Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

- Cảm nhận được tình thương yêu lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.

- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ.

- Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh.

1. Kiến thức

- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.

- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.

2. Kỹ năng

- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.

- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.

- Tìm hiểu sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.

- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.

doc 13 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21/01/2019
Tiết: 97
Tuần: 25
BÀI 23:
Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Tiết 1)
(Minh Huệ)
I. Mục tiêu 
- Cảm nhận được tình thương yêu lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ.
- Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh.
1. Kiến thức
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
3. Thái độ
 GDHS tình cảm kính yêu Bác.
* THGDQPAN: Tình thương yêu của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ và dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 - Nêu nhận xét của em về nhân vật thầy giáo Ha-men?
 - Nêu ý nghĩa của Vb"Buổi học cuối cùng".
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1(15p): Đọc – tìm hiểu chung
- HD hs đọc vb: chú ý nhịp chậm, giọng thấp ở đoạn đầu và nhịp nhanh hơn, giọng cao ở đoạn sau (Lần thứ ba thức dậy .....Anh thức luôn cùng Bác), khổ cuối đọc chậm và mạnh.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg?
- Tấm lòng với dân với nước của CT HCM đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều nghệ sĩ.
- Bt được sáng tác trong hoàn cảnh, thời gian nào? 
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Bài thơ kể lại câu chuyện gì? 
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Nghe.
- Viết vào năm 1951 dựa trên sự kiện có thật trong chiến dịch Biên Giới cuối năm 1950, Bác đã trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.Trên đường đi chiến dịch, trời mưa lâm thâm và lạnh. 
- Đọc.
- Tấm lòng thương yêu của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân; tình cảm mến yêu, kính phục của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- kể tóm tắt.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2.Tìm hiểu chung
- Minh Huệ (1927 – 2003) tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, quê ở Nghệ An.
- Đêm nay Bác không ngủ được viết vào năm 1951.
Hoạt động 2 (18p): Đọc - hiểu văn bản
- Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua cái nhìn và cảm nghĩ của ai?
- Cách miêu tả đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm hồn cao đẹp của Bác Hồ và tấm lòng của anh bộ đội đối với lãnh tụ?
* Thảo luận: Em hãy tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua cái nhìn và suy nghĩ của anh đội viên theo các phương diện sau:
- Hình dáng, tư thế, vẻ mặt?
- Cử chỉ, hành động?
- Lời nói?
- Em có nhận xét ntn về hình ảnh Bác Hồ qua các phương diện được miêu tả?
-THGDQPAN: Đó là Tình thương yêu của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ và dân tộc Việt Nam.
- Kể một số bài thơ em biết viết về Bác. (về sưu tầm thêm)
- Anh đội viên.
- Anh đội viên vừa là người chứng kiến, người tham gia câu chuyện -> hình tượng Bác Hồ hiện ra 1 cách tự nhiên, có tính khách quan. Đặt trong mối quan hệ gần gũi, ấm áp với người chiến sĩ.
* Thảo luận: 
- Hình dáng, tư thế, vẻ mặt:
+ Lần đầu: Bác ngồi lặng yên bên bếp lửa, vẻ mặt trầm ngâm -> nghĩ ngợi chăm chú về một diều gì.
+ Lần thứ 3: Bác "ngồi đinh ninh, Chòm râu im phăng phắc".
=> Tâm trạng của Bác.
- Cử chỉ, hành động: Đốt lửa sưởi ấm cho các chiến sĩ; "Rồi Bác đi dém chăn ...Bác nhón chân nhẹ nhàng". -> Tình yêu thương và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ với các chiến sĩ.=> Bác Hồ như người cha, người mẹ chăm lo giấc ngủ cho những đúa con.
- Lời nói: 
+ Lần đầu: Chú cứ việc ngủ ngon, Ngày mai đi đánh giặc.
+ Lần thứ 3: Bác thương đoàn dân công ....Mong trời sáng mau mau.
-> Nỗi lòng, sự lo lắng của Bác đối với tất cả bộ đội và nhân dân.
- Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao.Tấm lòng yêu thương mênh mông, sâu nặng, sự chăm lo ân cần, chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào.
- Theo dõi.
- Không ngủ được; ...
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hình tượng Bác Hồ
- Hình dáng, tư thế:
+ Lần đầu: Bác ngồi lặng yên bên bếp lửa, vẻ mặt trầm ngâm.
+ Lần thứ 3: Bác "ngồi đinh ninh, Chòm râu im phăng phắc".
=> Tâm trạng của Bác.
- Cử chỉ, hành động: 
+ Đốt lửa sưởi ấm cho các chiến sĩ;
+ "Rồi Bác đi dém chăn... Bác nhón chân nhẹ nhàng".
- Lời nói: 
+ Lần đầu: Chú cứ việc ngủ ngon, Ngày mai đi đánh giặc.
+ Lần thứ 3: Bác thương đoàn dân công ....Mong trời sáng mau mau.
=> Tấm lòng yêu thương mênh mông, sâu nặng, sự chăm lo ân cần, chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào.
4. Củng cố (3p):
 Nhắc lại hình tượng của Bác.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bt.
 - Học thuộc lòng bt.
 - Thấy được sự kết hợp độc đáo, phù hợp giữa thể thơ 5 chữ và lối kể chuyện kết hợp MT, BC.
 - Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của ND đối với BH kính yêu..
 - Soạn bài: Đêm nay Bác không ngủ (tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 21/01/2019
Tiết: 98
Tuần: 25
BÀI 23:
Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Tiết 2)
(Minh Huệ)
I. Mục tiêu 
- Cảm nhận được tình thương yêu lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ.
- Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh.
1. Kiến thức
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
3. Thái độ
 GDHS tình cảm kính yêu Bác.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Hình tượng Bác Hồ hiện lên như thế nào trong bài thơ?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (28p): Đọc – hiểu văn bản
- Bt kể lại mấy lần anh đội viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ?
- Thảo luận: So sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bác Hồ trong 2 lần đó.
- VS trong bt tg không kể lần thứ 2?
- Qua cảm nghĩ của anh đội viên, hình ảnh BH và tấm lòng của Bác đã được khắc họa sâu đậm ntn?
- Qua diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ, em có nx gì?
- Qua câu chuyện chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các chiến sĩ chiến đấu vì tổ quốc và lãnh tụ?
- HD HS tìm hiểu khổ thơ cuối.
- Xác định thể thơ, PTBĐ trong bt?
- NX về lời thơ? 
- Tìm từ láy và cho biết giá trị BC của từ láy?
- Nêu ý nghĩa của bt?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 2 lần.
- Thảo luận.
+ Lần đầu: ngạc nhiên đến xúc động khi thấy Bác ngồi trầm ngâm, đốt lửa rồi đi dém chăn cho các chiến sĩ. SS "Bóng Bác cao lồng lộng, Ấm hơn ngọn lửa hồng"-> vừa lớn lao, vĩ đại nhưng lại gần gũi. Anh thổn thức cả nỗi lòng, lo lắng mời Bác đi nghỉ.
+ Lần thứ 3: thấy Bác ngồi đinh ninh, anh hốt hoảng, năn nỉ "vội vàng nằng nặc" mời Bác đi nghỉ. Cảm nhận tấm lòng mênh mông của Bác "Bác ngủ không an lòng, Bác thương đoàn dân công". Hiểu tình thương và đạo đức cao cả của Bác "Lòng vui sướng mênh mông, Anh thức luôn cùng Bác".
- Anh đội viên đã nhiều lần tỉnh giấc và lần nào anh cũng chứng kiến BH không ngủ. Từ lần 1 đến lần 3, tâm trạng và cảm nghĩ của anh mới có sự biến đổi rõ rệt.
- Tấm lòng mênh mông của Bác với nhân dân.
- Đó là tình cảm của anh đội viên cũng là tình cảm chung của bộ đội và nhân dân ta đối với Bác Hồ: đó là lòng kính yêu vừa thiêng liêng vừa gần gũi, là lòng biết ơn và niềm hạnh phúc được nhận tình yêu thương và sự chăm sóc của BH, là niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị.
- Biết ơn, ghi nhớ công ơn lớn lao của các chiến sĩ, vị lãnh tụ vĩ đại.
- Nêu suy nghĩ về đoạn thơ kết: Đó là 1 trong vô vàn những đêm không ngủ của Bác. Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công là 1 "lẽ thường tình", vì Bác là HCM – lị lãnh tụ của dt và người cha thân yêu của quân đội ta.
- Thể thơ 5 chữ.
- Lời thơ giản dị.
- Từ láy: Trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh, phăng phắc, lồng lộng -> miêu tả tạo hình.
Mơ màng, nằng nặc -> diễn tả cụ thể trạng thái tình cảm, cảm xúc.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
2. Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên
- Lần đầu: ngạc nhiên đến xúc động khi thấy Bác ngồi trầm ngâm; đốt lửa rồi đi dém chăn cho các chiến sĩ.
- Lần thứ 3: thấy Bác "ngồi đinh ninh", anh hốt hoảng; Cảm nhận tấm lòng mênh mông của Bác, hiểu tình thương và đạo đức cao cả của Bác: "Lòng vui sướng mênh mông, Anh thức luôn cùng Bác".
=>Lòng kính yêu, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc được nhận tình yêu thương và sự chăm sóc của BH, là niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị. 
3. Nghệ thuật
- Thể thơ 5 chữ, kết hợp TS, MT và BC.
- Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành.
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu.
4. Ý nghĩa
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2 (5p): Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm bt.
- HD HS viết đv theo yêu cầu BT2.
- Đọc.
- Viết đv.
III. Luyện tập. 
4. Củng cố (3p):
 Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bt.
 - Học thuộc lòng bt.
 - Thấy được sự kết hợp độc đáo, phù hợp giữa thể thơ 5 chữ và lối kể chuyện kết hợp MT, BC.
 - Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của ND đối với BH kính yêu..
 - Soạn bài: Đêm nay Bác không ngủ (tiếp theo)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 21/01/2019
Tiết: 99
Tuần: 25
ẨN DỤ
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu VB và viết bài văn miêu tả.
1. Kiến thức 
- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. Kỹ năng
- Bước đầu nhận biết và phân tích được giá trị ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
- GDKNS: Lựa chọn cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ phù hợp với thực tiễn giao tiếp.
3. Thái độ
 Sử dụng nhân hóa khi nói và viết.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 - Thế nào là nhân hóa? Lấy VD.
 - Nêu các kiểu nhân hóa thường gặp?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (9p): Ẩn dụ là gì?
- Gọi HS đọc câu 1.
- Cụm từ Người cha được dùng chỉ ai? VS có thể ví như vậy?
- Cách nói vậy là ẩn dụ. Ẩn dụ là gì?
- Ẩn dụ có tác dụng gì?
- Cách nói này có gì giống và khác với phép SS?
- Em hãy lấy 1 ví dụ có sử dụng phép ẩn dụ trong thực tế?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- Chỉ Bác Hồ -> có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con.
- Nêu ý kiến.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Giống: có 2 sự vật, hiện tượng có nét tương đồng với nhau.
- Khác:
+ SS là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
+ Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
- HS lấy ví dụ
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
- Đọc.
I. Ẩn dụ là gì? 
* VD/SGK
- Người cha: Chỉ Bác Hồ.
-> có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con.
=> gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2 (10p): Các kiểu ẩn dụ
- HD HS thảo luận câu 1,2/SGK
- Gọi HS trả lời câu 1.
- Cách dùng từ trong cụm từ in đậm có gì đặc biệt so với cách nói thông thường?
- Qua các VD ở phần I và II, hãy nêu những kiểu ẩn dụ thướng gặp?
- GDKNS: Ta cần lựa chọn cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ phù hợp với thực tiễn giao tiếp như thế nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Thắp: nở hoa -> giống cách thức thực hiện.
- Lửa hồng: màu đỏ của hoa -> có hình thức tương đồng.
- Giòn tan: đặc điểm của bánh -> vị giác.
-> nắng giòn tan: sự chuyển đổi cảm giác.
- Nêu 4 kiểu ẩn dụ.
- HS liên hệ.
(Sức mạnh của ẩn dụ chính là sức mạnh của biểu cảm. Cùng 1 đối tượng nhưng ta có nhiều cách thức diễn đạt khác nhau. Cho nên 1 ẩn dụ có thể dùng cho nhiều đối tượng khác nhau. Ẩn dụ luôn biểu hiện hàm ý mà phải suy ra mới hiểu).
- Đọc.
II. Các kiểu ẩn dụ
* VD/SGK.
- Thắp: nở hoa -> giống cách thức thực hiện.
- Lửa hồng: màu đỏ của hoa -> có hình thức tương đồng.
- Nắng giòn tan: sự chuyển đổi cảm giác.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3 (14p): Luyện tập
- Gọi HS đọc và làm BT1.
- Cho HS thảo luận làm Bt2.
Tìm các ẩn dụ và chỉ ra nét tương đồng giữa các sực vệt, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau?
- Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?
- Đọc chính tả.
- Đọc -> làm Bt1.
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: sử dụng so sánh.
- Cách 3: sử dụng ẩn dụ.
-> SS và ẩn dụ: có tính hình tượng, biểu cảm cao hơn cách nói bình thường => ẩn dụ có tính hàm súc hơn.
- Thảo luận.
a. ăn quả, kẻ trồng cây:
tương đồng cách thức->
hưởng thụ thành quả lao động; người lao động, người gây dựng thành quả.
b. Mực, đen; đèn, sáng : 
tương đồng phẩm chất -> cái xấu; cái tốt.
c. thuyền, bến: ẩn dụ phẩm chất -> người đi xa; người ở lại.
d. mặt trời (câu 2): Bác Hồ.->ẩn dụ phẩm chất .
a. chảy.
b. chảy.
c. mỏng.
d. ướt.
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
Bài 1: So sánh và tác dụng của 3 cách diễn đạt.
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: sử dụng so sánh.
- Cách 3: sử dụng ẩn dụ.
-> SS và ẩn dụ: có tính hình tượng, BC cao hơn cách nói bình thường => ẩn dụ có tính hàm súc hơn.
Bài 2: Ẩn dụ
a. ăn quả, kẻ trồng cây:
tương đồng cách thức->
hưởng thụ thành quả lao động; người lao động, người gây dựng thành quả.
b. Mực, đen; đèn, sáng : 
tương đồng phẩm chất -> cái xấu; cái tốt.
c. thuyền, bến: ẩn dụ phẩm chất -> người đi xa; người ở lại.
d. mặt trời (câu 2): Bác Hồ.->ẩn dụ phẩm chất .
Bài 3: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
a. chảy.
b. chảy.
c. mỏng.
d. ướt.
Bài 4: Viết chính tả.
4. Củng cố (3p):
 - Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Nhớ KN ẩn dụ. Viết đv MT có sử dụng phép ẩn dụ.
 - Học bài, làm BT.
 - Soạn bài: Luyện nói văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:....................................................................................................................
- Trò:......................................................................................................................
Ngày soạn: 21/01/2019
Tiết: 100
Tuần: 25
LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu
- Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: lập dàn ý, dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói.
- Rèn kĩ năng nói theo dàn bài.
1. Kiến thức
- Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kỹ năng
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể lớp: nói rõ ràng, mạch lạc biểu cảm, biểu cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
3. Thái độ: Tự tin, bình tĩnh.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN. 
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Muốn tả người cần phải làm gì?
- Trình bày bố cục của bài văn tả người?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (6p): Củng cố kiến thức
 GV nêu yêu cầu: 
- Bám sát ND, yêu cầu của bài tập trong SGK.
- Ý nghĩa của bài luyện nói: tạo tác phong nhanh nhẹn; trình bày mạch lạc, rõ ràng khi đứng trước tập thể.
- Theo dõi.
- Nghe
Hoạt động 2 (27p): Luyện tập
- Cho hs đọc bài 1.
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài .
- Dùng lời văn của mình tả lại quang cảnh lớp học trong Buổi học cuối cùng.
- Đọc yêu cầu bài 2 SGK/71
- Giáo viên phân nhóm: 4 nhóm, mỗi nhóm nói một ý
- Cho các em nói lần lượt các ý.
- Trình bày miệng đoạn văn miêu tả trang phục của thầy Ha-men.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên gợi ý: Miêu tả, sáng tạo
- Hd hs lập dàn ý
- Cho hs nói à GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc bài
- Tự lập dàn bài.
- 1 học sinh tả lại bằng miệng một đoạn trước lớp.
- Đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh thảo luận nhóm ý của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm nói bằng lời của mình
- HS trình bày.
- Nghe
- Đọc bài 3
- Nghe
- Lập dàn ý
- Nói theo dàn ý
 Bài 1:
Tả cảnh lớp học qua đoạn trích từ văn bản “Buổi học cuối cùng”.
 Bài 2:
a. Tả chung về thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng.
b. Tả trang phục của thầy
c. Tả giọng nói, cử chỉ thái độ.
d. Lời nói, hành động và nét mặt thầy vào cuối buổi học.
Bài 3: Tả sáng tạo: Hình ảnh người thầy giáo già gặp lại học trò sau nhiều năm xa cách.
4. Củng cố (3p):
- Nhấn mạnh ND tiết luyện nói.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Tìm các VB MT khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời.
- Soạn bài: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra văn 
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:
- Trò:..
 Tổ duyệt: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc