Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: HS biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.

- Kỹ năng:

 + HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng.

  + Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...

- Thái độ: GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: ở nhà đọc các bài, các nội dung có liên quan đến đề và hiểu được các yêu cầu của  một số đề bài tương tự.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách làm bài văn tả người.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Đề + đáp

- Học sinh: Giấy kiểm tra.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp 

2. Kiểm tra bài cũ: Không 

3. Bài mới

a. Đề

Đề 1: Em hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm được một việc tốt.

doc 10 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 22/02/2019
Tiết: 109 đến 110 - Tuần: 28
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: HS biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.
- Kỹ năng:
 + HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng.
 + Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
- Thái độ: GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: ở nhà đọc các bài, các nội dung có liên quan đến đề và hiểu được các yêu cầu của một số đề bài tương tự.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách làm bài văn tả người.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Đề + đáp
- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới
a. Đề
Đề 1: Em hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm được một việc tốt.
Đề 2: Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
b. Hướng dẫn chấm
* Yêu cầu về hình thức
- Đúng phương thức miêu tả.
- Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
- Bài văn có đủ 3 phần: MB, TB, KB.
 - Lời văn sinh động, hấp dẫn. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
* Yêu cầu về nội dung
Đề 1
*Mở bài: Giới thiệu người em định tả, trong hoàn cảnh cụ thể.
* TB: Miêu tả chi tiết:
- Việc làm tốt của em là việc gì?
- Vẻ mặt của cha (mẹ) khi biết em làm việc đó.
- Cử chỉ, lời nói của cha mẹ lúc đó.
- Hành động của cha ( mẹ) khuyên nhủ, dạy bảo em như thế nào?
* KB: Cảm nghĩ của em về hình ảnh cha ( mẹ).
Đề 2
* Mở bài: Giới thiệu người em định tả. 
* TB: Miêu tả chi tiết:
- Ngoại hình người đó như thế nào? (tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...) 
- Những thói quen, việc làm, cử chỉ ra sao? (cười, nói, đi, đứng,..) 
- Sở thích, tính tình của người đó là gì?
* KB: Cảm nghĩ của em về người em tả.
c. Thang điểm
- Điểm 9-10: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, sai ít lỗi chính tả.
- Điểm 7-8: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, mắc một số lỗi dùng từ đặt câu.
- Điểm 5-6: Thiếu 1-2 yêu cầu, diễn đạt lủng củng, rườm rà, còn sai lỗi chính tả.
- Điểm 3-4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1-2: Làm sơ sài, kể được một vài chi tiết; sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0: bài làm bị lạc để hoặc bỏ giấy trắng.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
 Gv nhận xét thái độ làm bài của hs
 Soạn bài : Các thành phần chính của câu.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:
 GV đánh giá, tổng kết về kết quả của giờ kiểm tra.
V. Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên: ........................................................................................................
- Học sinh:........................................................................................................... 
Ngày soạn: 22/02/2019
Tiết: 111 - Tuần: 28
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
 + Các thành phần chính của câu.
 + Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
- Kỹ năng:
 + Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
 + Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
- Thái độ:
 Có ý thức đặt câu đúng ngữ pháp.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài trước ở nhà và hiểu được các yêu cầu của bài.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Đặt được câu và xác định được các thành phần trong câu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Học sinh: SGK, soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? Kể tên.
 - Trong câu có các thành phần nào? Hãy kể tên các thành phần đó.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 phút)
- Mục đích: Biết được câu có các thành phần nào?
- Hoạt động của gv:
Đoạn đối thoại sau, đâu là câu có đầy đủ các thành phần? 
+ Em thuộc bài chưa?
+ Thuộc rồi.
- Kết luận: Trong câu có nhiều thành phần, cần phân biệt đâu là thành phần chính, đâu là thành phần phụ, các thành phần đó có đặc điểm và cấu tạo như thế nào.
- Hoạt động của hs:
“Em thuộc bài chưa?”
+ Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (21P)
Mục đích: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu ; đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ và chủ ngữ.
* Kiến thức 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu : (7p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được các thành phần chính của câu, phân biệt thành phần chính với thành phần phụ.
Phương pháp: Vấn đáp, giải thích , nêu và giải quyết vấn đề,...
- Nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc tiểu học.
- Đọc VD SGK/92
- Tìm các thành phần trong câu vừa đọc.
- Em thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét: 
+ Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu? 
+ Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Trạng ngữ, CN và VN.
- Đọc.
- Xác định.
- Trả lời.
- CN và VN
- TN
- Đọc.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1. VD/SGK.
Chẳng bao lâu, /tôi/ người cường tráng
 TN CN VN
-> Thành phần chính: Bắt buộc phải có mặt.
-> Thành phần phụ: Có thể vắng mặt 
2. Ghi nhớ: SGK.
* Kiến thức 2. Đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ: (7p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ; nêu và giải quyết vấn đề,...
- HD HS nêu đặc điểm của VN.
- HD HS thảo luận câu 2.
- Gọi HS trả lời.
- Nêu khái quát cấu tạo của VN.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nêu đặc điểm.
- Thảo luận.
- Trả lời.
a. ra đứng cửa hang, xem hoàng hôn xuống.
 -> 2 VN (Cụm ĐT)
b. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tắp nập. -> 4 VN (Cụm ĐT, TT)
c. là người bạn thân của nông dân VN.
 -> 1 VN (cụm DT); giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
 -> 1 VN (cụm ĐT)
- Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT
- Đọc.
II. Vị ngữ
1. Đặc điểm
- Là TP chính trong câu.
- Kết hợp với phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới, ...
- Trả lời câu hỏi: làm gì, làm sao, ntn, là gì?
2. Cấu tạo
Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT.
3. Ghi nhớ: SGK.
* Kiến thức 3. Đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ: (7p)
- Mục đích: Giúp học sinh khái quát lại nội dung bài học về các thành phần của câu.
Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ; nêu và giải quyết vấn đề,..
- HD HS thảo luận các câu hỏi.
- Gọi HS trình bày.
- Chủ ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
- Cấu tạo của chủ ngữ?
- Em hãy đặt một câu có đầy đủ thành phần chính?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Trả lời.
- CN: tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre, nứa, mai, vầu 
-> nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được MT ở VN.
- Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì?
- Cấu tạo: thường là DT, cụm DT, đại từ.
- Có 1 CN hoặc nhiều VN.
- Hôm nay, trời rất đẹp.
- Đọc.
III. Chủ ngữ.
1. Đặc điểm:
- Là TP chính trong câu.
- Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì?
2. Cấu tạo:
Thường là DT, cụm DT, đại từ.
3. Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (7P)
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về các thành phần trong câu và vận dụng làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh họa, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề.
- Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu và cho biết cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ ấy?
- Yêu cầu HS đặt câu theo yêu cầu BT2.
- Nếu còn tg, yêu cầu HS làm BT3.
- HS làm BT1.
- Đặt câu.
- Làm BT3.
IV. Luyện tập.
Bài 1:
- Câu 1: tôi (CN, đại từ); đã ..cường tráng (VN, cụm ĐT).
- Câu 2: Đôi càng tôi (CN, cụm DT); mẫm bóng (VN, TT).
- Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (CN, cụm DT); cứ cứng dần và nhọn hoắt (VN, 2 cụm TT).
- Câu 4: tôi (CN, đại từ); co cẳng lên, ...ngọn cỏ (VN, 2 cụm ĐT)
- Câu 5: những ngọn cỏ (CN, cụm DT); gẫy rạp...lia qua (VN, cụm ĐT).
Bài 2: Đặt câu.
a. Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
b. Bạn em rất tốt.
c. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: (2P)
- Mục đích: Tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày như nói hoặc viết được câu có đầy đủ các thành phần.
- GV giáo nhiệm vụ cho học sinh: 
- Tự đặt câu và xác định các thành phần trong câu.
- Đặt các câu có nội dung phong phú, câu có sử dụng các biện pháp tu từ đã học.
Nghe
Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3p)
 - Học bài, làm BT.
 - Nắm đặc điểm và cấu tạo của CN và VN.
 - Xác định được CN và VN trong câu.
 - Soạn bài: HĐ ngữ Văn: Thi làm thơ năm chữ.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p)
 - Em hãy đặt một câu và xác định các thành phần trong câu đó? Đâu là thành phần bắt buộc?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm
- Giáo viên: ........................................................................................................
- Học sinh:........................................................................................................... 
Ngày soạn: 22/02/2019
Tiết: 112 - Tuần: 28
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I. Mục tiêu
- Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ 5 chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:	
+ Đặc điểm của thể thơ 5 chữ.
+ Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
+ HS làm thơ 5 chữ về chủ đề môi trường.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ 5 chữ.
+ Tạo lập văn bản bằng thể thơ 5 chữ.
+ Thái độ: Lời thơ trong sáng, lành mạnh.
+ THGDMT: Khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Sưu tầm được các bài thơ 5 chữ và hiểu được đặc điểm của thể thơ.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Làm được thơ 5 chữ.
- Năng lực hợp tác nhóm: Các nhóm thi làm thơ.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soạn GA, SGK, chuẩn bị các bài thơ mẫu.
- Học sinh: SGK, soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
 - Em hãy đặt một câu và xác định các thành phần trong câu đó?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3p)
- Mục đích: Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ 5 chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
- Hoạt động của gv: 
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: 
 Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ
- Là thể thơ mấy chữ, có những đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc các câu đã làm ở nhà.
- Kết luận: Từ việc tìm hiểu và học các bài thơ trong chương trình như bài Lượm, hạt gạo làng tagiúp chúng ta có những kiến thức cơ bản về luật làm thơ và tập làm thơ được. Mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được trước tập thể, trước lớp.
- Hoạt động của hs:
+ HS đọc
+ HS trình bày
+ 1HS đọc các câu đã làm ở nhà.
+ Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (10P)
Mục đích: Giúp học sinh nắm được các đặc điểm của thể thơ 5 chữ, các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại, HS làm thơ 5 chữ về chủ đề môi trường.
* Kiến thức 1. Củng cố kiến thức: (10p)
- Mục đích: Giúp học sinh khái quát lại nội dung bài học về các thành phần của câu,...
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ; nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,.....
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn thơ ở SGK.
- Từ các đoạn thơ, hãy rút ra đặc điểm của thơ 5 chữ?
- Nhắc lại đặc điểm của các cách gieo vần?
- GV nhấn mạnh các đặc điểm của thơ năm chữ.
- Yêu cầu HS đọc các đoạn thơ, bt 5 chữ khác.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- Nêu đặc điểm.
- Có vần lưng, vần chân; gieo vần liền hay vần.
- Nghe
- Đọc.
- Đọc.
I. Củng cố kiến thức
- Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng có 5 chữ.
- Mỗi khổ thơ thường có 4 dòng, số khổ thơ không hạn định.
- Thường có nhịp 2/3 hoặc 3/2.
- Có vần lưng, vần chân; gieo vần liền hoặc vần cách.
* Ghi nhớ sgk/105
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (16 phút)
- Mục tiêu: HS làm được đoạn thơ, khổ thơ, bài thơ về đề tài môi trường.
- Phương pháp: Vấn đáp giải thích, minh họa, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- HD HS tập làm một đoạn thơ 5 chữ theo vần và nhịp đoạn thơ của Trần Hữu Thung.
- Làm bài thơ năm chữ: THGDMT: Làm thơ về đề tài môi trường.
- Cho HS trao đổi nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày được một khổ thơ có nội dung, vần, nhịp phù hợp. 
- Gọi cả lớp nx bài của bạn.
- GV nhận xét.
-> GV cung cấp cho HS:
Mời bạn về Châu Thới
Ghé đến thăm trường tôi 
Ngôi trường Ngô Quang Nhã Nằm giữa đồng lúa thơm.
Này đây bác điệp già
Vươn mình che bóng mát
Cùng hàng bàng xanh tươi.
Cho chúng tôi vui cười
Giúp chúng tôi học tốt.
Trong trường không có rác
Là do có chúng tôi
Biết quét dọn kịp thời
Bỏ đúng nơi quy định.
- Làm thơ.
- Làm thơ.
- Trao đổi nhóm.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe.
II. Luyện tập.
Làm thơ về đề tài môi trường.
Nhìn vào trong lớp học
Bàn ghế kê thẳng ngay
Nền sạch bóng suốt ngày
Do chúng tôi chăm chỉ.
Bạn ơi cùng ngẫm nghĩ
Về trường tôi- trường tôi. Ngôi trường thật tuyêt vời
Vì nó xanh sạch đẹp.
HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: (4P)
- Mục đích: Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng làm thơ, đúng và hay. Mạnh dạn trình bày được bài thơ của mình trước tập thể.
- GV giáo nhiệm vụ cho học sinh: 
- Hoàn thiện các bài thơ đã làm trên lớp: 
 + Số chữ
 + Nhịp thơ
 + Vần
- Sưu tầm bài thơ hay, đúng thể thơ.
Nghe
Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3p)
- Đặc điểm của thơ năm chữ?
- Nhớ một số vần cơ bản.
- Nhận diện được thể thơ năm chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ.
- Soạn bài: Cây tre Việt Nam. 
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p)
 - Nêu đặc điểm cơ bản của thể thơ 5 chữ?
 + Số chữ
 + Nhịp thơ
 + Vần
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm: 
- Giáo viên: ........................................................................................................
- Học sinh:........................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc