nêu nghệ thuật của vb
- HD hs tìm ý nghĩa của vb
Hoạt động 3 (6p) hd hs 
- Cho học sinh đọc bài tập 1 sgk và trả lời.
Gọi học sinh Yếu - kém đọc Bt2.
Hd HS Khà- giỏi viết đoạn văn.
- Nghe
- Theo dõi sgk và đọc tiếp
- Đọc thầm
- Văn bản nói về tâm trạng của người mẹ trong một đêm không ngủ trước ngày khai trường để vào lớp Một của con.
- Thảo luận trả lời:
Mẹ: Thao thức không ngủ suy nghĩ triền miên
Con: Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
- Vào đêm trước ngày khai trường của con.
- Hồi hộp, vui sướng, hy vọng.
- Dễ dàng, thanh thoát, thỉnh thoảng.
Hs có thể đưa nhiều lý giải khác nhau.
- Hs khá giỏi trả lời:
- Người mẹ không trực tiếp nói với con mà đang nói với chính mình à Làm nổi bật được tâm trạng.
-- HS khá giỏi.
- Người mẹ nghĩ về ngày hội khai trường và ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em.
- Ngôn ngữ biểu cảm, hình thức viết tự bạch giống như viết nhật kí.
- Suy nghĩ trả lời
- “ Ai cũng biết rằng
Hàng dặm sau này”
- Tìm ý nghĩa của vb
- HS nêu ý kiến 
- Hd HS Khà- giỏi viết đoạn văn- Trình bày
I. Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc
 2. Tìm hiểu chung:
Cổng trường mở ra là vb nhật dụng đề cập tới những mối qh giữa gia đình, nhà trường và trẻ em.
 3. Từ khó ( sgk)
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nỗi lòng của người mẹ.
- Mẹ không ngủ được vào đêm trước ngày khai trường của con.
- Tâm trạng của mẹ hồi hộp, vui sướng, hy vọng.
- Mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con, mừng con đã lớn, nôn nao về kỷ niệm xưa (bà ngoại, mái trường xưa).
2. Cảm nghĩ của người mẹ về giáo dục.
 Mẹ nghĩ về ngày hội khai trường và ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em.
3. Nghệ thuật: 
 Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
4. Ý nghĩa vb: 
Vb thể hiện tấm lòng, t/cảm của người mẹ đv con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đv c/s của mỗi con người.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Nhận xét
Vì đó là ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong tâm hồn mỗi con người.
2. Viết một đoạn văn 
 4. Củng cố: (3p)
 Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại 
 - Chuẩn bị bài: Mẹ tôi
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................
 Tiết 2
MẸ TÔI
 (A-mi-xi)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
 - Cách gd vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu một vb dưới hình thứcmột bức thư.
 - Ph/tích một số chi tiết liên quan đến h/ả người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
 3. Thái độ: Gd ý thức tự giác ở trẻ em: thành khẩn sửa lỗi khi phạm phải sai lầm.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
 Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
 Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ vb: “ Cổng trườngra” là gì?
 3. Nội dung bài mới (33p)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (6p) hd hs đọc, tìm hiểu chung
.- HD hs đọc chậm rãi, tha thiết nhỏ nhẹ.
- GV Đọc 1đoạn àgọi hs đọc tiếp.
- Đọc phần chú thích
- Gv giới thiệu tác giả và tác phẩm
Hoạt động 2: (20p) hd hs đọc, hiểu vb
- Văn bản là 1 bức thư của người bố gửi cho con, nhưng tại sao tg’ lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”?
- Thái độ của bố đối với En-ri-cô qua thư là gì? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó? Lí do nào đã khiến ông có thái độ ấy?
- Trong thư, bố đã viết cho con những gì?
- HS yếu -kém Trong truyện có những chi tiết nào nói về người mẹ của En-ri-cô? 
HS khá -giỏi Qua đó em hiểu mẹ của En-ri-cô là người ntn?
- Theo em điều gì đã khiến En-ri-cô “xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố? hãy lựa chọn các lý do trong sgk mà em cho là đúng?
- Theo em tại sao người bố không nói trực tiêp với con mà lại viết thư?
- Em có n/xét gì về h/cảnh xảy ra câu chuyện? 
- Câu chuyện này đã tạo nên ý nghĩa gì?
Hoạt động 3 (6p) hd hs LT
- Chọn 1 đoạn thể hiện vai trò của người mẹ đối với con.
- HS Khá -giỏi Kể lại một lần mắc lỗi
- Nghe
Theo dõi và đọc tiếp (2 em)
Đọc và chú ý những từ khó.
- Tìm hiểu về tg, tp
Qua thư người bố gửi cho con, người đọc thấy hiện lên hình tượng 1 người mẹ lớn lao và cao cả.
- Bài văn mang tính truyện nhưng dưới dạng một bức thư qua suy nghĩ của người bố gửi cho người con, ta thấy hiện lên hình ảnh người mẹ lớn lao cao cả.
- Tức giận vì con dám vô lễ với người đã sinh thành, nuôi dưỡng con từ tấm bé.
- Cảnh cáo nghiêm khắc
- Gọi lại sự hi sinh to lớn của mẹ
- Mong con thành tâm hối lỗi.
- - HS yếu -kém Trình bày
Thảo luận nhóm à
TL: Câu a, c, d,e
- Tình cảm sâu sắc thường tế nhị kín đáo có khi người ta không nói trực tiếp ra 
- Sáng tạo và độc đáo.
- Nêu ý nghĩa của chuyện
Tìm đoạn văn và học thuộc
- HS Khá -giỏi Kể lại
I. Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
 - Tác giả: Ét-môn-đô đơ-A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a (Ý)
 - Tác phẩm: Vb gồm 2 phần, phần 1 là lời kể của En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho En-ri-cô
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung:
a. Tâm trạng và suy nghĩ của bố
- Buồn bã và tức giận vì En-ri-cô thiếu lễ độ đối với mẹ khi cô giáo đến nhà.
- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của con
- Gợi lại h/a’ lớn lao của mẹ với con
- Mong con biết thành tâm xin lỗi mẹ
b. Hình ảnh người mẹ
Hết lòng thương yêu và chăm lo cho con
c. Cảm nghĩ của con 
En-ri-cô thấy xúc động vô cùng khi đọc thư của bố vì bố có những lời nói chân tình, sâu sắc nhưng rất nghiêm khắc, bố gợi lại h/a’ mẹ và vì En-ri-cô thấy xấu hổ..
2. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên hoàn cảnh.
- Lồng câu chuyện trong một bức thư 
- Hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong g/đ.
- Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đv mỗi con người.
III. Luyện tập
 1. Đoạn văn : “ Hãy nghĩ kĩkhổ hình”
2. Kể 1 sự việc
4. Củng cố: (3p)
 Qua văn bản “Mẹ tôi” em có cảm nghĩ ntn?
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại 	
 - Chuẩn bị bài: Từ ghép
IV. Rút kinh nghiệm.
............................................
Tiết: 3
TỪ GHÉP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
 - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện các loại từ ghép.
 - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ.
 - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sd TG một cách hợp lí
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
3. Nội dung bài mới. (33p)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
- Cho học sinh ôn lại đn về từ ghép ở L6
Hoạt động 1: (8p) hd hs tìm hiểu các loại từ ghép
- Cho hs đọc BT1 sgk
- Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?
- Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy?
- Các tiếng trong quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng tiếng chính, tiếng phụ không?
- Chốt lại và cho học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 (10p) hd hs tìm hiểu nghĩa của từ ghép
- Cho học sinh thảo luận câu 1 và 2 sgk
- Cho hs rút ra cho học sinh thấy nghĩa của từ ghép chính phụ.
- Hd hs rút ra kết luận về nghĩa của từ ghép đẳng lập.
- Cho học sinh yếu – kem đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 (15p) hd hs LT
- Hd hs làm Bt1.
Sắp xếp các từ theo bảng phân loại
 - Hd hs làm Bt2
Chấm điểm học sinh làm đúng
- Hd và gọi 3 em lên làm 3 ý
BT4. HS khá - gỏi phải làm được trình bày
Nhắc lại Đn từ ghép
Bà ngoại
 C p
- Nhận xét
- Không phân ra tiếng chính tiếng phụ à bình đẳng với nhau về nghĩa
- Đọc ghi nhớ
Thảo luận, câu 1,2à nhận xét 
So sánh: quần với áo: PN
 quần áo: Kquát
1-2 em đọc ghi nhớ
1 em lên bảng làm
Hs làm bài tập chạy
5 em nhanh nhất 
Hs lên bảng làm
-HS làm bài tập 4
I. Các loại từ ghép
* Ví dụ:
1. 
 Bà ngoại
 c p
 Thơm phức
 c p
=> Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
2. Quần áo, trầm bổng: Không phân ra tiếng chính tiếng phụ
=> Các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
* Ghi nhớ (sgk)
II. Nghĩa của từ ghép
 * Ví dụ:
1. Bà ngoại - Bà
 Nghĩa hẹp Nghĩa rộng
 Thơm phức - Thơm
Nghĩa hẹp Nghĩa rộng
=> TgCP có tính chất phân nghĩa.
2. Quần + áo = quần áo Trầm + bổng = trầm bổng
=> TGĐL có tính chất hợp nghĩa.
* Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
 1. Xếp các từ
- TGCP: xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn
- TGĐL: Suy nghĩ, lâu đời, chài lưới..
2) Điền từ tạo từ ghép CP 
Bút chì, thước kẻ, mưa rào, trắng xoá, nhát gan.
3. Điền từ tạo từ ghép đẳng lập.
Núi - non, sông
Mặt - mũi, mày
BT 4
4. Củng cố. (3p)
 Thế nào là từ ghép CP, từ ghép ĐL Nghĩa của TGCP khác nghĩa TGĐL ntn?
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 Học kỹ bài, làm bài tập còn lại 
 Chuẩn bị bài: “ Liên kết trong văn bản”
IV. Rút kinh nghiệm.
....
Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
 - Khái niệm liên kết trong văn bản.
 - Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
 - Viết các đoạn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức tạo lập vb có tính LK
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thế nào là từ ghép? Có mấy loại và nghĩa của nó ntn? 
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Thầy
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (22p)
- Cho học sinh đọc Vd 1 sgk.
- HS khá - giỏi Theo em nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu sau thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa?
- Vì lí do nào dưới đây mà En-ri-cô chư thể hiểu điều bố muốn nói?
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?HS Yêu - kém 
- Câu chuyện 100 đốt tre
- Cho học sinh đọc ghi nhớ ý 1
- Cho học sinh đọc lại đoạn văn và trả lời câu 2a.
Gv dẫn dắt ->b. Nhưng chỉ có sự lk về nd ý nghĩa không thôi thì đã đủ chưa?
- Chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng. Hãy sửa lại thành một đoạn văn có nghĩa?
- Trả lời câu 2c
- Cho hs đọc ghi nhớ ý 2 và đọc lại toàn bộ ghi nhớ
Hoạt động 2 (10p)
- Cho học sinh đọc BT1.
Hd hs sắp xếp theo thứ tự.
- Cho học sinh đọc Bt2 và trả lời.
- Hd hs làm BT3 
Điền từ thích hợp
- Đọc
- HS khá - giỏi
- Chưa hiểu rõ được vì người đọc chưa biết bố En-ri-cô muốn nói điều gì.
Tìm lí do và trả lời
Phải có tính liên kết
- Nghe
- Đọc ghi nhớ ý 1
- Đọc
- Đoạn văn thiếu ý nói lên thái độ của: bố nói con phạm lỗi với mẹ “việc như thế.nữa”
- Thêm: Còn bây giờ đầu câu 2
- Sửa: đứa trẻ =con
- Đkiện phải có nd rõ ràng liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ
- Đọc ghi nhớ
- Hs sắp xếp
- Đọc và trả lời
Nghe và làm
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản:
1. Tính liên kết của văn bản.
a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố muốn nói
b) Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết.
c. => Một văn bản muốn hiểu được thì phải có tính liên kết.
2. Phương tiện liên kết
- Phương tiện liên kết về nội dung ý nghĩa
- Phương tiện liên kết về hình thức: ngôn ngữ ( từ, câu) thích hợp.
* Ghi nhớ: Sgk
II. Luyện tập
Bài 1: Sắp xếp 
 1- 4 – 2 – 5 - 3
 Bài 2: Các câu chưa liên kết vì nội dung của chúng k cùng nhau.
Bài 3: Điền từ
Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, Thế là.
Bài tập : Viết đoạn văn có tính liên kết.
4. Củng cố (3p)
Vì sao vb cần có tính liên kết? SD các phương tiện để liên kết để làm gì?
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại (4, 5)
- Chuẩn bị bài: “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................
 KÍ DUYỆT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_1_truong_thcs_ngo_quang_nha.doc