Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học, theo dõi cách học, cách làm bài tập của học sinh.
- Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá, thống kê các sự kiện lịch sử.
- Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS làm được bài tập .
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án + bảng phụ.
- HS: SGK + bài soạn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu từ năm 1796 đến nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 4/4/2019 Tiết thứ 69 Tuần 35 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học, theo dõi cách học, cách làm bài tập của học sinh. - Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá, thống kê các sự kiện lịch sử. - Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS làm được bài tập . - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án + bảng phụ. - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu từ năm 1796 đến nay. 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Làm bài tập lịch sử Nghe, ghi nhận HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (14P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được bài tập dạng khoanh tròn b. Cách thức hoạt động: GV treo bảng phụ (đã chuẩn bị sẵn) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả Lời đúng nhất 1.1. Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ luật gì? a. Luật Hồng Đức b. Quốc triều Hình luật c. Luật Gia Long d. Luật Hình thư 1.2. Năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ta thành bao nhiêu tỉnh? a. 30 b. 31 c. 32 d. 33 1.3 Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế vàonăm nào? a. 1805 b. 1806 c. 1803 d. 1802 1.4. Minh Mạng cho thành lập “Tứ dịch quán’’ vào năm nào? a. 1835 b. 1836 c. 1837 d. 1838 1.5. Trong các cuộc khởi nghĩa sau, cuộc khởi nghĩa nào diễn ra sớm nhất? a. K/n Nông Văn Vân b. K/n Lê Văn Khôi c. K/n Phan Bá Vành d. K/n Cao Bá Quát 1.6. Truyện Kiều là tác phẩm kiệt xuất của: a. Nguyễn Du b. Phan Huy Chú c. Hồ Xuân Hương d. Cao Bá Quát 1.6. Người thầy thuốc có uy tín lớn ở thế kỉ XVIII là: a. Lê Quý Đôn b. Lê Hữu Trác c. Lê Quang Định d. Trịnh Hoài Đức - HS lên bảng chọn câu trả lời đúng. - Câu c. - Câu c - Câu b - Câu b - Câu c - Câu a - Câu b 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả Lời đúng nhất 1.1. Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ luật gì? a. Luật Hồng Đức b. Quốc triều Hình luật c. Luật Gia Long d. Luật Hình thư 1.2. Năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ta thành bao nhiêu tỉnh? a. 30 b. 31 c. 32 d. 33 1.3 Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế vàonăm nào? a. 1805 b. 1806 c. 1803 d. 1802 1.4. Minh Mạng cho thành lập “Tứ dịch quán’’ vào năm nào? a. 1835 b. 1836 c. 1837 d. 1838 1.5. Trong các cuộc khởi nghĩa sau, cuộc khởi nghĩa nào diễn ra sớm nhất? a. K/n Nông Văn Vân b. K/n Lê Văn Khôi c. K/n Phan Bá Vành d. K/n Cao Bá Quát 1.6. Truyện Kiều là tác phẩm kiệt xuất của: a. Nguyễn Du b. Phan Huy Chú c. Hồ Xuân Hương d. Cao Bá Quát 1.6. Người thầy thuốc có uy tín lớn ở thế kỉ XVIII là: a. Lê Quý Đôn b. Lê Hữu Trác c. Lê Quang Định d. Trịnh Hoài Đức Kiến thức 2: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791 (13P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791 b. Cách thức hoạt động: GV treo bảng phụ lên bảng (BT đã chuẩn bị sẵn) - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS khác nhận xét. - GV kết luận - HS lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét - HS ghi vào vở. . Ghép thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp Thời gian Ghép Sự kiện a. 1802 b. 1804 c. 1820 d. 1833 -1835 e. 1821 -1827 f. 1854 -1856 a 2 b 1 c 3 d 5,6 e 4 f 7 1. Gia Long đặt quốc hiệu là VN, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế) 2. Nguyễn Ánh lên ngôi, triều Nguyễn thành lập. 3. Minh Mạng lên ngôi Hoàng đế. 4. Khởi nghĩa Phan Bá Vành. 5. K/n Nông Văn Vân. 6. K/n Lê Văn Khôi 7. K/n Cao Bá Quát Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được Tây Sơn bắt giết được Chúa Nguyễn vào năm nào b. Cách thức hoạt động: Tây Sơn bắt giết được Chúa Nguyễn vào năm nào dưới đây? A. Năm 1777. B. Năm 1773. C. Năm 1776. D. Năm 1783. A Tây Sơn bắt giết được Chúa Nguyễn vào năm nào dưới đây? A. Năm 1777. B. Năm 1773. C. Năm 1776. D. Năm 1783. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (4P) a. Mục đích hoạt động: b. Cách thức hoạt động: Vì sao các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra ở đầu thế kỉ XVI? - Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại địa phương “cậy quyền thế ức hiếp dân, vật dụng trong dân gian cướp lấy đến hết”, “dùng của như bùncoi dân như cỏ rác”. - Đời sống nhân dân, nhất là nông dân, lâm vào cảnh khốn cùng. - Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại địa phương “cậy quyền thế ức hiếp dân, vật dụng trong dân gian cướp lấy đến hết”, “dùng của như bùncoi dân như cỏ rác”. - Đời sống nhân dân, nhất là nông dân, lâm vào cảnh khốn cùng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, ôn lại các bài đã học ở HK II. d. Kết luận của giáo viên: Học bài, ôn lại các bài đã học ở HK II. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: ____________________________________________________________________________ Ngày soạn: 4/4/2019 Tiết thứ 70 Tuần 35 Bài 30: TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức - Về lịch sử thế giới trung đại: Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây; thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam: Giúp học sinh thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử. Kỹ năng - Sử dụng sách giáo khoa, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương có cùng một chủ đề. - Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học. Thái độ - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại. - Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (38p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: * GV Giới thiệu, tổng kết lại chương trình lịch sử 7: - Lịch sử thế giới trung đại. - Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX. Nghe, ghi nhận HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Những nét lớn về chế độ phong kiến (7P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được những nét lớn về chế độ phong kiến b. Cách thức hoạt động: * Hướng dẫn HS ôn tập qua các câu hỏi trong SGK. Hỏi: Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển như thế nào? Hỏi: Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì? ® Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kỹ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên). Hỏi: Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì? Hỏi: Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì? - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn: Hình thành ® phát triển cực thịnh ® suy vong. - Cơ sở kinh tế xã hội: nông nghiệp là nền tảng, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh. - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô. - Chế độ quân chủ (vua đứng đầu) 1. Những nét lớn về chế độ phong kiến - Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại. - Cơ sở kinh tế: nông nghiệp. - Giai cấp cơ bản: Địa chủ >< nông dân hoặc: lãnh chúa >< nông nô. - Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế. Kiến thức 2: Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến (7P) Mục đích hoạt động: Nắm được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu có gì khác biệt? Hỏi: Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở Châu Âu như thế nào? Hỏi: Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu? - Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sơm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. - Ở phương Đông, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỷ XI, thành thị trung đại xuất hiện ® nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa. - Phương Đông: vua có quyền lực tối cao. - Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh đại. Thế kỷ XV-XVI là giai đoạn suy vong. Chủ nghĩa tư bản dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến - Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sơm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. Kiến thức 3: Các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc (6P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc b. Cách thức hoạt động: - Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Hồ Quý Ly, Lê Lợi, Nguyễn Huệ 3. Các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Hồ Quý Ly, Lê Lợi, Nguyễn Huệ Kiến thức 4: Sự phát triển kinh tế ở nước ta từ TK X đến nửa đầu TK XIX. (7P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được sự phát triển kinh tế ở nước ta từ TK X đến nửa đầu TK XIX. b. Cách thức hoạt động: - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 4. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 4. 4. Sự phát triển kinh tế ở nước ta từ TK X đến nửa đầu TK XIX. Kiến thức 5: Văn hóa Việt Nam từ TK X đến nửa đầu TK XIX (7P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được văn hóa Việt Nam từ TK X đến nửa đầu TK XIX b. Cách thức hoạt động: - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 5. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 5. 5. Văn hóa Việt Nam từ TK X đến nửa đầu TK XIX Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Bà Triệu b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu? - Phương Đông: vua có quyền lực tối cao. - Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh đại. Phương Đông: vua có quyền lực tối cao. - Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh đại. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: b. Cách thức hoạt động: - Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Hồ Quý Ly, Lê Lợi, Nguyễn Huệ Các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc : - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Hồ Quý Ly, Lê Lợi, Nguyễn Huệ 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài. d. Kết luận của giáo viên: Học bài IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt: 16/4/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc