Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyến. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiếu hạn chế.
- Kĩ năng: Phân tích các nguyên nhân, hiện tượng chính trị - kinh tế thời Nguyễn.
- Thái độ: Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế- xã hội không có điều kiện phát triển.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được tình hình chính trị, kinh tế dưới triều Nguyễn.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án
- HS: SGK + bài soạn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 18/03/2019 Tiết thứ 63 Tuần 32 Chương VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyến. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiếu hạn chế. - Kĩ năng: Phân tích các nguyên nhân, hiện tượng chính trị - kinh tế thời Nguyễn. - Thái độ: Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế- xã hội không có điều kiện phát triển. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học: chế độ phong kiến nhà Nguyễn. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được tình hình chính trị, kinh tế dưới triều Nguyễn. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hoá dân tộc? 3. Bài mới: (34p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: - Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả nước. Thái tử Quang Toản lên ngôi đã không đập tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh. Triều Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778 - 1802) thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập. Nghe, ghi nhận HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền (15P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? b. Cách thức hoạt động: GV giới thiệu cho HS tình hình triều Tây Sơn sau khi Quang Trung mất: Quang Toản không đủ sức gánh vác công việc đất nước; Nguyễn Nhạc chịu an phận, không lo việc nước về sau. - Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh đã có hành động gì? GV sử dụng bản đồ Việt Nam tường thuật trận chiến Nguyễn Ánh đánh đổ Tây Sơn. - Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? - Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp như thế nào? - Nhà Nguyễn tổ chức các đơn vị hành chính như thế nào? Nhìn trên lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn, kể tên một số tỉnh và phủ trực thuộc. - GDMT: Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị hành chính dưới triều Nguyễn? - Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để củng cố quân đội? Giảng: Nhân dân phải đi phu, đi lính để xây dựng những thành trì nguy nga, tráng lệ. GV hướng dẫn HS quan sát H.62, 63: + Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên lưng ngựa, có lọng che + Lính cận vệ thời Nguyễn được trang bị đầy đủ về khí giới, quân phục đồng bộ. Điều đó chứng tỏ Nhà nước quan tâm củng cố quân đội. - Nêu chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn? - Chính sách này dẫn đến hậu quả gì? - Hãy liên hệ với chính sách ngoại giao hiện nay của Đảng ta. - Đem thủy binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn. - Đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. - Năm 1806 lên ngôi Hoàng đế. - Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long). - Chia nước ta thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc. - Đây là lần đầu tiên trên một lãnh thổ thống nhất, các tổ chức hành chính được sắp đặt chính quy như vậy. - Xây dựng thành trì vững chắc. - Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. - Đóng cửa không tiếp xúc với nước ngoài nhưng lại thần phục nhà Thanh một cách mù quáng. - Thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: - Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến thẳng về Thăng Long, Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn chấm dứt. - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế) làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn; năm 1806, lên ngôi Hoàng đế. - Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long). - Các năm 1831 - 1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). - Quân đội bao gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. Kiến thức 2: Kinh tế dưới triều Nguyễn (15P) a.Mục đích hoạt động: Nắm được tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn b. Cách thức hoạt động: - Tình hình nền kinh tế nông nghiệp nước ta đầu TK XIX ntn? - GDMT: Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng như thế nào? - Mặc dù diện tích canh tác tăng thêm nhưng vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong. Tại sao? - Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không? - Tại sao việc đắp đê lại gặp khó khăn như vậy? - ‘‘Oai oái như phủ Khoái xin cơm’’. Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân ta ở đầu TK XIX qua câu nói này? GV nhấn mạnh: Kinh tế nông nghiệp ngày càng sa sút, không phát triển được. - Thủ công nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì? - Gọi HS đọc đoạn in nghiêng. - Qua nhận xét đó, em có suy nghĩ gì về tài năng của thợ thủ công nước ta đầu TK XIX? - Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán trong nước? GV hướng dẫn HS quan sát H.64 SGK: Thương cảng Hội An đông vui tấp nập, thuyền bè trên biển như mắc cửi. Gần bờ có những điếm canh quản lý các hoạt động buôn bán ven biển. - Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào? GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển nhưng những chính sách phản động đó của nhà Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu lịch sử nền kinh tế, xã hội. - Nông nghiệp sa sút nghiêm trọng, đồng ruộng bỏ hoang nên: - Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang (Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai phá miền ven biển). - Lập ấp, lập đồn điền. - Tăng thêm diện tích canh tác. - Vì: + Ruộng đất còn bỏ hoang nhiều. + Bọn địa chủ, cường hào vẫn cướp ruộng đất của nông dân. + Chế độ quân điền không còn tác dụng. - Đê điều không sửa sang. - Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến ® hạn hán, lũ lụt xảy ra liên tiếp (như phủ Khoái Châu). - Đ/S nhân dân vô cùng cực khổ. - Lập nhiều xưởng sản xuất. - Ngành khai thác mỏ được mở rộng. - Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành thị phát triển. HS đọc phần in nghiêng. - đọc đoạn in nghiêng. - Thông minh, cần cù, sáng tạo, tay nghề cao. - Bước đầu làm quen với một số thành tựu khoa học kỹ thuật mới ở phương Tây. - Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ. - Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt hàng phong phú. - Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực, nhất là Trung Quốc. - Hạn chế buôn bán với người phương Tây. 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn - Về nông nghiệp: + Chú ý việc khai hoang và thi hành các biện pháp di dân lập ấp và đồn điền; đặt lại chế độ quân điền... + Tuy một số huyện mới và hàng trăm đồn điền được thành lập nhưng không mang lại hiệu quả thiết thực cho nông dân. Thời Tự Đức, đê Văn Giang (Hưng Yên) 18 năm liền bị vỡ. - Công nghiệp: + Lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu... Ngành khai thác mỏ được mở rộng, nhưng cách khai thác còn lạc hậu và hoạt động thất thường. + Các nghề thủ công vẫn phát triển nhưng phân tán, thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng nề. - T hương nghiệp + Nội thương: có nhiều thuận lợi do đất nước đã thống nhất, xuất hiện thêm nhiều thị tứ mới. + Ngoại thương: hạn chế buôn bán với nước ngoài. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Giúp HS hiểu sâu hơn nội dung bài học b. Cách thức hoạt động: 1. Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ luật gì? A. Hồng Đức. B. Quốc triều Hình luật. C. Gia Long. D. Hình thư. 2. Năm 1831 - 1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành bao nhiêu tỉnh và phủ? A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc Chọn câu C Chọn câu A. 1. Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ luật gì? C. Gia Long. 2.Năm 1831 - 1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành bao nhiêu tỉnh và phủ? A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được vì sao thủ công nghiệp không phát triển được? b. Cách thức hoạt động: Mặc dù có nhiều tiềm lực nhưng vì sao thủ công nghiệp không phát triển được? + Thợ giỏi bị bắt vào các xưởng của nhà nước, mai một tài năng. + Các mỏ khoáng sản khai thác thất thường và sa sút dần. + Thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng nề. + Thợ giỏi bị bắt vào các xưởng của nhà nước, mai một tài năng. + Các mỏ khoáng sản khai thác thất thường và sa sút dần. + Thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng nề. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, soạn phần II (bài 27). d. Kết luận của giáo viên: Về nhà HS học bài và soạn bài 27 (phần II) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? - Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng gì? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/03/2019 Tiết thứ 64 Tuần 32 Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước. - Kỹ năng: Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn. - Thái độ: Hiểu được: triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS biết được các cuộc nổi dậy của nhân dân. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? 3. Bài mới: (34p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn thiết lập nhưng chưa quan tâm thực sự đến đời sống nhân dân. Nhà Nguyễn xóa bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn, ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị, duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ, lạc hậu, cô lập với thế giới bên ngoài. Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ đã phản ứng ra sao? Nghe, ghi nhận HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn (8P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Dưới chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn, đời sống nhân dân ta ra sao? Biểu hiện như thế nào? GV nhấn mạnh: - Năm 1842, bão to ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. - Năm 1849 - 1850, dịch lớn trên cả nước làm 60 vạn người chết. - Gọi HS đọc phần in nghiêng. Hỏi: Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến nhà Nguyễn? - GDMT: Những thiên tai liên tiếp xảy ra, việc phòng chống không hiệu quả đưa tới những tai hại ch nhân dân. - Đời sống nhân dân (nhất là nông dân) ngày càng khổ cực. - Địa chủ hào lý cướp ruộng đất. - Quan lại tham nhũng. - Tô thuế nặng nề, dịch bệnh, đói kém. - HS đọc phần in nghiêng. - Quan lại từ trung ương đến địa phương ra sức đục khoét bóc lột nhân dân. - Xã hội loạn lạc, không còn kỷ cương phép nước. II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân: 1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng khổ cực vì địa chủ, hào lí chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế, lao dịch nặng nề. Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hoành khắp nơi. Kiến thức 2: Các cuộc nổi dậy (22P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được các cuộc nổi dậy b. Cách thức hoạt động: - GDMT: Thái độ nhân dân với chính quyền phong kiến nhà Nguyễn ntn? GV chỉ bản đồ các cuộc khởi nghĩa. Các con số là để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. GV giới thiệu ngắn gọn các cuộc khởi nghĩa (thủ lĩnh, nơi hoạt động). Hỏi: Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của các cuộc đấu tranh của nhân dân? Sau đó, GV đi sâu vào 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Hỏi: Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành? Hỏi: Nguyên nhân nào khiến Phan Bá Vành khởi nghĩa? - Tường thuật cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành. Hỏi: Nông Văn Vân là ai? Vì sao ông nổi dậy khởi nghĩa? - Tường thuật cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân Hỏi: Hãy cho biết một vài nét về Lê Văn Khôi? Giải thích: Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi) thời phong kiến. - Tường thuật cuộc khởi nghĩa Lê Văn Khôi. . Hỏi: Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát? GV tường thuật: Cao Bá Quát suy tôn một người chắt xa của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ, giương cao lá cờ "phù Lê" và định khởi nghĩa ở Hà Nội, Bắc Ninh. Kế hoạch bị lộ nên khởi nghĩa nổ ra sớm hơn dự tính. Đầu năm 1855, Cao Bá Quát hy sinh. Cuối năm 1856, khởi nghĩa mới bị dập tắt. ® Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân có sự tham gia tích cực của nhiều nho sĩ. Hỏi: Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại? Hỏi: Hàng trăm cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn nói lên thực trạng xã hội bấy giờ như thế nào? - Các cuộc nổi dậy của nhân nhân có ý nghĩa gì? - Căm phẫn, oán ghét nên họ vùng dậy đấu tranh. - Quy mô rộng lớn khắp cả nước từ Bắc chí Nam. - Người làng Minh Giám (Thái Bình). - Xuất thân nghèo. - Nguyên nhân:- Sớm bất bình với giai cấp thống trị. - Năm 1821, nhân một nạn đói lớn ở Nam Định, Thái Bình ® ông kêu gọi khởi nghĩa. - Tường thuật cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành - Nông Văn Vân là tù trưởng người dân tộc Tày, ông cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. Địa bàn hoạt động của nghĩa quân lan rộng khắp núi rừng Việt Bắc và một số vùng ở trung du. Nhà Nguyễn phải ba lần đem đạo quân lớn mới dẹp nổi. - Lê Văn Khôi vốn là thổ hào ở Cao Bằng, sau vào Nam. Năm 1833, ông khởi binh chiếm thành Phiên An (Gia Định). Năm 1835, ông qua đời vì bệnh, con trai lên thay lúc đó mới có 8 tuổi, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp khốc liệt. - Nghe Năm 1833 Lê Văn Khôi khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại nguyên soái, giết tên quan Bạch Xuân Nguyên. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân sáu tỉnh Nam Kỳ đều tham gia. - Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập. - Năm 1834 ông qua đời, con trai ông lên thay. Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. - Cao Bá Quát người huyện Gia Lâm (Hà Nội), là nhà nho, nhà thơ lỗi lạc. Ông cùng một số bạn bè đã tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy. - Phong trào nông dân tuy rầm rộ, rộng khắp nhưng rất phân tán, thiếu sự liên kết lực lượng. - Triều đình nhà Nguyễn đàn áp dã man các cuộc khởi nghĩa. - Cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ thêm. Mâu thuẫn giai cấp trở nên sâu sắc. - Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn sớm muộn sẽ nhanh chóng sụp đổ. + Thể hiện sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền của dân tộc + góp phần củng cố khối đoàn kết thống nhất của cộng đồng dân tộc Việt Nam. 2. Các cuộc nổi dậy - Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827): + Phan Bá Vành người làng Minh Giám (Thái Bình), ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy chống địa chủ, quan lại. + Địa bàn hoạt động bao gồm các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Hải Dương và Quảng Yên. Nhà Nguyễn phải tốn nhiều công sức mới dẹp nổi. - Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835): + Nông Văn Vân là tù trưởng người dân tộc Tày, ông cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. + Địa bàn hoạt động của nghĩa quân lan rộng khắp núi rừng Việt Bắc và một số vùng ở trung du. Nhà Nguyễn phải ba lần đem đạo quân lớn mới dẹp nổi. - Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835): Lê Văn Khôi vốn là thổ hào ở Cao Bằng, sau vào Nam. Năm 1833, ông khởi binh chiếm thành Phiên An (Gia Định). Năm 1835, ông qua đời vì bệnh, con trai lên thay lúc đó mới có 8 tuổi, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp khốc liệt. - Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856): Cao Bá Quát người huyện Gia Lâm (Hà Nội), là nhà nho, nhà thơ lỗi lạc. Ông cùng một số bạn bè đã tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy. Đầu năm 1855, ông hi sinh trong một trận chiến đấu ở vùng Sơn Tây. Cuộc khởi nghĩa vẫn tiếp tục đến năm 1857 mới bị dập tắt. - Ý nghĩa: + Thể hiện sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền của dân tộc + góp phần củng cố khối đoàn kết thống nhất của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Giúp HS hiểu sâu hơn nội dung bài học b. Cách thức hoạt động: Khởi nghĩa Cao Bá Quát diễn ra vào thời gian nào? 1853 – 1856 1854 – 1856 1855 – 1856 1854 – 1857 Chọn câu B Khởi nghĩa Cao Bá Quát diễn ra vào thời gian nào? 1854 – 1856 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác khau b. Cách thức hoạt động: Hỏi: Các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác khau? * Giống: mục tiêu chống chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Kết quả: đều thất bại. * Khác: - Tính chất: Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát là khởi nghĩa nông dân. Khởi nghĩa Nông Văn Vân là khởi nghĩa dân tộc ít người. - Địa bàn hoạt động. + Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát ở đồng bằng. + Khởi nghĩa Nông Văn Vân ở miền núi. - Người lãnh đạo: + Phan Bá Vành: nông dân. + Nông Văn Vân: dân tộc Tày. + Cao Bá Quát: nho sĩ. Thời gian: Cách xa nhau * Giống: mục tiêu chống chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Kết quả: đều thất bại. * Khác: - Tính chất: Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát là khởi nghĩa nông dân. Khởi nghĩa Nông Văn Vân là khởi nghĩa dân tộc ít người. - Địa bàn hoạt động. + Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát ở đồng bằng. + Khởi nghĩa Nông Văn Vân ở miền núi. - Người lãnh đạo: + Phan Bá Vành: nông dân. + Nông Văn Vân: dân tộc Tày. + Cao Bá Quát: nho sĩ. Thời gian: Cách xa nhau 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, soạn phần I (bài 28). d. Kết luận của giáo viên: Về nhà HS học bài và soạn bài 28 (phần I) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc sống cực khổ của nhân dân ta. - Tóm tắt những nét chính các cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu TK XIX. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: . Kí duyệt: 26/3/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc