Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
- Kể lại được truyện.
- GDKNS: Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết ương thân tương ái trong cuộc sống.
3. Thái độ:
GD hs tinh thần đoàn kết, không nên so bì thiệt hơn; Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 22/10/2018 Tiết: 45 Tuần: 12 Bài 12: Văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết ương thân tương ái trong cuộc sống. 3. Thái độ: GD hs tinh thần đoàn kết, không nên so bì thiệt hơn; Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, soạn giáo án, SGK 2.Trò: Đọc, soạn văn bản III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Qua truyện Thầy bói xem voi, em rút ra được bài học ý nghĩa gì? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(15p): Đọc – tìm hiểu chung. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc: rõ ràng, chú ý đọc giọng của mỗi nhân vật theo tuổi tác, lời kết luận cần được nhấn mạnh. - Phân vai cho hs đọc - GV theo dõi, sau đó nhận xét phần thể hiện của mỗi em - Phân vai cho một nhóm khác đọc lần thứ hai (Lưu ý các em cần rút kinh nghiệm những hạn chế của các bạn đọc trước) - GV tiếp tục theo dõi, sau đó cũng nhận xét phần thể hiện của mỗi em. - Cho hs tìm hiểu các chú thích khó - Nghe hướng dẫn - Học sinh đọc phân vai - Nghe nhận xét - Nhóm khác đọc lần hai - Nghe nhận xét - Đọc sgk I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung (sgk) Hoạt động 2 (18p): Đọc – hiểu văn bản - Truyện có những nhân vật nào? - Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Miệng? - Qua đó, em thấy họ có tính cách ntn? - Từ những suy nghĩ nông cạn, hẹp hòi, ganh tị lẫn nhau dẫn họ có những hành động ra sao? - Cuộc đình công này nhằm vào ai và với mục đích gì? Diễn ra trong bao nhiêu ngày? - Kết cục của việc đình công ấy là gì? - Cho hs đọc câu hỏi 2 sgk - Truyên khuyên nhủ, răn dạy con người ta điều gì? - Em có suy nghĩ gì về quan hệ giữa cá nhân và tập thể? - Trong cuộc sống, em đã gặp trường hợp này chưa? Nếu gặp em giải quyết ra sao? - Theo em, truyện hay ở điểm nào? - Truyện này có ý nghĩa gì? - GDKNS: Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân? - Học sinh trả lời - Vì tất cả làm việc quanh năm, vất vả nhiều rồi, còn lão miệng chẳng làm gì cả, ngồi ăn không. chỉ nhìn vẻ ngoài mà chưa thấy sự thống nhất bên trong. - Học sinh suy ngẫm, tích hợp và nhận xét - Đình công đòi bình đẳng. - Với lão Miệng: không làm việc. - Trao đổi nhanh trả lời - Đọc câu hỏi - Rút ra bài học - Nêu nhận xét - Học sinh suy ngẫm, liên hệ thực tế trả lời - học sinh trình bày - học sinh trình bày - Liên hệ: cần có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, tương trợ II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nội dung - Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng nhận ra Lão Miệng chẳng làm gì chỉ ngồi ăn không. - Đình công đòi bình đẳng với lão Miệng: không làm việc. " Hậu quả: Miệng nhợt nhạt, hàm khô cứng, Chân, Tay, Tai, Mắt không cất mình lên được. - Bài học: + Mỗi cá nhân đều có những đóng góp với tập thể qua công việc của mình. + Hành động ứng xử của mỗi người vừa tác động tới chính họ vừa tác động tới tập thể. 2. Nghệ thuật Nghệ thuật ẩn dụ (mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người) 3. Ý nghĩa: Truyện nêu vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng. Vì vậy, mỗi thành viên không thể sống đươn độc, tách biệt mà cần đoàn kết nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tồn tại và phát triển. 4. Củng cố (3p): - Em hãy tóm tắt lại truyện vừa học. - Bài học rút ra từ truyện là gì? 5. Hướng dẫn HS tự học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học. - Soạn bài: Học bài, ôn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết tiếng việt IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:... Ngày soạn: 22/10/2018 Tiết: 46 Tuần: 12 KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, danh từ, cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trả lời đúng ý, biết cách sử dụng từ tiếng Việt trong nói viết, giao tiếp chuẩn mực. - Rèn luyện tìm từ và đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức tự lực khi làm bài. II. Chuẩn bị: - Thầy: Chuẩn KTKN, đề, đáp án. - Trò: Ôn bài cũ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Ma trận: Đính kèm b. Đề: Đính kèm c. Đáp án: Đính kèm 4. Củng cố (3p): GV nhận xét thái độ của HS trong lúc làm bài, thu bài 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Về nhà ôn lại những nội dung đã học. - Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 2. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:.. - Trò: Ngày soạn: 22/10/2018 Tiết: 47 Tuần: 12 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Văn bản tự sự: kể chuyện đời thường. 2. Kỹ năng: - HS tự đánh giá được bài làm của mình theo yêu cầu của bài tự sự , kể về sự việc, nhân vật trong cuộc sống đời thường. - HS thấy được nhưng ưu, khuyết trong bài làm của mình và rút ra kinh nghiệm cho bài làm sau. - Biết sửa những lỗi diễn đạt, chính tả. 3. Thái độ: HS biết rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra II. Chuẩn bị: 1. Thầy: CKTKN+ Bài học sinh đã chấm, soạn giáo án 2. Trò: SGK+ vở ghi III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(3p): Nhắc lại đề bài - Yêu cầu hs đọc lại đề bài. - Đọc lại đề bài I. Đề bài: Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. Hoạt động 2 (15p): Yêu cầu của đề bài - Đề bài này yêu cầu làm theo kiểu văn bản nào? - Nội dung cần phải trình bày trong bài là gì? - Mở bài của bài văn này cần trình bày những nội dung nào? - Trong phần thân bài cần kể những gì? - Theo em, để kể về thầy/cô thì em sẽ kể những điều gì? - Khi kết bài cần phải viết nội dung gì cho phù hợp? - Ngoài ra, khi làm bài các em còn phải chú ý đến những yêu cầu nào khác? - Trả lời: Tự sự - Hs trả lời. - Trình bày: Giới thiệu về thầy/cô - Kể về thầy/cô của em - Thảo luận, phát biểu - Nêu nội dung cần trình bày trong Kết bài. - Ngôi kể, lời văn, dùng từ, đặt câu.. II. Yêu cầu 1. Kiểu bài: Tự sự 2. Nội dung: Kể một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. 3. Dàn ý: a. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về người thầy/ cô giáo mà em sắp kể. - Giới thiệu hoàn cảnh (hoặc một đặc điểm nào đó của người thầy (hoặc cô giáo) để lại cho bản thân ấn tượng sâu đậm nhất. b. Thân bài: - Giới thiệu một vài nét về về người thầy/ cô mà em yêu quý (chú ý nhấn mạnh những nét riêng, những nét gây ấn tượng về ngoại hình, giọng nói, dáng đi,..) . - Kể về một nét nào đó đặc biệt trong tính cách (hoặc tác phong, hoặc tình thương yêu đối với học trò,) - Đối với riêng bản thân em, kỉ niệm sâu sắc nhất đối với người thầy/cô giáo đó là gì? - Tình cảm của em đối với thầy giáo hay cô giáo đó ra sao? c. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của mình đối với thầy/cô: Dù đang học hay không còn được học thầy/cô đó nữa nhưng em vẫn nhớ về thầy/cô bằng một sự kính trọng và yêu mến sâu sắc ra sao? Hoạt động 3 (20p): Nhận xét, sửa chữa lỗi và cho biết kết quả - Phát bài cho học sinh - Cho hs so sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài. - Gv nêu những hiện tượng thiếu sót phổ biến. - Nhiều bài kể chưa hợp lí: Kể dài dòng, vòng vo/ kết thúc hụt; Chỉ kể về lỗi mắc phải rồi trình bày cảm nghĩ ân hận, day dứt (chưa nêu vì sao nhận ra lỗi..) - Thiếu dấu kết thúc câu. - Nêu ưu điểm, hạn chế, những lỗi điển hình yêu cầu hs sửa. - Công bố kết quả chung của cả lớp. - Tuyên dương. - Gọi hs đọc bài hay, đoạn hay. - Nhận bài - Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa - Nghe - Nghe và sửa lỗi - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe - HS có bài hay đọc III. Sửa chữa lỗi: 1. Lỗi dùng từ, diễn đạt, đặt câu: - Cô khoảng độ hai mươi hay ba chục tuổi. - Thầy tôi có tính không dữ mà cũng không hiền. Cô đối với HS của mình rất tử tế. - Cô còn trẻ như măng. 2. Chính tả Lỗi Sửa Chầm tỉnh Trầm tĩnh Mặt áo dài Mặc Thước tha Thướt tha Dài khút vai Dài quá vai IV. Kết quả THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Từ 0 < 5 Từ 5 <7 Từ 7 <9 Từ 9- 10 So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 6B 6C Tổng 4. Củng cố (3p): GV nhắc lại một số vấn đề cơ bản của tiết trả bài. 5. Hướng dẫn HS tự học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:.. Ngày soạn: 22/10/2018 Tiết: 47 Tuần: 12 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ- KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. I. Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kỹ năng: Làm bài kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: HS biết quan sát, quan tâm đến những người xung quanh. II. Chuẩn bị 1.Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN 2.Trò: Soạn kĩ bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra vở ghi, vở bài tập của 1, 2 học sinh: 3. Nội dung bài mới (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(10p): Nhân vật và sự việc trong văn kể chuyện đời thường - Gọi hs đọc các đề văn tự sự SGK/119. - Trong các đề đó, đề nào yêu cầu kể người, đề nào yêu cầu kể sự việc? - Những nhân vật và những sự việc đó thường có mối quan hệ với em như thế nào? à Đó chính là những đề tập làm văn kể chuyện đời thường. - Em hãy nêu thêm một vài đề kể chuyện đời thường khác. - 1 học sinh đọc - Xác định: + Đề kể về nhân vật: c,e,g. + Đề kể sự việc: a,b,d,đ. - Trả lời: Thường có quan hệ gần gũi với em hoặc kể về chính em. - Mỗi học sinh đặt 1-2 đề I. Nhân vật và sự việc trong văn kể chuyện đời thường: 7 đề: SGK/119 Hoạt động 2(10p): Cách làm bài văn kể chuyện đời thường - Gọi hs đọc đề bài SGK - Đề yêu cầu làm việc gì? - Chủ yếu kể người hay kể việc? - Em hãy nêu phương hướng chung để làm dạng bài này. - Đọc dàn bài - Mỗi phần: mở bài, thần bài, kết bài thực hiện những nhiệm vụ gì? - Phần thân bài nêu mấy ý lớn? - Nêu được ý thích của ông em và tình cảm của ông với các cháu đã đủ chưa? - Em có đề xuất ý kiến gì khác? - Học sinh đọc tham khảo - Đọc đề bài - Học sinh trả lời - HS trả lời - Nêu phương hướng chung để làm dạng bài này - Học sinh đọc - Học sinh trả lời - 2 ý lớn - Chưa - Học sinh suy ngẫm trả lời - Đọc các bài tham khảo II. Cách làm bài văn kể chuyện đời thường: Đề bài: Kể chuyện về ông (hay bà) của em. 1. Tìm hiểu đề 2. Phương hướng làm bài: Giới thiệuàkể một số việc làm, tính nết, tình cảm.. 3. Dàn bài: SGK/120 Hoạt động 3 (15p): Luyện tập - Gv đọc đề, nêu yêu cầu đối với hs. - Mở bài của đề này, em cần làm gì? - Trong phần TB, em cần kể những sự việc gì? - Khi kết bài cần phải viết nội dung gì cho phù hợp? - Viết đoạn Mở bài - Gọi hs đọcà GV nhận xét - Viết đoạn Kết bài - Gọi hs đọcà GV nhận xét, - Ghi yêu cầu, đề bài. - Nêu nhiệm vụ của MB - Nêu nội dung chính của thân bài. - Nêu nội dung cần trình bày trong Kết bài. - Viết đoạn Mở bài - Đọcà nghe nhận xét, - Viết đoạn Kết bài - Đọcà nghe nhận xét III. Luyện tập: * Lập dàn bài cho đề: Kể về một kí niệm đáng nhớ. - Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ. - Thân bài: + Kỉ niệm đó xảy ra khi nào, ở đâu, giữa mình với ai? + Nó diễn ra như thế nào? + Cảm xúc của mình khi ấy ra sao? Nó để lại ấn tượng sâu sắc nào trong lòng em? + Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm của em về kỉ niệm đó. * Viết Mở bài 4. Củng cố (3p): Khi làm bài văn kể chuyện đời thường thì các nhân vật, sự việc cần được kể thế nào cho phù hợp, lôi cuốn người đọc? 5. Hướng dẫn HS tự học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp. - Chuẩn bị bài: viết bài tập làm văn số 3. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

