Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- - Kiến thức
Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thế loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng.
Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa dân gian, kiến trúc.
Sự chuyển biến về khoa học, kỹ thuật: sử học, địa lý, y học, cơ khí đạt những thành tựu đáng kể.
- - Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng miêu tả thành tựu văn hóa có trong bài học.
Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học.
- - Thái độ
Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, khoa học mà ông cha ta đã sáng tạo.
Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 28/03/2019 Tiết thứ 65 Tuần 33 Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thế loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng. Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa dân gian, kiến trúc. Sự chuyển biến về khoa học, kỹ thuật: sử học, địa lý, y học, cơ khí đạt những thành tựu đáng kể. - Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng miêu tả thành tựu văn hóa có trong bài học. Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học. - Thái độ Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, khoa học mà ông cha ta đã sáng tạo. Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triều đình nhà Nguyễn? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử? 3. Bài mới: (34p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa liên tục bùng nổ vì những chính sách phản động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học, nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Nghe, ghi nhận HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: (15P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được văn học gian ở thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Kể một vài tác phẩm mà em biết? - Hỏi: Văn học dân gian và văn học viết bằng chữ Nôm phản ánh nội dung gì? Hỏi: Trong thời kỳ này, nền văn học nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? - Trong các tác giả đó, ai là người tiêu biểu nhất? GV cho HS xem tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, nhấn mạnh nội dung Truyện Kiều; Nguyễn Du là một trong những người được đánh giá là danh nhân văn hóa thế giới. - Trong số nhiều tác giả, tác phẩm văn học, bạn nào phát hiện ra điểm gì mới? Hỏi: Hiện tượng này nói lên điều gì? - Em hãy trích dẫn vài câu hay một đoạn thơ của một trong các tác giả nói trên? - GDMT: Tinh thần tự hào về văn hóa mang bản sắc dân tộc thời kì đầu của nhà Nguyễn - Tục ngữ, ca da, hò, vè. - Truyện Nôm dài, truyền khôi hài, tiếu lâm. - truyện Trạng Quỳnh, vè chàng Lía. - Phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời cùng những tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam. - Truyện Kiều của Nguyễn Du; Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu... - Nguyễn Du - Là sự xuất hiện của hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng như Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm - Cuộc đấu tranh của phụ nữ cho những quyền sống cơ bản I. VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT 1. Văn học - Văn học dân gian ở thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX phát triển rực rỡ với nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ, tiếu lâm...Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao. - Nội dung: phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời cùng những tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam. - Một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng: Truyện Kiều của Nguyễn Du; Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu... Kiến thức 2: (15P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được nghệ thuật ở thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? - Quê em có những điệu hát dân gian nào? - Tranh dân gian nổi tiếng nhất là dòng tranh gì? * Giới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS xem một số bức tranh (Đánh vật, Chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu) GDMT: Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian? Nội dung của tranh" Chăn trâu thổi sáo": Đó là một ước mong của các chú bé chăn trâu: thổi sáo và thả diều ngoài đồng nội, một thú vui nói lên sự yêu đời và lạc quan và ước vọng thanh bình. Hỏi: Những thành tựu nổi bật về kiến thức thời kỳ này? GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây). Chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm vào khoảng 1794. GDMT: Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc ở chùa Tây Phương? Giới thiệu cho HS biết chùa Tây Phương có 18 pho tượng La Hán với những phong cách khác nhau. Cho HS xem một số bức ảnh chụp một số bức tượng gỗ. Miêu tả kỹ một bức ảnh (tượng Tuyết sơn); nét mặt đăm chiêu, suy tưởng, từng vệt xương ngực nổi hằn, bàn tay bàn chân gày gò trơ ra từng đốt xương. Toàn thân tượng nói lên đây là một con người khổ hạnh, đang tập trung tâm trí cho việc tu luyện. Hỏi: Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? - Sân khấu: chèo, tuồng; quan họ, lý, hát dặm ở miền xuôi; hát lượn, hát xoan ở miền núi. - Đông Hồ - Mang đậm tính dân tộc. - Phản ánh mọi mặt sinh hoạt và nguyện vọng của nhân dân. - chùa Tây Phương (Hà Tây, nay thuộc Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh), lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế... - Kiểu kiến trúc đặc sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý. - Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, Tượng thánh Trấn Võ 2. Nghệ thuật: - Văn nghệ dân gian phát triển phong phú... Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến... Tranh dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, nổi tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). - Các công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Hà Tây, nay thuộc Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh), lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế... Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được trong thời kỳ này, nền văn học nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? b. Cách thức hoạt động: Trong thời kỳ này, nền văn học nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? - Truyện Kiều của Nguyễn Du; Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu... - Truyện Kiều của Nguyễn Du; Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu... Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được b. Cách thức hoạt động: - Trong số nhiều tác giả, tác phẩm văn học, bạn nào phát hiện ra điểm gì mới? Là sự xuất hiện của hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng như Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm Là sự xuất hiện của hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng như Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, soạn phần II (bài 28). d. Kết luận của giáo viên: Về nhà HS học bài và soạn bài 28 (phần II) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - Nhận xét về văn học - nghệ thuật thời kỳ này? - Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuệt cuối thế kỷ XVIII, nửa đầu thế kỷ XIX? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/03/2019 Tiết thứ 66 Tuần 33 Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân tộc. Một số kỹ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều. - Kỹ năng Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, kỹ thuật nước ta thời kỳ này. - Thái độ Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học; tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta ở cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Nghệ thuật nước ta cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX đạt những thành tựu gì? 3. Bài mới: (34p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học - kỹ thuật ở nước ta thời kỳ này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kỹ thuật tiên tiến của phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được. Nghe, ghi nhận HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Giáo dục, thi cử: (6P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được tình hình giáo dục, thi cử b. Cách thức hoạt động: - Cho HS thảo luận nhóm: Giáo dục, thi cử triều Nguyễn có gì thay đổi so với triều Tây Sơn? - HS thảo luận nhóm II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KỸ THUẬT 1. Giáo dục, thi cử: - Thời Tây Sơn, Quang Trung ra “Chiếu lập học”, chấn chỉnh lại việc học tập, thi cử; đưa chữ Nôm vào học tập, thi cử. - Thời nhà Nguyễn, nội dung học tập, thi cử không có gì thay đổi. Quốc tử giám được đặt ở Huế. Năm 1836, Minh Mạng cho lập “Tứ dịch quán” để dạy tiếng Pháp, tiếng Xiêm. Kiến thức 2: Sử học, địa lí, y học (14P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được tác giả, tác phẩm Sử học, địa lí, y học b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Trong thời kỳ này, sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu? GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của thế kỷ XVIII. - Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? GV kể chuyện về Lê Quý Đôn (người huyện Duyên Hà - Thái Bình), một người học giỏi nổi tiếng từ thuở nhỏ (6 tuổi biết làm thơ, có trí nhớ kỳ lạ, ham đọc sách). Hỏi: Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học? GV nhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học. - GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. GV giới thiệu: Lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân, ông từ bỏ con đường làm quan để trở thành thầy thuốc của nhân dân. Hỏi: Những cống hiến của ông đối với ngành y dược của dân tộc? - Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về những năm thống trị của nhà Nguyễn. - Tác giả Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú. - Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục... . - Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chú (Lê Quang Định) - Về Y học có Lê Hữu Trác, biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông (1720 - 1791). - Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc nam, 2854 phương thuốc trị bệnh. - Nghiên cứu sách "Hải thượng y tông tâm lĩnh" (66 quyển). 2. Sử học, địa lí, y học: - Sử học: triều Tây Sơn có bộ “Đại Việt sử kí tiền biên”; triều Nguyễn có “Đại Nam thực lục”, “Đại Nam liệt truyện”. + Lê Quý Đôn (1726 - 1783): người làng Diên Hà (Thái Bình), nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII, tác phẩm nổi tiếng của ông là Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục... + Phan Huy Chú (1782 - 1840): người Quốc Oai (Hà Tây), tác giả bộ Lịch triều hiến chương loại chí. - Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chú (Lê Quang Định) - Về Y học có Lê Hữu Trác, biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông (1720 - 1791). Ông nghiên cứu các loại cây thuốc quý của Việt Nam, thu thập các bài thuốc gia truyền và kinh nghiệm chữa bệnh của nhân dân rồi viết thành sách. Kiến thức 3: Những thành tựu về kĩ thuật (12P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được những thành tựu về kĩ thuật b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Những thành tựu về nghề thủ công? Hỏi: Những thành tựu khoa học - kỹ thuật phản ánh điều gì? Hỏi: Thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó? - Kỹ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn. - Máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. - Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật mới của các nước phương Tây. - Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt qua được tình trạng lạc hậu nghèo nàn. - Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên. 3. Những thành tựu về kĩ thuật: - Từ thế kỉ XVIII, một số kĩ thuật tiên tiến của phương Tây đã ảnh hưởng vào nước ta. Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú (người Đàng Trong) đã học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí của Hà Lan. - Thợ thủ công nhà nước (thời Nguyễn) chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước và thử nghiệm thành công tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được là nhà bác học lớn nhất ở thế kỉ XVIII b. Cách thức hoạt động: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất ở thế kỉ mấy? XVIII XIX XVII XVI Chọn câu A Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất ở thế kỉ mấy? XVIII Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó. b. Cách thức hoạt động: Thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó? - Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên. - Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, chuẩn bị tài liệu địa phương. d. Kết luận của giáo viên: Về nhà HS học bài và chuẩn bị tài liệu địa phương IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học - kỹ thuật ở nước ta cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt: 02/4/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc