Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

    - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.

   - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác trong tác phẩm tự sự.

 1. Kiến thức: 

    - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. 

    - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.

2. Kỹ năng: 

    Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản

3. Thái độ:  

    GDHS lòng say mê sáng tạo. 

II. Chuẩn bị:

   1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án.

   2.Trò: Soạn bài

III. Các bước lên lớp:

    1. Ổn định lớp: (1p)

    2. Kiểm tra bài cũ(5p):

         Kể lại truyện: Chân, Tay, tai, Mắt, Miệng.

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 04/11/2018
Tiết: 53
Tuần: 14 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.
 - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác trong tác phẩm tự sự.
 1. Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. 
 - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kỹ năng: 
 Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
3. Thái độ: 
 GDHS lòng say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị:
 1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án.
 2.Trò: Soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Kể lại truyện: Chân, Tay, tai, Mắt, Miệng.
 3. Nội dung bài mới (32p): 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(15p): Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng
- Đọc yêu cầu của bài 1/SGK130.
- Cho hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Kể ngắn gọn truyện ngụ ngôn “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
- Trong truyện người ta đã tưởng tượng ra những yếu tố nào?
- Chi tiết nào là dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra?
- Vậy tưởng tượng trong văn tự sự có phải tuỳ tiện hay không? Nhằm mục đích gì?
- Đọc yêu cầu bài 2/SGK130
- Tóm tắt truyện.
(có thể bổ sung những chỗ cần thiết)
- Trong truyện, người ta đã tưởng tượng những gì?
- Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào?
- Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
- Vậy theo em, truyện tưởng tượng là truyện ntn?
- Truyện tưởng tượng được kể ntn?
- Đọc truyện 2/SGK 132
- Em hãy tóm tắt truyện
- Câu chuyện có những chi tiết tưởng tượng nào? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh kể đúng cốt truyện, ngắn gọn.
- Các bộ phận cơ thể người được nhân hóa thành những nv riêng được gọi bằng bác, cô,..
- HS nhận xét
- Không mà là để tg thể hiện một chủ đề theo logic tự nhiên..
- Học sinh đọc 
- Học sinh tóm tắt, học sinh khác có thể bổ sung.
- Sáu con gia súc nói được tiếng người, kể công và kể khổ.
- Tìm chi tiết thật, chi tiết tưởng tượng
- Xác định mục đích.
- Dựa vào chấm 1 ghi nhớ trả lời.
- Dựa vào chấm 2 ghi nhớ trả lời.
- Đọc đề
- Tóm tắt truyện
- Thảo luận nêu ý kiến nhận xét của mình đề kể câu chuyện này
- Đọc ghi nhớ
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng:
1. Tìm hiểu truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Yếu tố tưởng tượng: Các bộ phận cơ thể người thành những nv riêng được gọi bằng bác, cô, cậu..Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại lão Miệng.
- Tưởng tượng vẫn phải hợp lí tự nhiên.
2. Tìm hiểu 2 truyện: Sáu con gia súc so bì công lao và Giấc mơ của Lang Liêu.
" Cách kể:
Tưởng tượng
Dựa vào sự thật
Thể hiện một ý nghĩa.
* Ghi nhớ (SGK/133)
Hoạt động 2 (15p): Luyện tập
- Gọi hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề
- Cho các em thảo luận nêu ý của mình đề kể câu chuyện này
- Hướng dẫn HS lập dàn bài.
- Yêu cầu hs xác định những ý chính của TB.
- Cho hs khác nhận xét, bổ sung., GV kết luận.
- Cho hs nêu dự định nd phần KB. 
- dựa vào dàn bài kể lại câu chuyện
- Đọc, xác định yêu cầu của đề
- Tìm ý
- Lập dàn bài:
+ Xác định nội dung MB
+ Xác định những ý chính của TB.
- HS khác nhận xét, bổ sung, nghe GV kết luận.
+ Nêu dự định viết phần KB.
- Kể lại câu chuyện tưởng tượng
II. Luyện tập:
1. Tìm ý cho đề 1: 
- Hai vị thần có mâu thuẫnà xảy ra giao tranh
- Cuộc đọ sức giữa hai vị thần. 
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.
b. Thân bài:
- Giới thiệu ngắn gọn nguyên nhân cuộc chiến.
- Kể diễn biến cuộc giao tranh của hai vị thần trong điều kiện hiện đại.
c. Kết bài: Cảm nghĩ, mong ước, hiến kế của em để Sơn Tinh có thể thắng Thủy Tinh dễ dàng hơn.
4. Củng cố (3p):
 Truyện tường tượng là truyện kể ntn
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 Học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập truyện dân gian 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy:
 Trò:.. 
Ngày soạn: 04/11/2018
Tiết: 54
Tuần: 14
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học.
 - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn. 
 - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dg đã học
2. Kỹ năng: 
 - Ghi nhớ đặc điểm các thể loại truyện dân gian đã học
 - Nhận biết đặc điểm từng thể loại qua mỗi văn bản đã học.
3. Thái độ: 
 Giáo dục cho hs lòng say mê, yêu thích những giá trị vh của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 1.Thầy: Chuẩn KTKN, soạn giáo án.
 2.Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Kể một truyện dân gian đã học mà em thích nhất.
 3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (5p): Định nghĩa các thể loại
 - Em hãy nhắc lại các định nghĩa thể loại của văn hoá dân gian đã học.
- 4 học sinh trả lời định nghĩa " bổ sung.
1. Định nghĩa:
a. Truyền thuyết
b. Cổ tích
c. Ngụ ngôn
d. Truyện cười
Hoạt động 2 (18p): Lập bảng thống kê
 Chia nhóm cho hs TL các nội dung:
- Tổ 1: Kể tên các văn bản đã học theo thể loại
- Tổ 2: Nêu lại nd của mỗi truyện
- Tổ 3: nêu lại ý nghĩa của mỗi truyện.
- Tổ 4: Nhắc lại những đặc sắc ngh.th của mỗi truyện.
Thảo luận theo nhóm (tổ)
2. Lập bảng thống kê:
Thể loại
Tên truyện
Nội dung
Ý nghĩa
Đặc sắc nghệ thuật
Truyền thuyết
Thánh Gióng
- Hình tượng Thánh Gióng - Người anh hùng trong công cuộc giữ nước.
- Sức sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc. 
Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
- Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước thần kì với những chi tiết kì ảo phi thường biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng.
- Cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử với hình ảnh thiên nhiên để lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. 
Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể.
- Cuộc thi tài giưa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Cốt lõi LS trong câu chuyện.
Truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng kì ảo.
- Tạo sự việc hấp dẫn.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
Truyện cổ tích
Thạch Sanh
- Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh
- Bản chất nhân vật Lý Thông.
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nd về chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
- Sắp xếp tình tiết tự nhiên, khéo léo. 
- Sử dụng những chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu.
Em bé thông minh
- Những thử thách đối với em bé.
- Trí thông minh của em bé qua những lần giải đố.
- Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo ra tiếng cười
- Dùng câu đố thử tài - tạo tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Cách dẫn dắt sự việc, câu đố khó dần, cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước.
Truyện ngụ ngôn
Ếch ngồi đáy giếng
- Sự việc chính của truyện: Ếch sống trong hang với môi trường nhỏ hẹp, khi ra khỏi giếng đi lại nghênh ngang nên bị trâu giẫm bẹp.
Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không nên chủ quan kiêu ngạo.
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo.
Thầy bói xem voi
- Cách xem voi của các thầy bói
- Thái độ của mỗi thầy bói đối với ý kiến của các thầy bói khác. 
Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. 
- Dùng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước kín đáo.
- Lặp lại các sự việc.
- Nghệ thuật phóng đại.
Truyện cười
Treo biển
- Những nội dung cần thiết cho việc quảng cáo bằng ngôn ngữ trên tấm bảng.
- Chuỗi sự việc đáng cười gồm ý kiến đóng góp của 4 người.
Tạo tiếng cười hài hước vui vẻ, phê phán những người hành động thiếuchủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
- XD tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều, không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng yếu tố gây cười
- Kết thúc bất ngờ.
Hoạt động 3 (10p): Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại 
- Từ những định nghĩa, từ những văn bản đã học, em hãy nêu và minh họa các đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học?
- Học sinh nêu những ví dụ minh họa cho đặc điểm của từng thể loại.
3. Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
- Kể về các nv và sự kiện ls trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật ls.
- Người kể, người nghe tin chuyện có thật.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nv ls.
- Cuộc đời, số phận một số kiểu nv.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin chuyện có thật
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nd về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, cái thiện. 
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý ẩn dụ, ngụ ý.
- Nêu bài học khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
- Những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
- Có yếu tố gây cười.
- Gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu
4. Củng cố (3p): Hãy chỉ ra các đặc điểm của truyền thuyết trong một truyện truyền thuyết cụ thể. 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Chuẩn bị bài: Các câu hỏi 4, 5, 6 
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ngày soạn: 04/11/2018
Tiết: 55
Tuần: 14 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn. 
 - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dg đã học
2. Kỹ năng: 
 - Ghi nhớ đặc điểm các thể loại truyện dân gian đã học
 - Nhận biết đặc điểm từng thể loại qua mỗi văn bản đã học.
3. Thái độ: 
 Giáo dục cho hs lòng say mê, yêu thích những giá trị vh của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 1.Thầy: Chuẩn KTKN, soạn giáo án.
 2.Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Em hãy nêu ý nghĩa của một truyện dân gian đã học?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(20p): So sánh giữa các thể loại
- Cho HS Thảo luận nhóm 
+ N1 (T1+2): So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích.
+ N2 (T3+4): So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại
- TLNà Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét xen kẽ và bổ sung.
- Nghe
1. So sánh:
a. Truyền thuyết, cổ tích
- Giống nhau: 
+ Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
+ Có nhiều mô típ giống nhau: sự ra đời thần kì, n/v chính có tài năng kì lạ.
- Khác nhau:
+ TT kể về các n/v, sự kiện ls; cổ tích kể về c/đ một số kiểu n.v
+ TT được tin là có thật; cổ tích được coi là không có thật. 
b. Ngụ ngôn, truyện cười
- Giống nhau: chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
- Khác nhau:
+ NN có mục đích là khuyên nhủ, răn dạy về một bài học nào đó.
+ TC có mục đích là mua vui hoặc phê phán chế giễu những hiện tượng đáng cười. 
Hoạt động 2 (13p): HĐ ngoại khoá
- Thi diễn tiểu phẩm.
- Đọc truyện theo vai nhân vật.
- Mỗi nhóm chọn một truyện để diễn tiểu phẩm
- Đọc phân vai.
2. Hoạt động ngoại khoá a. Thi diễn tiểu phẩm.
b. Đọc phân vai.
4. Củng cố (3p): 
 Đọc phần đọc thêm SGK/135
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
 - Chuẩn bị bài: Nhớ lại các câu hỏi trong bài kiểm tra chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ngày soạn: 04/11/2018
Tiết: 56
Tuần: 14 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 Từ và cấu tạo từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, danh từ, cụm danh từ. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trả lời đúng ý, biết cách sử dụng từ tiếng Việt trong nói viết, giao tiếp chuẩn mực.
- Rèn luyện tìm từ và đặt câu.
- HS thấy được những điểm mình làm được và chưa làm được, biết sửa lỗi.
3. Thái độ: 
 - Xác định đúng kiến thức, định hướng cho bài làm sau.
II. Chuẩn bi
 1. Thầy: CKTKN, Bài đã chấm, SGK, soạn giáo án
 2. Trò: SGK + vở ghi
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới (38p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (15p): Đáp án
- Phát bài cho hs.
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- Yêu cầu hs thảo luận đáp án phần trắc nghiệm
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi phần tự luận sau đó xác định nội dung chính của từng câu..
- Gọi một số hs trả lời.
- Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn
- Nhận bài
- Đọc bài
- Thảo luận đáp án phần trắc nghiệm
- Đọc lại câu hỏi tự luận à Thảo luận nội dung chính từng câu.
- Trả lời
- Nhận xét
Tiết: 46 của tuần: 12 
Hoạt động 2 (13p): Nhận xét ưu nhược điểm
- Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm của hs.
+ Ưu: Đa số hs làm đúng phần TN, câu 1 phần TL..
+ Khuyết: Còn lẫn lộn các danh từ chung và riêng.
II. Nhận xét:
 1. Ưu điểm: 
 Đa số làm đúng
2. Hạn chế: 
- Nhiều em 6B, 6C trả lời câu 1còn lộn các danh từ riêng và danh từ chung.
- Nhiều em viết sai chính tả.
Hoạt động 3 (10p): Sửa chữa lỗi
- GV nêu những hiện phổ biến điển hình của từng phần.
- Phát hiện tốt các lỗi và sửa các lỗi.
- Công bố kết qủa chung của cả lớp.
- Tuyên dương hs làm tốt
- Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa
- Phát hiện tốt các lỗi và sửa các lỗi.
- Nghe kết quả 
- Nghe.
III. Sửa chữa lỗi:
1. Nhận xét
 - có ý thức làm bài tốt
 - có học bài và hiểu bài
 - Một số em chưa đọc kỹ đề, học bài chưa kỹ. Trình bày chưa được.
2. Lỗi chính tả:
Lỗi
Sửa
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0- dưới 5
Từ 5- dưới 7
Từ 7- dưới 9
Từ 9- 10
So sánh lần kt trước (từ 5 trở lên)
Tăng%
Giảm%
6A
6B
6C
6D
Tổng
4. Củng cố: (3p)
 Gv nhắc lại nội dung chính tiết học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 Chuẩn bị tiết: Chỉ từ.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:.
Trò: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc