Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 - Kiến thức: HS biết cách làm bài văn miêu tả sáng tạo qua thực hành viết.

 - Kỹ năng:

  + HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng.

  + Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...

- Thái độ: GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

 - Năng lực tự học, đọc hiểu: ở nhà đọc các bài, các nội dung có liên quan đến đề và hiểu được các yêu cầu của  một số đề bài tương tự.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách làm bài văn tả người.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên: Đề + đáp

 - Học sinh: Giấy kiểm tra.

doc 9 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 17/03/2019 
Tiết: 125, 126 - Tuần: 32
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 - Kiến thức: HS biết cách làm bài văn miêu tả sáng tạo qua thực hành viết.
 - Kỹ năng:
 + HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng.
 + Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
- Thái độ: GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: ở nhà đọc các bài, các nội dung có liên quan đến đề và hiểu được các yêu cầu của một số đề bài tương tự.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách làm bài văn tả người.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Đề + đáp
 - Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới
a. Đề
Đề 1: Hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
Đề 2: Em hãy tả một dòng sông bị ô nhiễm. 
b. Hướng dẫn chấm
* Yêu cầu về hình thức
- Đúng phương thức miêu tả có sự sáng tạo.
- Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
- Bài văn có đủ 3 phần: MB, TB, KB.
- Lời văn sinh động, hấp dẫn. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
* Yêu cầu về nội dung
Đề 1:
- Mở bài: Giới thiệu về ông Tiên là một nhân vật quen thuộc nhất là trong truyện cổ dân gian.
- Thân bài:
+ Hoàn cảnh em quan sát ông Tiên.
+ MT chi tiết, cụ thể: hình dáng, lời nói, hành động, cử chỉ.
+ ...
 - Kết bài: Tình cảm của em đối với ông Tiên.
Đề 2:
- MB: Giới thiệu chung về một dòng sông bị ô nhiễm. Dòng sông này ở đâu?
- TB:
+ Trước kia khi sông chưa bị ô nhiễm sông có vẻ đẹp như thế nào? các sinh vật, 
+ Sông ở hiện tại: Tả màu nước của dòng sông, hai bên bờ, cuộc sống của các sinh vật sống trên sông ; sinh hoạt, lao động sản xuất của người dân.
+ Nguyên nhân sông bị ô nhiễm (sông kể vì sao mình bị ô nhiễm) 
+ Sự ảnh hưởng của sông đối với cuộc sống của người dân. 
 - KB: Suy nghĩ về dòng sông. Những mong ước cho sông trong tương lai.
c. Thang điểm:
- Điểm 9-10: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, sai ít lỗi chính tả.
- Điểm 7-8: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, mắc một số lỗi dùng từ đặt câu.
- Điểm 5-6: Thiếu 1-2 yêu cầu, diễn đạt lủng củng, rườm rà, còn sai lỗi chính tả.
- Điểm 3-4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1-2: Làm sơ sài, kể được một vài chi tiết; sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0: bài làm bị lạc để hoặc bỏ giấy trắng.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
 GV nhận xét thái độ làm bài của hs
 Soạn bài: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử (Đọc thêm).
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:
 GV đánh giá, tổng kết về kết quả của giờ kiểm tra.
V. Rút kinh nghiệm:
 - Giáo viên: ........................................................................................................
 - Học sinh:........................................................................................................... 
Ngày soạn: 17/03/2019
Tiết: 127 - Tuần: 32
Bài 29
Văn bản: CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
 (Hướng dẫn đọc thêm) (Thúy Lan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
 + Khái niệm văn bản nhật dụng.
 + Cầu Long Biên là "chứng nhân lịch sử" của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta.
 + Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài.
- Kỹ năng:
+ Đọc diễn cảm một VB nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với BC theo dòng hồi tưởng.
+ Đọc – hiểu văn bản nhật dụng là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.
+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.
- Thái độ: 
 Tự hào về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.
* GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách tôn trọng và bảo vệ các giá trị văn hóa.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về văn bản nhật dụng.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Học sinh: SGK, soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Cảm nghĩ của em về một nhân vật trong các truyện đã học.
 - Em biết gì về VB nhật dụng?
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về văn bản nhật dụng.
- Em biết gì về văn bản nhật dụng qua phần chú thích * sgk
- GV kết luận: Nói đến văn bản nhật dụng là nói đến tính chất của nội dung văn bản đó. Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,....
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (26 P)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung ; Đọc - hiểu văn bản.
Kiến thức 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
- HD HS đọc VB.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài: 2-3 lần.
- Thế nào là VB nhật dụng?
- Em biết gì về cầu Long Biên?
- Thảo luận: Tìm bố cục của VB.
- HD HS đọc các chú thích.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm chỉ thể loại, hoặc chỉ kiểu văn bản. Nói đến văn bản nhật dụng là nói đến tính chất của nội dung văn bản đó. Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,....
- Là công trình giao thông ở thủ đô Hà Nội bắt qua sông Hồng.
- Thảo luận: 
+ P1: Từ đầu ... Hà Nội.
-> Tổng quát về cầu Long Biên trong 1 thế kỉ tồn tại.
+ P2: Tiếp ....dẻo dai, vững chắc.
-> Triển khai ý chính của bài.
+ P3: còn lại.
-> KĐ ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong XH hiện đại.
- Xem chú thích.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- KN VB nhật dung: SGK.
- Cầu Long Biên là một công trình giao thông ở thủ đô Hà Nội bắt qua sông Hồng.
Kiến thức 2: Đọc - hiểu văn bản. (16 p)
Mục đích: Đọc và hiểu về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa củaVB.
- Trình bày hiểu biết của em về lịc sử cầu Long Biên?
- Thảo luận: Cầu Long Biên đã chứng kiến những thời kì lịch sử nào?
- Vai trò của cầu LB trong cuộc sống hiện nay?
- HD HS tìm hiểu NT của bài.
- Nêu ý nghĩa của VB?
- Bài văn này cho thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- GDKNS: Chúng ta cần làm gì để giữ gìn cũng như phát huy các di tích lịch sử, di sản văn hóa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- nêu lịch sử của cầu LB.
- Thảo luận.
- Nêu ý kiến.
- Tìm NT.
- Nêu ý nghĩa.
- Tình yêu sâu nặng của tg đối với cầu LB cũng như đối với thủ đô Hà Nội.
- HS liên hệ.
- Đọc.
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Lịch sử cầu Long Biên.
2. Cầu Long Biên đã chứng kiến những thời kì lịch sử.
+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp.
+ Độc lập và hòa bình ở thủ đô sau năm 1954.
+ Kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
3. Trong cuộc sống hiện nay.
 Cầu LB là nhịp cầu của tình hòa bình, hữu nghị và thân thiện.
4. Nghệ thuật
- Kết hợp TM với MT, TS và BC.
- Nêu số liệu cụ thể.
- Sử dụng phép SS, nhân hóa.
5. Ý nghĩa
- Cầu LB là chứng nhân đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của ĐN ta trong sự nghiệp đổi mới.
- Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tg đối với cầu LB cũng như đối với thủ đô Hà Nội.
* Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT.
- VB có mấy PTBĐ?
- GVKL: Kết hợp TM với MT, TS và BC. Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tg đối với cầu LB cũng như đối với thủ đô Hà Nội.
- Nêu ý kiến
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Qua việc tìm hiểu VB, em thấy mình được bồi đắp về mặt tình cảm nào? 
- GVKL: Tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc.
- Nêu ý kiến
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài, làm BT.
 - Đọc kĩ VB, nhớ những chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu LB.
 - Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về cầu LB.
 - Soạn bài: Viết đơn.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Ý nghĩa của VB.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 17/03/2019
Tiết: 128 - Tuần: 32
VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: 
 + Các tình huống cần viết đơn.
 + Các loại đơn thường gặp và những nội dung không thể thiếu trong đơn.
- Kỹ năng
 + Viết đơn đúng quy cách.
 + Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
- Thái độ: Ý thức viết đơn đúng quy cách.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về văn bản hành chính công vụ.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nhận biết được khi nào cần viết đơn. Biết cách viết đơn đúng quy cách ( đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu)
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK., CKTKN.
 - Học sinh: SGK, soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 - Đơn thuộc kiểu VB gì?
3. Bài mới:( 33P)
Hoạt động của giao viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung kien thức 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về cách viết đơn.
- Có mấy mẫu đơn?
- GV kết luận: Đơn theo mẫu. Đơn không theo mẫu.
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( 26P)
Mục đích: Khi nào cần viết đơn ; các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn.
Kiến thức 1: Khi nào cần viết đơn? (10P)
Mục đích: Xác định được khi nào cần viết đơn?
- Gọi HS đọc các VD ở SGK.
- Theo em, khi nào thì cần viết đơn?
- Đọc các TH ở SGK.
- Thảo luận: TH nào phải viết đơn, gửi ai?
- Đọc.
- Khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần giải quyết.
- Đọc.
- Thảo luận:
 - Trường hợp 2: gửi BGH
 - Trường hợp 4: gửi hiệu trưởng trường mới.
I. Khi nào cần viết đơn? 
1. Trường hợp cần viết đơn: Khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần giải quyết.
2. Ví dụ
- Trường hợp 2 (SGK): gửi BGH nhà trường.
- Trường hợp 4 (SGK): gửi hiệu trưởng trường mới.
Kiến thức 2: Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. (9P)
Mục đích: Nắm về các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. 
- Căn cứ vào đâu để chia loại đơn?
- Có mấy loại đơn?
- Đọc 2 VD ở SGK.
- Thảo luận câu hỏi 2.
- Hình thức và ND.
- 2 loại: Đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu.
- Đọc.
- Thứ tự: Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa điểm, ngày tháng năm; tên đơn; tên người hoặc tổ chức nhận đơn; tên người viết đơn; lí do viết đơn; chữ kí người viết đơn.
- Giống: người gửi, người nhận, lý do, mục đích gửi.
- Khác: Nội dung cụ thể, loại theo mẫu và không theo mẫu.
II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. 
1. VD/SGK:
- Đơn theo mẫu.
- Đơn không theo mẫu.
2. Những ND không thể thiếu trong đơn: 
Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa điểm, ngày tháng năm; tên đơn; tên người hoặc tổ chức nhận đơn; tên người viết đơn; lí do viết đơn; chữ kí người viết đơn.
Kiến thức 3: Cách thức viết đơn. (7p) 
Mục đích: Nắm được cách thức viết đơn.
- Viết theo mẫu thì phải viết ntn?
- Cách viết đơn không theo mẫu?
- Trong khi viết đơn sẽ có những sai sót gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc lưu ý.
- Thực hành: Viết đơn xin nghỉ học.
- Viết theo mẫu quy định sẵn, chỉ cần điền vào chỗ trống nd cần thiết.
- Trình bày theo thứ tự nhất định.
- Tên đơn không viết hoa chữ khổ to hoặc trình bày các mục không cân đối.
- Đọc.
- Đọc.
- Thực hành: Viết đơn xin nghỉ học.
III. Cách thức viết đơn. 
1. Viết theo mẫu.
2. Viết không theo mẫu .
* Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (2P)
Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về cách viết đơn qua phần luyện tập.
Tình huống sau em phải làm gì?
- Xin nghỉ học.
- Xin chuyển trường
GVKL: Viết đơn
- Nêu ý kiến.
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: (2P)
Mục đích: Tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày như nói hoặc viết được đơn khi cần thiết.
- Nêu 1 tình huống cần viết đơn? 
GVKL: Cần xác định đúng tình huống cần viết đơn.
- HS trả lời.
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài.
 - Sưu tầm một số đơn để tham khảo.
 - Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Khi nào thì viết đơn? Những ND không thể thiếu trong đơn?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
 Tổ duyệt: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc