Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức về văn tự sự. Viết bài văn tự sự có đầy đủ ba phần MB, TB, KB, có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả.
2. Kỹ năng:
Viết một bài văn hoàn chỉnh.
3. Thái độ:
GD hs tình yêu dân tộc, cội nguồn.
II. Chuẩn bị
1.Thầy: Đề, hướng dẫn chấm, CKTKN
2.Trò: Soạn kĩ bài, tập đọc, kể tóm tắt truyện.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Nội dung bài mới:
a. Đề bài:
- Đề 1: Em hãy kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em.
- Đề 2: Em hãy kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 03/9/2018 Tiết: 17, 18 Tuần: 5 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về văn tự sự. Viết bài văn tự sự có đầy đủ ba phần MB, TB, KB, có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. 2. Kỹ năng: Viết một bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: GD hs tình yêu dân tộc, cội nguồn. II. Chuẩn bị 1.Thầy: Đề, hướng dẫn chấm, CKTKN 2.Trò: Soạn kĩ bài, tập đọc, kể tóm tắt truyện. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung bài mới: a. Đề bài: - Đề 1: Em hãy kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em. - Đề 2: Em hãy kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. b. Hướng dẫn chấm. Đề 1: * Về hình thức: - Đúng phương thức tự sự. - Bài văn có đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Lời văn trôi chảy, sinh động, hấp dẫn, không sai chính tả. * Về nội dung: - Kể đúng truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” đã học. - Không chép nguyên văn sgk mà kể bằng lời văn của mình. - Bài văn có nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả trình bày theo một trình tự hợp lí: + Vua Hùng kén rể. + Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn. + Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. + Sơn Tinh đến trước, được vợ. + Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh SơnTinh. + Hai bên giao chiến hằng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về. + Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua. Đề 2: * Về hình thức: - Đúng phương thức tự sự. - Bài văn có đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Lời văn trôi chảy, sinh động, hấp dẫn, không sai chính tả. * Về nội dung: - Kể đúng truyền thuyết “Thánh Gióng” đã học. - Không chép nguyên văn sgk mà kể bằng lời văn của mình. - Bài văn có nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả và được trình bày theo một trình tự hợp lí: + Sự ra đời kì lạ của cậu bé Gióng + Gióng gặp sứ giả, nhận trách nhiệm cứu nước + Được bà con đùm bọc, nuôi dưỡng, lớn nhanh như thổi + Vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt xông thẳng ra trận + Đánh giặc hết lớp này đến lớp khác + Thắng giặc, cưỡi ngựa bay thẳng về trời + Vua nhớ công ơn, lập đền thờ, tháng tư hằng năm nhân dân mở hội Gióng. + Những dấu tích vẫn còn mãi. c. Thang điểm: - Điểm 9-10: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, sai 1-2 lỗi chính tả. - Điểm 7-8: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, mắc 5-6 lỗi chính tả, mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ đặt câu. - Điểm 5-6: Thiếu 1-2 yêu cầu, diễn đạt lủng củng, rườm rà, mắc 7-8 lỗi chính tả. - Điểm 3-4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, mắc 9-15 lỗi chính tả. - Điểm 1-2: Kể được một vài chi tiết, hoặc diễn đạt lủng củng, không rõ ý. - Điểm 0: Lạc đề, hoặc bỏ giấy trắng hoặc không nộp bài. 4. Củng cố: GV nhận xét ý thức của học sinh trong giờ làm bài. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại đề và cách làm bài để sửa chữa trong tiết trả bài. - Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:............ Ngày soạn: 03/9/2018 Tiết: 19 Tuần: 5 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 2. Kỹ năng - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. - GDKNS: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục hs chú ý việc sử dụng từ ngữ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án + sgk, CKTKN. 2. Trò: Soạn bài mới, từ điển tiếng Việt III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - Thế nào là nghĩa của từ? Có mấy cách giải nghĩa từ? - Giải thích nghĩa từ: đi, ăn, mẹ. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): HD HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa - Gọi hs đọc bài thơ “Những cái chân” chú ý các từ chân. - Em hãy tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân. - từ chân có mấy nghĩa? - Gv: đó chính là từ nhiều nghĩa. - Em hãy tìm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “chân”. - Ngoài ra có một số từ chỉ có một nghĩa, em hãy lấy VD. - GV củng cố bàià cho hs đọc ghi nhớ - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cả lớp cùng tra từ điển - 3 nghĩa: + Bộ phận cơ thể. + Biểu tượng, phận sự của một người với tư cách là thành viên. + Phần dưới của đồ vật. - Nghe VD: mắt, mũi, đường, Ví dụ: bút, in-tơ-net, toán, văn - Đọc ghi nhớ I. Từ nhiều nghĩa: 1. Đọc bài thơ “Những cái chân” 2. Nghĩa của từ “chân”: - Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi, đứng. - Bộ phận dưới cùng của một số vật có td đỡ cho bộ phận khác. - Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. à Từ nhiều nghĩa. 3. Một số từ có nhiều nghĩa mắt, mũi, gối, đầu,.. àtừ có nhiều nghĩa. 4. Từ có một nghĩa: vở, bút, toán học,.. * Ghi nhớ 1 (SGK) Hoạt động 2 (8p): Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nhìn vào nghĩa của các từ “chân”, em thấy phần nào giống nhau? - Trong số các nghĩa của từ chân nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển? - Trong bài thơ Những cái chân từ chân được dùng với những nghĩa nào? - GV kết luận: đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Vậy thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa? - GDKNS: thông thường là một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong tpvh có khi từ được hiểu theo hai nghĩa nên khi tìm hiểu văn bản chúng ta cần chú ý điều này. - Gọi hs đọc Ghi nhớ - Học sinh trao đổi theo nhóm bànà trả lời: đều là bộ phận dưới cùng -Nghia gốc: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng. - Nghĩa chuyển: +Bộ phận dưới cùng của một số vật có td đỡ cho bộ phận khác. +Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. - nghĩa của các từ chân trong bài thơ là nghĩa chuyển, được sinh ra từ nghĩa gốc. - Nghe - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Nghe - Đọc ghi nhớ II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân: Bộ phận dưới cùng. 2. Trong một câu, từ thường được hiểu theo 1 nghĩa nhưng cũng có khi hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển. 3. Trong bài thơ trên, từ chân được hiểu theo nghĩa chuyển" hiện tượng chuyển nghĩa của từ. * Ghi nhớ 2 (SGK) Hoạt động 3 (15p): Luyện tập - Gọi hs đọc yêu cầu của bài 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài 2 Thi ai nhanh hơn: hs làm vào giấy trong 2’ thi xem ai tìm được nhiều từ đúng nhất. - Giáo viên nhận xét -Em hãy đọc yêu cầu bài 3 -Cho hs TLNà trình bày à nhóm khác nhận xét à GV kết luận. - Gọi hs đọc bài 4 - Tác giả nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? - Em có đồng ý với tác giả không? - Ăn cho ấm bụng? - Anh ấy tốt bụng? - Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc? - Đọc yêu cầu bài tập 1 + Đầu: đầu máy, đầu gối, đầu lĩnh. +Tay: tay láy, tay cầm, tay nghề, tay đòn. + Bụng: bụng chân, bụng dạ, định bụng. + Mặt: mặt bàn, mặt nước, mặt hàng. + Mắt: mắt tre, mắt lưới, mắt xích. - Đọc yêu cầu bài tập 2 à Cả lớp làm vào giấy: Thi ai nhanh hơn (Trái tim, trái cật. Cuống lá, cuống họng, cánh hoa, cánh tay) - Nghe, ghi bài - Đọc yêu cầu bài 3 - TLNà trình bàyà nghe nhận xét + Cái cào- cào cỏ + cân muối-muối dưa + cái bào- bào gỗ + đang bó lúa-ba bó lúa + vắt cơm- một vắt cơm + cân đường - một cân đường. - HS đọc - 2 nghĩa: bụng chỉ cơ thể con người, chỉ lòng dạ. - HS trả lời - Bụng nghĩa là dạ dày - Bụng có nghĩa là tấm lòng. - Bụng có nghĩa là bắp chân. III. Luyện tập: Bài tập 1 - Đầu: đầu sông, đầu nhà - Mũi: mũi kim, mũi kéo - Tay ghế, tay súng Bài tập 2 - Lá: lá phổi, lá lách - Quả: quả tim, quả thận Bài tập 3 a. cái cuốc " cuốc đất - hộp sơn " sơn cửa b. đang đi " một bước đi - đang nắm xôi "một nắm xôi Bài 4 - Bụng chỉ cơ thể con người và bụng chỉ lòng dạ. - Bụng nghĩa là dạ dày - Bụng có nghĩa là tấm lòng. - Bụng có nghĩa là bắp chân. 4. Củng cố (3p): - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho VD - Trong VD em vừa tìm, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - Học bài. Tìm thêm VD - Làm bài 4, 5/ SGK 57 - Soạn bài mới: Lời văn, đoạn văn tự sự IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:. Ngày soạn: 03/9/2018 Tiết: 20 Tuần: 5 LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Lời văn tự sự: dùng để kể người, kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kỹ năng - Bước đầu biết cách dung lời văn, triển khai ý, vận dụng vào hiểu các vb tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức tự giác, tích cực trong việc rèn luyện để viết văn. II. Chuẩn bị 1.Thầy: Soạn giáo án, sgk, CKTKN. 2.Trò: Soạn bài, bút lông. III. Các bước lên lớp; 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Em hãy nêu cách làm bài văn tự sự. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(20p): HD hs tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự - Gọi hs đọc 2 đoạn văn - Các câu văn đã giới thiệu nhân vật ntn? - Câu văn khi giới thiệu nhân vật thường dùng những từ, cụm từ nào? - Em hãy đọc đoạn văn 3 SGK - Đoạn văn trên dùng những từ ngữ nào để kể hành động của nhân vật? - Em hãy gạch chân dưới những từ ngữ chỉ các hành động ấy. - Các hành động được kể theo theo thứ tự nào? - Hành động ấy đem lại kết quả gì? - Lời kể trùng điệp (nước ngập..., nước ngập..., nước dâng) có tác dụng gì? - Vậy khi kể sự việc, em phải kể như thế nào? - Gv củng cố bài, gọi hs đọc ghi nhớ - Gv cho hs quan sát lại các đoạn văn 1, 2, 3 SGK/58, 59. - Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Gạch chân các câu biểu đạt ý đó. Tại sao người ta đó là câu chủ đề? - Để dẫn đến ý chính, người kể phải triển khai dẫn dắt các ý phụ ntn? - Hãy chỉ ra các ý phụ và mối liên hệ của chúng với ý chính. - Gọi hs đọc toàn bộ Ghi nhớ - HS đọc - Giới thiệu tên, lai lịch, tính tình, tài năng. - Nhũng từ: có, là, cụm từ người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu, người ta gọi chàng là... - Học sinh đọc. - Đuổi theo, hô mưa, gọi gió, làm thành bão, dâng nước... - Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ các hành động - Nêu thứ tự hành động: có trước, có sauà kết quả - Gây tác động mạnh đến người đọc - Tạo hình ảnh khủng khiếp về nạn lụt to. - HS trả lời - Đọc ghi nhớ - Quan sát + Đ1: Vua Hùng kén rể + Đ2: Hai người cầu hôn, đều xứng đáng + Đ3:TT dâng nước đánh ST. à Các câu thể hiện vấn đề chủ yếu. - Ý phụ là cơ sở, điều kiện để dẫn đến ý chính. - Ý phụ kể trướcà ý chính hoặc ngược lại. - 1 học sinh đọc I. Lời văn, đoạn văn tự sự: 1. Lời văn: a. Lời văn giới thiệu nhân vật: - Đoạn 1 giới thiệu tên, quan hệ, tài năng của vua Hùng, Mị Nương. - Đoạn 2 giới thiệu lai lịch, tài năng, tên gọi của Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Lời văn kể sự việc: Đoạn 3: SGK: kể việc Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh theo thứ tự: dẫn dắt nguyên nhânà hành độngà kết quả. * Ghi nhớ (SGK) 2. Đoạn văn: - Mỗi đoạn có 1 ý chínhà câu chủ đề - Các ý phụ dẫn tới ý chính hoặc giải thích cho ý chính. * Ghi nhớ (SGK /55) Hoạt động 2 (15p): Luyện tập - Đọc các đoạn văn - Mỗi đoạn văn kể về điều gì, thể hiện ở câu chủ đề nào? - Ý đó được giải thích ntn? - Giáo viên chốt lại - Cho hs đọc to 2 câu - Trong đó câu nào đúng, câu nào sai? Vì sao? - Viết đoạn văn theo yêu cầu của bài 4 - Gọi 1 hs đọcà nhận xét - Cả lớp đọc thầm - HS trả lời: + a. Kể việc Sọ Dừa chăn bò giỏi. + b. Kể về tính tình cô út. + c. Kể về tính tình cô hàng nước tên Dần. - a và b kể theo thứ tự trước sau, c nêu câu chủ đề trước sau đó giải thích cụ thể. - Nghe - Đọc - Câu b đúng, vì kể hành động người gác rừng theo trình tự trước sau. Câu a sai vì theo trình tự lẫn lộn. - Viết đoạn văn - 1 học sinh đọcà nghe nhận xét. II. Luyện tập Bài 1 a. Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi Thứ tự: chăn suốt ngày từ sáng-tốià dù mưa, nắng bò vẫn no căng. b. Hai cô chị tử tế c. “và trẻ con ...” - Ý phụ giải thích cho ý chính Bài 2: Câu (a) sai vì các sự việc kể không theo thứ tự hợp lý. Bài 4: Viết đoạn kể chuyện Thánh Gióng đi đánh giặc. 4. Củng cố (3p): - Lời văn tự sự giới thiệu nhân vật, kể sự việc được trình bày ntn? - Mỗi đoạn văn cần đảm bảo những yêu cầu gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài, làm bài tập 3. - Nhận diện từng đoạn văn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. - Soạn bài Thạch Sanh. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò: Tổ duyệt:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

