Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 - Kiến thức:

  + Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.

  + Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ cảu bài kí.

 - Kỹ năng:

   + Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.

   + Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.

   + Nhận ra phương thức biểu đạt chính: MT kết hợp BC, thuyết minh, bình luận.

   + Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

- Thái độ

    GDHS tình cảm yêu quý cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc

Việt Nam.

   *THGDQP-AN: Sự sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

doc 16 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28/2/2019
Tiết: 113 - Tuần: 29
Bài 26: Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM
 (Thép Mới)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức:
 + Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
 + Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ cảu bài kí.
 - Kỹ năng:
 + Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
 + Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 + Nhận ra phương thức biểu đạt chính: MT kết hợp BC, thuyết minh, bình luận.
 + Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
- Thái độ
 GDHS tình cảm yêu quý cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc
Việt Nam.
 *THGDQP-AN: Sự sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung trong phần đọc hiểu vb.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí)
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - Học sinh: Soạn bài, SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Nêu đặc điểm của thể thơ năm chữ. Đọc đoạn thơ 5 chữ mà em biết.
 - Câu: “Cây tre là bạn thân của nông dân VN, bạn thân của nhân dân VN.” Sử dụng biện pháp tu từ gì?
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về tác phẩm.
- Em biết gì về tác phẩm qua phần chú thích * sgk/98?
- GV kết luận: Bài cây tre VN là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người, ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (26P)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung ; Đọc - hiểu văn bản.
Kiến thức 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
- HD hs đọc vb: chú ý trong bài có những câu văn và hình ảnh tạo nên sự đối xứng, đối ứng nhịp nhàng -> khi đọc cần thể hiện rõ.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg?
- Giới thiệu vài nét về TP?
- HD HS tìm hiểu các từ khó.
- Nêu đại ý của bài văn.
- Yêu cầu HS tìm bố cục bài văn.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội.
- VB là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan, ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
- Đọc.
- Cây tre là người bạn thân của ND VN. Tre có mặt khắp mọi vùng; gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong LĐSX và trong chiến đấu, trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- 4 phần:
+ P1: Từ đầu ...chí khí như người. -> Cây tre có mặt khắp nơi trên ĐN và có những phẩm chất đáng quý.
+ P2: Nhà thơ ...chung thủy. -> Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong LĐ.
+ P3: Như tre mọc thẳng ...Tre, anh hùng chiến đấu. -> Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu.
+ P4: Còn lại. -> Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Thép Mới (1925-1991) quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo, ông còn viết bút kí, thuyết minh phim.
- VB là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan.
Kiến thức 2: Đọc - hiểu văn bản. (16p)
Mục đích: Đọc và hiểu về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa củaVB.
- Thảo luận: Cây tre gắn bó với con người VN trong lĩnh vực nào?
- Tìm chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hằng ngày?
- Nêu giá trị của phép nhân hóa đã được sử dụng để nói về cây tre và sự gắn bó của tre với con người?
- THGDQP-AN: Sự sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện ntn trong VB?
- Ở đoạn kết, tg hình dung ntn về vị trí của cây tre trong tương lai?
- Bài văn MT cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì?
- Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa tượng trưng cho ai?
- VS có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dt VN?
- HD HS tìm hiểu nghệ thuật văn bản
- Bài văn thể hiện ý nghĩa gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Cây tre có mặt khắp nơi trên ĐN, lũy tre bao bọc xóm làng.
- Dưới bóng tre ..người nông dân dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống và giữ gìn nền văn hóa.
- Tre giúp người nd trong việc sản xuất, tre như là cánh tay của người nd.
- Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi: các em nhỏ chơi chuyền với những que tre, lứa đôi nam nữ tâm tình dưới bóng tre, cụ già với chiếc điếu cày bằng tre.
- Tre mang các giá trị cao quý như con người: Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. ...-> Tre cống hiến cho cuộc kháng chiến.
- Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù ...
- Tre vẫn là bóng mát, mang khúc nhạc tâm tình ....cao vút mãi.
- Ở đâu cũng sống xanh tốt.
- Mộc mạc, nhũn nhặn
- Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc
- Thanh cao, giản dị, chí khí.
- Con người VN cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất.
- Các giá trị văn hóa và lịch sử của cây tre vẫn còn mãi trong đời sống của con người VN, tre vẫn là người bạn đồng hành thủy chung của dt ta trên con đường phát triển.
- Nêu NT.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam:
- Trong sinh hoạt, trong lao động.
- Trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
- Trong đời sống tinh thần.
- Trên con đường đi tới tương lai.
2. Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa
- Tượng trưng cho con người VN cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất.
- Tượng trưng cho ĐN VN.
3. Nghệ thuật
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao.
- Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
4. Ý nghĩa
- Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. 
- Tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.
* Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT.
- Khái quát những đặc sắc về ND và NT của VB?
- GV KL:
+ Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
+ Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. có hiểu biết về cây tre. Có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.
Suy nghĩ, trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Em có suy nghĩ gì về cây tre?
- GVKL: Tre không đơn thuần chỉ là loài cây mà qua tác phẩm, tác giả còn khẳng định được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Nêu ý kiến
- Về nhà sưu tầm.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Đọc kĩ VB, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh SS, nhân hóa đặc sắc.
 - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của ND ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
 - Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao, một số bài văn, bài thơ, truyện cổ tích có nói đến cây tre.
 - Soạn bài: Lòng yêu nước. (Đọc thêm)
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa tượng trưng điều gì?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 28/2/2019
Tiết: 114 - Tuần: 29
Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC
 (Hướng dẫn đọc thêm) (I. Ê-ren-bua)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức:
 + Lòng yêu nước bắt nguồn từ những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
 + Nét chính về nghệ thuật của văn bản.
- Kỹ năng
 + Đọc diễn cảm: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc.
 + Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 + Đọc hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm.
 + Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước cho HS. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung trong phần đọc hiểu vb.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút – chính luận. Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút - chính luận này.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - Học sinh: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Cây tre gắn bó với người việt Nam như thế nào?
 - Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về tác phẩm.
 Em biết gì về nước Liên Xô?
- GV kết luận: Liên Xô tên đầy đủ là Liên bang CHXHCNXô Viết. LX là nước đầu tiên trên thế giới xd chủ nghĩa cộng sản. Là quốc gia rộng nhất thế giới và sự xuất hiện của nhà nước LX đã ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình lịch sử của thế giới.
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (26P)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung ; Đọc - hiểu văn bản.
Kiến thức 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
- HD hs đọc vb.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm?
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Tác giả là nhà văn, nhà báo nổi tiếng của Liên Xô.
- Tác phẩm: Trích từ báo thử lửa, viết vào 6/1942 trong thời kì khó khăn nhất của Liên Xô chống phát xít Đức xâm lược.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
Kiến thức 2: Đọc - hiểu văn bản. (16p)
Mục đích: Đọc và hiểu về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa củaVB.
- Suy nghĩ của em về lòng yêu nước?
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ đâu? Thể hiện ntn?
- Bản thân em thể hiện lòng yêu nước ntn?
- Trong bài văn, tình yêu nước bộc lộ rõ nhất trong hoàn cảnh nào?
- HD HS tìm hiểu NT.
- Nêu ý nghĩa của văn bản?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Là một tình cảm lớn lao.
- Nêu nguồn gốc -> nêu các biểu hiện.
- Trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
- Kết hợp chính luận với trữ tình.
- Kết hợp MT với biểu hiện cảm xúc.
- Lập luận lo-gic và chặt chẽ.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nguồn gốc của lòng yêu nước
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì bình thường nhất: yêu nhà, yêu làng xóm, yêu TN, yêu mảnh đất quê hương.
2. Hoàn cảnh bộc lộ tình yêu nước
 Trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
3. Nghệ thuật
- Kết hợp chính luận với trữ tình.
- Kết hợp MT với biểu hiện cảm xúc.
- Lập luận lo-gic và chặt chẽ.
4. Ý nghĩa
Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn truyền tới.
* Ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT.
- Khái quát những đặc sắc về ND và NT của VB?
- GV KL: 
Kết hợp chính luận với trữ tình. Kết hợp MT với biểu hiện cảm xúc. Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất.
Suy nghĩ, trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
 Em co suy nghĩ gi về đất nước mình. Liên hệ với lịch sử nước ta trong 2 cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ.
- Nêu ý kiến
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Đọc lại VB; Đọc thêm.
 - Hiểu được biểu hiện của lòng yêu nước.
 - Liên hệ với lịch sử nước ta trong 2 cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ.
 - Soạn bài: Câu trần thuật đơn.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Suy nghĩ của em về lòng yêu nước?
 - Lòng yêu nước bắt nguồn từ đâu? Thể hiện ntn?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 28/2/2019
Tiết: 115 - Tuần: 29
 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: 
 + Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
 + Tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Kỹ năng:
+ Nhận diện được câu trần thuật đơn trong VB và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
+ Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
- Thái độ:
 Ý thức đặt câu trong sáng, lành mạnh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung theo yêu cầu.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - HS: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Phân biệt TP chính và TP phụ trong câu?
 - Đặt một câu và xác định thành phần chính trong câu đó.
 - Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về các kiểu câu.
Câu chia theo mục đích nói gồm có mấy kiểu? 
- GV kết luận: Là câu có mục đích dùng để kể ,đơn tức là một CN, VN.
- 4 kiểu câu: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (15P)
Mục đích: Đặc điểm ngữ pháp câu trần thuật đơn.
Kiến thức 1: (15p) Câu trần thuật đơn là gì?
Mục đích: Nhận diện được câu trần thuật đơn trong VB và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn ; xác định CN, VN
- Đọc đoạn văn SGK/101, đánh số thứ tự của từng câu.
- Thảo luận: Mỗi câu dùng để làm gì?
- Gọi HS trình bày.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu ý kiến.
+ Câu 4: hỏi
+ Câu 3,5,8: bộc lộ cảm xúc
+ Câu 7: cầu khiến
- Câu chia theo mục đích nói gồm có mấy kiểu? 
- Xác định câu TT ở các câu trên.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu TT?
- Câu nào có một cụm C - V, câu nào có 2 cụm C – V?
- Xếp câu 1, 2, 9 là loại câu nào?
-> câu 6: Câu TT ghép.
- Thế nào là câu trần thuật đơn?
- Em hãy đặt một câu trần thuật đơn?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc -> đánh số TT.
- Thảo luận.
- HS trình bày.
- 4 kiểu: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến.
- Câu 1, 2, 6, 9.
- C1: tôi / đã hếch răng lên....rõ dài.
- C2: tôi / mắng.
- C6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào chịu được.
- C9: Tôi / về, ...bận tâm.
- Câu 1,2,9 có một cụm C-V.
- Câu TT đơn.
- Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay nêu một ý kiến.
- Đặt câu trần thuật đơn.
- Đọc.
I. Câu trần thuật đơn là gì?
1. VD/ SGK
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể , tả, nêu ý kiến
+ Câu 4: hỏi
+ Câu 3,5,8: bộc lộ cảm xúc
+ Câu 7: cầu khiến
-> Câu 1, 2, 6, 9: là câu TT.
2. Xác định CN, VN:
- C1: tôi / đã hếch răng lên....rõ dài.
- C2: tôi / mắng.
- C6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào chịu được.
- C9: Tôi / về, ...bận tâm.
-> câu 1, 2, 9 : câu TT đơn.
* Ghi nhớ (SGK/101)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (13p)
Mục đích: Xác định được các câu trần thuật đơn.
- Cho HS thảo luận làm Bt1.
- HD HS làm các BT 2
- Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện dưới đây khác gì so với cách dẫn truyện trong bài 2?
- Gọi HS làm bài 4?
- Thảo luận.
Câu trần thuật đơn là câu 1, 2
+ Câu 1 : giới thiệu, tả
+ Câu 2: nêu ý kiến
+ Câu 3,4: câu TT ghép
- Câu a, b, c: câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
- Giới thiệu nv phụ trước 
-> giới thiệu nv chính.
- Làm BT.
II. Luyện tập
Bài 1. Câu trần thuật đơn là câu 1, 2
- Câu 1 : giới thiệu, tả
- Câu 2: nêu ý kiến
-> Câu 3,4: câu TT ghép.
Bài 2. Câu a, b, c: câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài 3: Giới thiệu nv phụ trước -> giới thiệu nv chính.
BT4: Ngoài việc giới thiệu nv -> còn miêu tả hoạt động của nv.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
Đặt một câu trần thuật đơn dùng để nêu ý kiến.
- Đặt câu đúng mục đích.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài, làm BT.
 - Nhớ KN câu TT đơn; Nhận diện câu TT đơn và tác dụng của câu TT đơn.
 - Soạn bài: Câu TT đơn có từ là.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Thế nào là câu trần thuật đơn ? Cho VD
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 28/2/2019
Tiết: 116 - Tuần: 29
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
- Kiến thức:
 + Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
 + Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Kỹ năng:
 + Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo của câu trần thuật đơn có từ là trong VB.
 + Xác định được CN, VN trong câu trần thuật đơn có từ là.
 + Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
 - Thái độ:
 Ý thức đặt câu trong sáng, lành mạnh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung theo yêu cầu.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là. Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - HS: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Thế nào là câu TT đơn? Lấy VD.
 - Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về các kiểu câu.
Câu chia theo mục đích nói gồm có mấy kiểu? 
- GV kết luận: Là câu có mục đích dùng để kể ,đơn tức là một CN, VN.
- 4 kiểu câu: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (15P)
Mục đích: Đặc điểm, các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
Kiến thức 1: (7p) Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
Mục đích: Nhận diện được câu trần thuật đơn có từ là trong VB 
Hoạt động 1: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. (12p)
- Đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS xác định CN, VN trong các câu. -> VN do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
- Chọn từ hoặc cụm từ phủ định nào để điền vào trước VN?
- Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?
- Em hãy đặt một câu trần thuật đơn có từ là?
- GV khái quát ND và gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc
- Xác định CN, VN.
a. Bà đỡ Trần / là ... -> là + cụm DT.
b. Truyền thuyết / là ... -> là + cụm DT.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là ...-> là + cụm DT.
d. Dè Mèn trêu chị Cốc / là dại -> là + TT.
- chưa phải, không phải.
-> Dè Mèn trêu chị Cốc không phải là dại. 
- Là loại câu VN thường do từ là kết hợp với DT hoặc CDT tạo thành
- Bố là công nhân.
- Đọc.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
1. VD/ SGK.
a. Bà đỡ Trần / là ... -> là + cụm DT.
b. Truyền thuyết / là ... -> là + cụm DT.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là ...-> là + cụm DT.
d. Dè Mèn trêu chị Cốc / là dại -> là + TT.
2. Ghi nhớ: SGK.
Kiến thức 2: (8p) Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
Mục đích: Xác định được câu trần thuật đơn có từ là trong VB 
- Thảo luận các câu hỏi.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Vậy có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào ?
- Gọi đọc ghi nhớ.
- HĐ nhóm.
- Trình bày.
- câu ĐN, câu giới thiệu, câu MT và câu đánh giá.
- Đọc.
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 
1. Các VD.
Câu b: câu ĐN
Câu a: câu giới thiệu.
Câu c: câu MT.
Câu d: câu đánh giá.
2. Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (13p)
Mục đích: Xác định được các câu trần thuật đơn có từ là trong phần luyện tập.
- HD HS làm Bt1.
- Xác định CN, VN trong các câu vừa tìm được ở BT1.
- Yêu cầu HS viết đv.
- Tìm câu TT đơn có từ là.
- Xác định CN, VN:
a. Hoán dụ/ là gọi tên 
 CN VN
c. Tre / là...
 Tre / còn là ...
d. Bồ các / là ...
e. Khóc / là nhục.
 Rên / hèn.
 Van / yếu đuối.
 Dại khờ / là ...
- HS viết 
III. Luyện tập. 
Bài 1.Tìm câu TT đơn có từ là câu a, c, d, e.
Bài 2. Xác định CN, VN trong các câu vừa tìm được: a. Hoán dụ/ là gọi tên 
 CN VN
c. Tre / là...
 Tre / còn là ...
d. Bồ các / là ...
e. Khóc / là nhục.
 Rên / hèn.
 Van / yếu đuối.
 Dại khờ / là ...
Bài 3: Viết đoạn văn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
Đặt một câu trần thuật đơn có từ là dùng để đánh giá.
- Đặt câu đúng mục đích.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài, làm BT.
 - Nhớ đặc điểm câu TT đơn có từ là và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
 - Viết được đv MT có sử dụng câu TT đơn có từ là và nêu tác dụng của câu TT đơn có từ là .
 - Soạn bài: Lao xao
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
 Tổ duyệt: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc