Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong
truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu vb truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại được truyện.
- GDKNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 16/9/2018 Tiết: 25 Tuần: 7 BÀI 7: Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH (Tiết 1) (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu vb truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. 3. Thái độ: - HS biết khâm phục trước sự thông minh của người khác, đặc biệt là những bạn cùng lứa tuổi. - Học tập những cách ứng xử nhanh, linh hoạt nhưng cũng rất ngây thơ của em bé để vận dụng vào cách ứng xử của mình trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: CKTKN, SGK, soạn giáo án 2. Trò: Soạn kĩ bài, kể chuyện bằng lời văn của mình. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Truyện cổ tích Thạch Sanh thể hiện ý nghĩa gì? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15p): Đọc - tìm hiểu chung - Giáo viên đọc một đoạn, hướng dẫn hs cách đọc. - Gọi 4 học sinh đọc phân vai " giáo viên nhận xét uốn nắn. - Truyện thuộc nhóm kể về kiểu nhân vật nào? - HD hs tìm hiểu chú thích khó. - Bốc cục của văn bản chia làm mấy phần? - Nghe đọc và hướng dẫn - Đọc phân vaiànghe Gv nhận xét - Nhân vật thông minh - 1 - 2 học sinh đọc từ khó - Bố cục: + P1: từ đấu đến vế tâu vua. + P2: Tiếp theo đến ăn mừng với nhau rồi. + P3: tiếp đến ban thưởng rất hậu. + P4 còn lại. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung - Truyện thuộc nhóm kể về nhân vật thông minh. - Chú thích: 1,2,3,4,8,11,12,15 Hoạt động 2 (18p): HD hs tìm hiểu văn bản - Em bé đã phải trải qua mấy lần thử thách? Đó là những thử thách nào? - Lần thử thách sau có khó khăn hơn lần trước không? Thể hiện ở chỗ nào? - Nêu 4 lần thử thách của em bé phải trải qua: + Câu hỏi của viên quan đi tìm người tài giỏi. + Câu hỏi của nhà vua, cách giải quyết lệnh của nhà vua về việc nuôi trâu. + Cách giải quyết lệnh của nhà vua về việc dọn cỗ thức ăn. + Câu hỏi của sứ thần. - Tính chất oái ăm của câu đố ngày một tăng lên II. Đọc- hiểu văn bản 1. Những lần thử thách đối với em bé thông minh: - Viên quan hỏi: Trâu cày một ngày mấy đường? - Vua ra điều kiện: + Nuôi 3 con trâu đực đẻ thành 9 con. + Một con chim sẻ làm 3 mâm cỗ. - Lần 4: Thử thách của sứ thần nước ngoài: xâu một sợi chỉ mảnh qua ruột con ốc. "Tính chất oái ăm của câu đố tăng lên, khó hơn. 4. Củng cố (3p): Em bé đã trải qua những lần thử thách như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài và tập kể diễn cảm truyện - Soạn bài: Các câu hỏi còn lại tiết sau học tiếp bài. - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò: Ngày soạn: 16/9/2018 Tiết: 26 Tuần: 7 BÀI 7: Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH (Tiết 2) (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu vb truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. 3. Thái độ: - HS biết khâm phục trước sự thông minh của người khác, đặc biệt là những bạn cùng lứa tuổi. - Học tập những cách ứng xử nhanh, linh hoạt nhưng cũng rất ngây thơ của em bé để vận dụng vào cách ứng xử của mình trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, SGK, soạn giáo án 2. Trò: Soạn kĩ bài, kể chuyện bằng lời văn của mình III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Em bé đã trải qua những lần thử thách như thế nào? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cơ bản Hoạt động 1(20p): Tìm hiểu văn bản - Trong mỗi lần thử thách, em bé đã dùng những cách gì để giải những câu đố oái ăm đó? - Theo em những cách ấy lí thú ở chỗ nào? - GDKNS: Qua cách giải đố của em bé thì em học được điều gì? - Truyện thuộc kiểu nhân vật gì? - Hình thức câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? - Tác dụng của hình thức thử tài này ntn? - Em hãy tìm những chi tiết hài hước, dí dỏm trong truyện. * Tìm hiểu ý nghĩa của truyện - Truyện đề cao điều gì? - Ngoài ý nghĩa đề cao sự thông minh, câu chuyện còn có tác dụng gì? - Em còn biết những câu chuyện nào nói về các nhân vật thông minh nữa không? - Gv tổng kết bài à cho hs đọc ghi nhớ - Trả lời: + L1: đặt vấn đề ngược lại, nhằm vạch ra điều không thể làm được trong câu hỏi của đối phương. + L2: bịa ra chuyện phi lí để vua phán lặp lại lời lẽ đó vạch ra sự vô lí trong mệnh lệnh nhà vua. +L3: đố lại nhà vua. + L4: xuất phát từ óc quan sát, suy luận dựa trên thực tế cuộc sống. - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố; Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lí; Dựa vào kiến thức đời sống thực tế; Gây sự bất ngờ, ngạc nhiên - Liên hệ bản thân: cần học hỏi mọi người, quan sát thực tế, có tài trí nhưng hồ nhiên trong sáng - Nhân vật thông minh - HS trả lời phải. - Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Từ câu đố của viên quan, vua, sứ giả đến những lời giải đáp của em bé đều tạo ra tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung, yêu cầu các phần đố và đáp đem lại tiếng cười vui vẻ. - Học sinh suy ngẫm trả lời. - Gây cười - Câu truyện về Trạng Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh.. - Đọc ghi nhớ II. Đọc- hiểu văn bản 1. Những lần thử thách đối với em bé thông minh. 2. Sự thông minh của em bé. - Lần 1: Đố lại viên quan - Lần 2: Để vua nói ra sự phi lí - Lần 3: Đố lại nhà vua - Lần 4: Dùng đời sống kinh nghiệm dân gianà sứ thần phải khâm phục. 3. Nghệ thuật: - Dùng câu đố thử tài - tạo tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc, câu đố khó dần, cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước. 4. Ý nghĩa: - Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Tạo ra tiếng cười * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2 (13p): Luyện tập - Kể diễn cảm theo yêu cầu các bài trước đã làm - Gọi HS kể một câu chuyện có nhân vật em bé thông minh khác mà em biết - Học sinh kể diễn cảm - 2 hoặc 3 học sinh kể III. Luyện tập: - Bài 1/74: kể diễn cảm truyện - Bài 2/74 : Kể một câu chuyện có nhân vật em bé thông minh mà em biết 4. Củng cố (3p): Em bé đã thể hiện trí thông minh ntn? Những lần giải dố đó dựa vào cơ sở nào để giải? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài và tập kể diễn cảm truyện - Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ (tiếp) - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò: Ngày soạn: 16/9/2018 Tiết: 27 Tuần: 7 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kỹ năng - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức dùng từ đúng nghĩa. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, CKTKN, SGK. 2. Trò: Soạn bài mới, tự tra từ điển những từ cần thiết. Từ điển tiếng Việt III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Tìm từ sai trong câu sau: Bà lão đang ngồi lóm lém nhai trầu. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15p): Dùng từ không đúng nghĩa - Gọi hs đọc các câu a, b, c SGK/75 - Trong mỗi câu, có một từ dùng sai nghĩa. Em hãy phát hiện từ sai đó. - Tại sao em biết đó là những từ dùng sai? - Trên cơ sở nghĩa của những từ trên, em hãy thay thế những từ đã dùng sai bằng những từ khác. - Yêu cầu hs giải nghĩa những từ dùng đúng. - Nguyên nhân chính của việc dùng sai trên là do đâu? - Làm thế nào để khắc phục lỗi trên? 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Câu a: yếu điểm + Câu b: đề bạt ( dùng từ không đúng nghĩa). + Câu c: Tận mắt, chứng thực - Trả lời theo nghĩa trong từ điển: + Yếu điểm: điểm quan trọng + Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (cấp cao) + Chứng thực: xác nhận a. Yếu điểm àNhược điểm b. Đề bạt à Bầu c. Chứng thực à Chứng kiến - Giải nghĩa những từ dùng đúng. - Không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu nghĩa không đầy đủ. - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng; Khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ điển I. Dùng từ không đúng nghĩa: 1. Từ dùng sai và sửa lại a. Yếu điểm àNhược điểm b. Đề bạt à Bầu c. Chứng thực à Chứng kiến 2. Nguyên nhân - Không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu nghĩa không đầy đủà Nếu không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng; Khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ điển Hoạt động 2 (18p): Luyện tập - Gọi hs đọc - Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng. - Yêu cầu hs làm nhanh bài tập 2 - Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu - Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong mỗi câu? - Thay thế bằng từ khác cho phù hợp - GV cho hs bài tập làm thêm, hs phát hiện từ dùng sai nghĩa và yêu cầu các em chữa lại: Ngày mai con vào lớp Một. Việc dự bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm thấy được sự nghiêm trọng của ngày khai trường - Đọc bài - Làm bàià 3 hs trả lời - Làm nhanh: + Khinh bỉ. + Khẩn trương. + Băn khoăn. - Đọc bài 3. - Học sinh suy ngẫm, trả lời - Thay thế: đấm, tung, thành khẩn, ngụy biện, tinh túy. - Làm bài tập thêm: Phát hiện từ dùng sai và chữa lại. II. Luyện tập: Bài 1: Các kết hợp từ đúng - Bản tuyên ngôn - Tương lai xán lạn - Bức tranh thủy mặc - Nói năng tuỳ tiện Bài 2: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn Bài 3: Chữa lỗi dùng từ a. Đá " đấm b. Tống " tung c. Thực thà " thành khẩn Bao biện " ngụy biện d. Tinh tú " tinh tuý Bài 4: Phát hiện từ dùng sai * Bài tập thêm: Phát hiện từ dùng sai và chữa lại: - dự bị à chuẩn bị - cảm thấy à cảm nhận - nghiêm trọngà quan trọng 4. Củng cố (3p): - Đọc thêm “Một số ý kiến về việc dùng từ” SGK 76 - Có thể khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa bằng cách nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Làm bài 5/SGK 57 - Chuẩn bị bài: Ôn lại các văn bản đã học để kiểm tra văn 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:............................................................................................................... - Trò:................................................................................................................. Ngày soạn: 16/9/2018 Tiết: 28 Tuần: 7 KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Văn học dân gian: thể loại truyền thuyết, cổ tích 2. Kĩ năng: Nhận biết, phân tích câu hỏi, trình bày vấn đề, lựa chọn đáp án đúng nhất. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, đề + Hướng dẫn chấm 2.Trò: Học bài cũ về truyền thuyết, cổ tích III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Ma trận: Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, Chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL TL Truyện dân gian (Viết đoạn văn) Số câu: 1c Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Số câu: 1c Số điểm: 2đ Số câu: 1c 2 điểm 20% Thánh Gióng Số câu: 1c Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% Số câu: 1c Số điểm: 3đ Số câu: 1c 3 điểm 30% Thạch Sanh Số câu: 1c Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% Số câu: 1c Số điểm: 3đ Số câu: 1c 3 điểm 30% Sơn Tinh, Thủy Tinh Số câu: 1c Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Số câu: 1c Số điểm: 2đ Số câu: 1c 2 điểm 20% Tổng số câu: 4c Tổng số điểm: 10đ Tỉ lệ: 100% Số câu: 1c Số điểm: 3đ Số câu: 1c Số điểm: 3đ Số câu: 1c Số điểm: 2đ Số câu: 1c Số điểm: 2đ Số câu: 4c Số điểm: 10 b. Đề Câu 1: (3 điểm) Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Nêu các sự việc chính của truyện. Câu 2: (3 điểm) Thạch Sanh đã trải qua những thử thách, chiến công và thể hiện phẩm chất cao đẹp nào ? Câu 3: (2 điểm) Theo em Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên nhiên? Câu 4: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (4 - 6 câu) giới thiệu một nhân vật em yêu thích trong các truyền thuyết em đã học. C. Đáp án và thang điểm: Câu 1: (3 điểm) HS nêu được các ý sau: - Các nhân vật trong truyện TG: Thánh Gióng, vợ chồng ông lão, nhà vua (đời Hùng Vương thứ 6), sứ giả, giặc Ân. ( 0,5 điểm). - Nhân vật chính là Thánh Gióng. ( 0,5 điểm). - Các sự việc chính của truyện: (2 điểm) HS nêu được 4 trong 5 sự việc, mỗi sự việc 0,5 điểm + Sự ra đời và lớn lên kì lạ của Gióng. + Giặc Ân đến xâm phạm, vua tìm người tài giúp nước. + Gióng yêu cầu nhà vua chuẩn bị vũ khí để đi đánh giặc. + Gióng lớn nhanh như thổi, trở thành tráng sĩ. + Gióng đánh tan giặc, cởi bỏ áo giáp sắt và bay lên trời. Câu 2 (3 điểm): HS nêu được: * Những thử thách và chiến công của Thạnh Sanh: (2 đ) + Đi canh miếu thờ, phải đối mặt với chằn tinh ; chém chằn tinh thu được bộ cung tên vàng. + Đối mặt với đại bàng ; giết đại bàng cứu công chúa. (0,5đ) + Bị Lý Thông nhốt dưới hang sâu ; cứu được thái tử (con vua Thủy Tề), được tặng cây đàn thần. (0,5đ) + Bị nhốt vào ngục tối , đánh đàn giúp công chúa nói được và tự giải oan cho mình. (0,5đ) + Phải đối mặt với quân 18 nước chư hầu vây đánh ; đẩy lùi được binh lính 18 nước chư hầu và lên làm vua. (0,5đ) * Phẩm chất cao đẹp: (1 đ) Thật thà, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu chuộng hoà bình và vị tha. (1đ) Câu 3: (2 điểm) Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: mưa bão, lũ lụt hằng năm. Câu 4 (2 điêm ): HS cần viết được đoạn văn theo yêu cầu sau: - Về nội dung: Nêu được cảm nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong các truyện truyền thuyết dã học với thái độ tình cảm tiến bộ thể hiện tư tưởng nhân văn. - Hình thức: đoạn văn có (5 - 6 câu) diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi dùng từ diễn đạt. * Thang điểm: - 2 điểm: Đáp ứng tốt những yêu cầu về hình và nội dung, không sai lỗi chính tả. - 1 điểm: Đạt yêu cầu về hình thức và nội dung, sai lỗi không đáng kể. - 0,5 điểm: Nội dung đạt khá hoặc không đủ số câu, sai nhiều lỗi. - 0 điểm: Không làm bài hoặc lạc đề. 4. Củng cố: GV nhận xét thái độ làm bài của HS. 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại những nội dung đã kiểm tra - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:..
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

