Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
1. Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ.
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ cú pháp.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ khi nói và viết.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng chỉ từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN
2. Trò: Chuẩn bị bài, SGK
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Thế nào là số từ, lượng từ? Cho vd
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 15/11/2018 Tiết: 57 Tuần: 15 CHỈ TỪ I. Mục tiêu - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ. - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ + Chức vụ cú pháp. 2. Kỹ năng - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ khi nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng chỉ từ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN 2. Trò: Chuẩn bị bài, SGK III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Thế nào là số từ, lượng từ? Cho vd 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (13p): Chỉ từ - Đọc đoạn văn SGK/137 + Những từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ được bổ sung có ý nghĩa thuộc loại từ nào? - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: Em hãy so sánh các từ, cụm từ in đậm rồi rút ra ý nghĩa của những từ in đậm (Những từ in đậm ấy có tác dụng gì?) - Đọc câu văn SGK/137 - Nghĩa của từ “ấy”, “nọ” trong câu vừa đọc có điểm nào giống và khác với trường hợp đã phân tích? - Vậy những từ được phân tích được gọi là từ loại gì? - Chỉ từ là gì? - Em hãy lấy ví dụ về chỉ từ? - Đọc Ghi nhớ SGK/137 1. - 1 học sinh đọc - Học sinh trả lời - Học sinh suy ngẫm trả lời (DT) - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn à trả lời (Định vị sự vật trong không gian, nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.) - 1 học sinh đọc - Tuy cùng định vị sự vật nhưng một bên là định vị sự vật trong không gian (VD1), một bên là định vị sự vật trong thời gian.) - Học sinh trả lời - Trả lời. - Hồi nãy: định vị sự vật thời điểm trước thời điểm phát ngôn. - 1-2 học sinh đọc I. Chỉ từ là gì? * Ví du: Ông vua nọ DT Viên quan ấy DT Làng kia DT àBổ sung ý nghĩa cho DT. 2. So sánh: - Ông vua/ ông vua nọ - làng/ làng kia - nhà/ nhà nọ àĐịnh vị sự vật trong không gian, nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác. 3. Nhận xét: - Hồi ấy: - Đêm nọ: àđịnh vị sự vật trong thời gian * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2 (10p): Hoạt động của chỉ từ trong câu - Gọi hs đọc lại các cụm danh từ trong I. - Những chỉ từ này nằm ở phần nào của cụm danh từ? - Chúng đảm nhiệm chức vụ gì? - Đọc câu văn SGK/137 - Tìm chỉ từ trong các câu văn vừa đọc - Hãy xác định chức vụ của chúng trong câu. - Vậy trong câu chỉ từ đảm nhận những chức vụ nào? - Đọc Ghi nhớ SGK/138 - Học sinh đọc lại các cụm từ ở I. - HS xác định - Phần sau trong cụm danh từ. - 1 học sinh đọc - Tìm chỉ từ - Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu này. - Khái quát chức vụ của chỉ từ - Đọc ghi nhớ II. Hoạt động của chỉ từ trong câu Ví dụ: Hồi ấy à Phụ ngữ trong cụm danh từ. - Đó là một điều chắc chắn. CN - Từ đấy, TN * Ghi nhớ (SGK/138) Hoạt động 3 (10p): Luyện tập - Đọc yêu cầu bài 1 - Hãy xác định các yêu cầu của bt - Gọi 3 HS lên bảng làm - Gọi HS khác nhận xét - GV sửa - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Hãy tìm từ thay thế các từ in đậm. - Hướng dẫn HS làm BT3 - Đọc bài tập - 3 yêu cầu: tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức vụ. - 3 học sinh lên bảng làm - Nhận xét bài của bạn - Quan sát, ghi chép - Đọc BT - Tìm từ thay thế - Đọc BT 3 - Xác định từ thay thếà nhận xét III. Luyện tập: Bài 1 : a. ấy: Định vị sự vật trong không gian; làm phụ ngữ sau của CDT b. Đấy, đây : Định vị sự vật trong không gian; làm CN c,d. Nay, đó: Định vị sự vật trong thời gian; làm TN Bài 2: a. Thay chân núi Sóc bằng từ đó b. Thay bị lửa thiêu cháy bằng từ ấy Bài 3: Không thể thay các chỉ từ bằng từ khác vì chúng chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người đọc định vị được sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng tg vô tận. 4. Củng cố (3p): - Chỉ từ là gì? Cho VD - Hoạt động trong câu của chỉ từ? Đặt 1 cụm danh từ có chỉ từ. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học. - Đặt câu có sử dụng chỉ từ. - Học bài - Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:... Ngày soạn: 15/11/2018 Tiết: 58 Tuần: 15 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. - Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng. 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kỹ năng: - Tự xây dựng được dàn bài tưởng tượng sáng tạo. - Kể chuyện tưởng tượng. - GDKNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. - THGDMT: Ra đề về chủ đề môi trường bị thay đổi. 3. Thái độ: HS có khả năng tưởng tượng phong phú. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN 2. Trò: Chuẩn bị bài, SGK III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Đề bài - Đọc đề bài - Đề bài yêu cầu như vậy thì em có kể đúng như những gì đã có không? - THGDMT: Môi trường học tập thay đổi sau mười năm. - Cho hs đọc phần hướng dẫn làm bài kể chuyện tưởng tượng. - Đề bài yêu cầu nội dung gì? (GV lưu ý hs: Tưởng tượng chứ không phải bịa đặt, xa rời thực tế) - Học sinh đọc, trả lời - Không, sẽ có nhiều thay đổi. - Nghe - Đọc phần hướng dẫn làm bài - Tưởng tượng mười năm sau em sẽ về thăm lại mái trường mà em hiện đang học. I. Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em sẽ về thăm lại mái trường mà em hiện đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. Hoạt động 2(10p) : Tìm ý - Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? - Dự kiến lúc đó em đang đi học hay đi làm? - Em về trường cũ nhân dịp nào, lí do nào? - Ngôi trường cũ sau mười năm có những đổi thay nào? - Các thầy cô có gì thay đổi? Em và các thầy cô sẽ nói gì với nhau? - Còn các bạn hẳn đã đều đi học hay đi làm cùng gặp gỡ, nhắc lại kỉ niệm cũ. Lưu ý: không nêu tên thật - Em có suy nghĩ gì khi chia tay với trường ? - Lúc đó em 21 tuổi - Đang là sinh viên đại học - Xác định đúng dịp về thăm trường: lễ kỉ niệm 20 năm thành lập trường. - Trường được xây mới có hai tầng lầu, khang trang hơn, đẹp hơn - Thầy cô đã có nhiều người về hưu, nhiều thầy cô già hơn trước, tóc bạc hơn - Kể sự việc gặp các bạn trong dịp này.. - Nghe - Nêu suy nghĩ gì khi chia tay với trường II. Tìm ý: - 10 năm nữa em đã 21 tuổi, đang là sinh viên đại học. - Về thăm trường vào dịp lễ kỉ niệm 20 năm thành lập trường - Mái trường xưa đã có nhiều đổi thay: xây mới/ được nâng cấp/ sửa sang/ đã khang trang hơn trước ..; cây xanh nhiều hơn, sum xuê hơn.. - Thầy cô đã có nhiều người về hưu, nhiều thầy cô già hơn trước, tóc bạc hơn,.. - Có thầy cô còn nhận ra em/hoặc không nhớ..Em đã phải gợi nhắc những kỉ niệm/ em sẽ hỏi thăm sức khỏe, cuộc sống/ công việc dạy học.. của thầy cô.. Hoạt động 3 (13p) : Dàn bài - Mở bài em dự định viết gì? - Hướng dẫn hs dựa vào phần tìm ý ở trên để viết các ý ở thân bài. - Ở phần kết bài, em sẽ viết những nội dung gì? - GDKNS: kể lại một câu chuyện trước tập thể ? (HS kể mạch lạc, tự tin trước tập thể) - Nêu dự định viết mở bài. - Tìm các ý ở thân bài. - Nêu dự định viết phần kết bài. - HS kể. - HS kể. III. Dàn bài: 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện 2. Thân bài: - Lý do về thăm trường cũ - Kể về sự thay đổi của ngôi trường: quang cảnh, vườn cây, - Kể về sự thay đổi của thầy cô giáo: già đi, có nhiều thầy cô mới, - Kể về cuộc gặp gỡ bạn bè, nhắc lại kỉ niệm... 3. Kết bài: Kể những suy nghĩ khi chia tay với trường, 4. Củng cố (3p): Cho hs đọc bài tham khảo “Con cò với truyện ngụ ngôn” 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó. - Làm bài viết hoàn chỉnh theo dàn bài - Soạn văn bản HDĐT “Con hổ có nghĩa” IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy : - Trò :. Ngày soạn: 15/11/2018 Tiết: 59 Tuần: 15 BÀI 14: CON HỔ CÓ NGHĨA (Hướng dẫn đọc thêm) (Truyện trung đại Việt Nam) I. Mục tiêu - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa. - Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại. 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu đơn giản và sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa. - Kể lại được truyện. - GDKNS: Ứng xử thể hiện lòng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ mình. 3. Thái độ: GD HS sống ân tình, trọng nghĩa thủy chung. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN. 2. Trò: Soạn bài, SGK III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Kể một truyện dân gian mà em đã học. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động (15p): Đọc – tìm hiểu chung - Hướng dẫn hs đọc: giọng điệu gợi không khí li kì, cảm động. - Gọi hs đọc - GV nhận xét phần đọc của hs - Cho hs đọc khái niệm “Truyện trung đại Việt Nam” - Giáo viên giải thích thêm về văn học trung đại - Em hãy chỉ ra bố cục và nội dung chính của từng đoạn. - Nghe hướng dẫn - 2 học sinh đọc - Nghe - 1 học sinh đọc - Nghe - Học sinh trả lời: 2 phần + P1: kể chuyện một con hổ với bà đỡ. + P2: Kể chuyện một con hổ có nghã với một bác tiều phu. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung (SGK) Hoạt động 2 (13p): Đọc- hiểu văn bản - Trong câu chuyện thứ nhất, con hổ đã gặp chuyện gì? - Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó? - Em hãy tìm những hành động của hổ khi đi tìm bà đỡ và đưa bà về hang của mình? - Em có nhận xét gì về những hành động đó? - Sự biết ơn của hổ với bà đỡ Trần thể hiện qua những việc làm nào? Qua đó em thấy tình cảm của hổ đối với bà đỡ Trần như thế nào? - Tác giả muốn ca ngợi điều gì ở con hổ? - Mượn chuyện con hổ, tác giả muốn nói điều gì về cách sống của con người? - Gọi hs đọc đoạn 2 - Trong câu chuyện thứ 2, con hổ trán trắng đang gặp phải chuyện gì? - Bác Tiều đã làm gì khi con hổ mắc nạn? - Theo em, đây là một hành động ntn? - Thoát nạn, hổ đã làm gì để đền ơn bác Tiều? - Câu chuyện thứ 2 có thêm ý nghĩa nào? - GDKNS: Qua câu chuyện của hai con hổ, em rút ra được cho mình điều gì? - Trong truyện, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để kể chuyện? - Biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? - Sự trả ơn của hai con hổ có gì khác nhau? Sự khác nhau đó nói lên ý nghĩa gì? Qua đó cho thấy kết cấu truyện có sự nâng cấp ntn về cái nghĩa của hai con hổ? - Truyện có ý nghĩa gì? - Tại sao truyện không mang tên là “Con người có nghĩa” mà lại là “Con hổ có nghĩa”? - GV chốt lại nghệ thuật, nội dung, cho hs đọc ghi nhớ - Hổ cải trở dạ đẻ - Mời bà đỡ Trần - Xông đến cõng, gặp bụi rậm, gai góc..rẽ lối - Nhận xét về hành động của hổ - Tặng bà một cục bạc: cung kính, lưu luyến. - Lòng biết ơn, trọng tình nghĩa - Học sinh suy ngẫm trả lời - 1 học sinh đọc - Bị hóc xương - Leo lên cây, nói với hổ.. Móc xương cứu hổ. - Dũng cảm, không sợ nguy hiểm. - Đền ơn một con nai, khi bác qua đời, tỏ lòng thương xót, mỗi dịp giỗ, mang lợn, dê đến lễ. - Học sinh trao đổi, tả lời - Liên hệ bản thân. - Nhân hóa - Xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn - Con hổ với bà đỡ Trần chỉ trả ơn một lần, còn con hổ với bác Tiều thì trả ơn cả khi đã chết, đén dịp cúng giỗ à Sự nâng cấp về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng của tp - Rút ra ý nghĩa. - Học sinh suy ngẫm, trả lời (hổ là con vật còn có tình nghĩa huống chi là con người) - Đọc ghi nhớ II. Đọc-hiểu văn bản 1. Nội dung: * Con hổ với bà đỡ Trần: - “Xông đến cõng”: mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái. - Gặp bụi rậm, gai gócà rẽ lối bảo vệ bà. - Trả ơn: tặng bà một cục bạc. - Thái độ, tình cảm: cung kính, lưu luyến. * Con hổ với bác tiều: - Con hổ bị hóc xương, được bác móc xương cứu sống. - Khi bác còn sống: Đền ơn một con nai. - Khi bác tiều mất, tỏ lòng thương xót; đến ngày giỗ, hổ mang lợn, dê đến tế. " Trả ơn và thuỷ chung bền vững với ân nhân. 2. Nghệ thuật: - Nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn. - Sự nâng cấp về cái nghĩa của hai con hổà tô đậm tư tưởng của tp 3. Ý nghĩa: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người. * Ghi nhớ (sgk) 4. Củng cố (3p) Đọc bài “Bia con vá” SGK/145 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Viết đoạn văn phát triển suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. - Học bài, tập kể chuyện bằng lời của nhân vật: bà đỡ Trần, bác Tiều phu. - Soạn bài: Động từ IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:.................................................................................................................... - Trò:..................................................................................................................... Ngày soạn: 15/11/2018 Tiết: 60 Tuần: 15 ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Nắm được các đặc điểm của động từ. - Nắm được các loại động từ. 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Các loại động từ 2. Kỹ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng động từ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN 2. Trò: soạn bài mới, SGK III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu ntn? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15p): Đặc điểm của động từ - Gọi hs đọc VD SGK/145 - Đoạn văn trích trong văn bản nào? - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm động từ trong những VD trên. - Các động từ vừa tìm được chỉ điều gì? - Vậy động từ là gì? - Tìm một số động từ trong thực tế? - Em hãy tìm những từ đứng trước động từ trong những câu trên. - Khi kết hợp với những từ này sẽ tạo thành tổ hợp từ. Tổ hợp đó được gọi là gì? - Cấu tạo cụm đgt có gì khác cấu tạo cụm DT? - Gọi HS đặt một câu có VN là đgt, xác định CN, VN? - Rút ra nhận xét về khả năng làm VN của đgt? - Hãy nhắc lại khả năng làm VN của DT. - Khi làm VN, hai loại từ này có gì khác nhau? - Cho ví dụ ĐgT làm CN. - Khi động từ làm chủ ngữ, nó có đặc điểm gì? - GV khái quát, gọi HS đọc Ghi nhớ 1/SGK 146 - 1 học sinh đọc - Trả lời - 1 học sinh lên bảng ghi các động từ. - Chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Nêu khái quát ý nghĩa - Ăn, uống, chạy, ngủ - Tìm những từ đứng trước động từ - Học sinh trả lời - Nhận xét về sự khác nhau giữa hai loại cụm từ. - Đặt câu. - Nhận xét về khả năng làm VN của đgt. - của DT - Nhận xét - Cho VD - Trả lời - Đọc ghi nhớ I. Đặc điểm của động từ * Ví dụ: 1. Ý nghĩa khái quát: - đi, đến, ra, hỏi - lấy, làm, lễ - treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. " chỉ hành động, trạng thái của sự vật. 2. Đặc điểm ngữ pháp: - đã đi, cũng ra, hãy lấy... à Kết hợp với từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng..ở phía trước để tạo thành cụm động từ - Nó/ ngủ. CN VN à Thường làm VN. - Lao động/ là vinh quang. CN (Đgt) VN à Khi làm CN, mất khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ,.. * Ghi nhớ 1 (SGK) Hoạt động 2 (10p): Các loại động từ chính - Đọc bài 1 SGK/146 - Cho HS làm theo nhóm nhỏ 2 em: Xếp các động từ vào bảng phân loại cho phù hợp. - Gọi nhóm HS làm nhanh nhất lên điền vào bảng phụ. - Cho hs nhận xét à GV kết luận - Qua bảng phân loại, em hãy cho biết có mấy loại động từ? Mỗi loại có đặc điểm gì? - Hãy tìm thêm các động từ khác có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên. - GV khái quát, gọi HS đọc nhớ 2 - Đọc bài - Học sinh làm theo nhóm nhỏ. - Lên điền - Nhận xét, nghe KL - Nhận xét - Tìm thêm từ tương tự ở mỗi nhóm. - Đọc ghi nhớ. II. Các loại động từ chính * Xếp các từ vào bảng phân loại: Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau Trả lời câu hỏi: Làm gì? Chạy, cười, đi, đọc, đứng hỏi, ngồi, chạy, nhảy, hát,.. Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào? Dám, toan, định, chực, muốn, phải,... Buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu, vỡ, ốm, nhớ,... * Ghi nhớ 2 (SGK) Hoạt động 3 (8p): Luyện tập - Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới - Hướng dẫn HS tìm đgt trong đoạn đầu của văn bản và phân loại. - Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung à GV kết luận. - Gọi HS đọc truyện vui. - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? - Bài tập thêm (nếu còn thời gian): Có bạn cho rằng các từ cày, cuốc, mưa là danh từ nhưng có bạn lại nói đó là động từ. Theo em chúng thuộc từ loại gì? - Học sinh đọc - Nghe, làm bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc, - Suy ngẫm, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. III. Luyện tập: Bài 1: Tìm động từ, phân loại động từ: Đgt hành động, trạng thái Đgt tình thái - Chỉ hành động: có, khoe, may, được, đem, ra, mặc, đứng, hóng, ở, đợi, đi, qua, khen, đứng, đến, thấy, hỏi, tức, bảo, chạy liền (đem) Bài 2: Sự đối lập về nghĩa giữa động từ đưa > < cầm " phê phán sự tham lam, keo kiệt. Bài tập thêm: Các từ cày, cuốc, mưa rất khó xác định bản chất từ loại nên chỉ khi đứng trong câu mới bộc lộ bản tính từ loại của nó. VD: Cái cày này còn mới quá! àDT. Cha em đang cày ruộng. àĐgt. 4. Củng cố (3p): Hãy nêu các đặc điểm của động từ. Phân loại? Cho VD 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. - Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính tả. - Học bài - Làm phần còn lại của bài 1. - Soạn bài mới: Cụm động từ. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:.................................................................................................................... - Trò:.....................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

