Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về:

+ Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI)

+ Đại Việt ở các TK XVI – XVIII.

- Kĩ năng: Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.

- Thái độ: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài 20, 23, 25

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: tình hình chính trị, quân sự, pháp luật nước Đại Việt thời Lê Sơ.

- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK + giáo án

- HS: SGK + bài soạn

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (4p)

Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời các chúa Nguyễn.

doc 9 trang Khánh Hội 25/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18/03/2019 	
Tiết thứ 61	
Tuần 31	
	ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về:
+ Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI)
+ Đại Việt ở các TK XVI – XVIII.
- Kĩ năng: Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Thái độ: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài 20, 23, 25
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: tình hình chính trị, quân sự, pháp luật nước Đại Việt thời Lê Sơ.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án
- HS: SGK + bài soạn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời các chúa Nguyễn.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) 
a. Mục đích của hoạt động: 
- Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học.
b. Cách tổ chức hoạt động: 
Giới thiệu nội dung của tiết học, bài học hôm nay: Ôn tập 
Nghe, quan sát..
HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1: Bài 20 (9P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được tình hình chính trị, quân sự, pháp luật nước Đại Việt thời Lê Sơ.
b. Cách thức hoạt động:
- Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?
- Bộ luật được ban hành ở thời Lê Sơ? Do ai ban hành?
- Nêu nội chính bộ luật Hồng Đức.
- Được tổ chức theo chế độ ngụ binh ư nông ...
- luật Hồng Đức, do Lê Thánh Tông ban hành.
- Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. 
- Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. 
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền của phụ nữ. 
1. Bài 20: I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật.
- Tổ chức quân đội.
- Luật pháp.
+ Nội dung chính bộ luật Hồng Đức
Kiến thức 2: Bài 23 (9 P)
a.Mục đích hoạt động: Nắm được văn hóa thế kỉ XVI - XVIII
b. Cách thức hoạt động:
- Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? Tôn giáo nào vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử?
- Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? 
- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo. Nho giáo vẫn được chính quyền đề cao trong học tập, thi cử.
- Cho đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A-lếc-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo.
2. Bài 23. 
II. Văn hóa
- Nho Giáo.
- Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
Kiến thức 3: Bài 25 (1 P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được quân Tây Sơn đánh tán quân Thanh như thế nào?
b. Cách thức hoạt động:
- Quân Thanh xâm lược nước ta như thế nào?
- Trình bày cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu.
- Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ‎ý ‎nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
- Tại Thăng Long, quân Thanh cùng bè lũ Lê Chiêu Thống ra sức cướp bóc, đốt nhà, giết người trả thù rất tàn bạo... khiến cho lòng căm thù của nhân dân ta đối với quân cướp nước và bè lũ bán nước đã lên đến cao độ.
- Nguyễn Huệ đã lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy niên hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc. Trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang Trung đều tuyển thêm quân.
- Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm năm đạo tiến ra Bắc.
- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy), tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. 
- Mờ sáng ngày mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bỏ chạy tán loạn. Cùng lúc đó đạo quân của Đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị bàng hoàng cùng một số võ quan bỏ lại quân lính, vượt sông Nhị (sông Hồng) chạy trốn. 
- Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào thành Thăng Long.
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. 
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. Đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia.
+ giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của dân tộc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc.
3. Bài 25.
IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh
- Quân Thanh xâm lược nước ta
- Quang Trung đại phá quân thanh
- Nguyên nhân thắng lợi và ‎ý ‎nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
b. Cách thức hoạt động:
Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
a. Lê Thái Tổ.	
b. Lê Thánh Tông.	
c. Lê Thái Tông.	
d. Lê Nhân Tông.
Chọn câu b
Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
b. Lê Thánh Tông.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được nội dung chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay
b. Cách thức hoạt động:
Vì sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay?
- Vì đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P)
a. Mục đích của hoạt động:
 Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau.
b. Cách tổ chức hoạt động:
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau.
- GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
c. Sản phẩm của học sinh:
 Học bài kiểm tra I tiết.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4P)
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/03/2019 	
Tiết thứ 62	
Tuần 31	
KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về 
+ Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI)
+ Đại Việt ở các TK XVI – XVIII.
- Kỹ năng: Tập cho học sinh kỹ năng lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết làm bài trắc nghiệm, khả năng tự luận .
- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh có thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc ttrong thi cử, kiểm tra.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh nắm các kiến thức Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI), Đại Việt ở các TK XVI – XVIII.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết tổng hợp kiến thức của các giai đoạn..
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Ma trận + đề + đáp.
	- HS: Học bài.
III. Tổ chức các hoạt động day học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không)
Bài mới:
Ma trận đề:
Cấp độ
Tên 
chủ đề
(nội dung, 
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài 20: I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật.
- Tổ chức quân đội.
- Luật pháp.
Nội dung chính bộ luật Hồng Đức
 Số câu
 Số điểm Tỉ lệ %
2 câu
1 điểm
1 câu
2 điểm
4 câu
4 điểm
 = 40%
Bài 22: II. Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh Nguyễn
Nguyên nhân hình thành Nam-Bắc triều
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm
 = 20%
Bài 23. II văn hóa
- Nho Giáo.
- Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
 2 câu
1 điểm
2 câu
1 điểm 
= 10%
Bài 25.IV.Tây Sơn đánh tan quân Thanh.
- Quân Thanh xâm lược nước ta
- Quang Trung đại phá quân thanh
- Nguyên nhân thắng lợi và ‎ý ‎nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % 
2 câu
1 điểm
1 c 1 câu
 3 điểm
3 câu
4 điểm 
= 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7 câu
5 điểm
50%
1 câu
2 điểm
20%
 1 câu
3 điểm
30%
9 câu
10 điểm = 100%
b. Đề
Đề 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
a. Lê Thái Tổ.	b. Lê Thánh Tông.	
c. Lê Thái Tông.	d. Lê Nhân Tông.
Câu 2: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính?
	a. 2	b. 3	c. 4	d. 5
Câu 3: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử?
	a. Phật giáo.	b. Nho giáo.	c. Đạo giáo.	d. Thiên Chúa giáo.
Câu 4: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào:
Thế kỉ XV.	 b. Thế kỉ XVI.	 c. Thế kỉ XVII. d. Thế kỉ XVIII.
Câu 5: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta?
	a. 1.	b. 2.	c. 3.	d. 4.
Câu 6: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào?
	a. Năm 1787.	b. Năm 1788.	c. Năm 1789	.	d. Năm 1790.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. 
Câu 2: (4 điểm) 
 Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
Đề 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính?
	a. 2.	b. 3.	c. 4.	d. 5.
Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
a. Lê Thái Tổ.	b. Lê Thánh Tông.	
c. Lê Thái Tông.	d. Lê Nhân Tông.
Câu 3: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử?
	a. Phật giáo.	b. Nho giáo.	c. Đạo giáo.	d. Thiên Chúa giáo.
Câu 4: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta?
	a. 1.	b. 2.	c. 3.	d. 4.
Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào?
	a. Năm 1787.	b. Năm 1788.	c. Năm 1789	.	d. Năm 1790.
Câu 6: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào:
a. Thế kỉ XV.	 b. Thế kỉ XVI.	 c. Thế kỉ XVII. d. Thế kỉ XVIII.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. 
Câu 2: (4 điểm) 
 Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
Đề 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
a. Lê Thái Tổ.	b. Lê Thánh Tông.	
c. Lê Thái Tông.	d. Lê Nhân Tông.
Câu 2: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính?
	a. 2.	b. 3.	c. 4.	d. 5.
Câu 3: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào?
	a. Năm 1787.	b. Năm 1788.	c. Năm 1789.	d. Năm 1790.
Câu 4: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào:
a. Thế kỉ XV.	 b. Thế kỉ XVI.	 c. Thế kỉ XVII. d. Thế kỉ XVIII.
Câu 5: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta?
	a. 1.	b. 2.	c. 3.	d. 4.
Câu 6: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử?
	a. Phật giáo.	b. Nho giáo.	c. Đạo giáo.	d. Thiên Chúa giáo.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. 
Câu 2: (4 điểm) 
 Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
Đề 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính?
	a. 2.	b. 3.	c. 4.	d. 5.
Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành?
a. Lê Thái Tổ.	b. Lê Thánh Tông.	
c. Lê Thái Tông.	d. Lê Nhân Tông.
Câu 3: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào?
	a. Năm 1787	.	b. Năm 1788.	c. Năm 1789	.	d. Năm 1790.
Câu 4: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử?
	a. Phật giáo.	b. Nho giáo.	c. Đạo giáo.	d. Thiên Chúa giáo.
Câu 5: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào:
a. Thế kỉ XV.	 b. Thế kỉ XVI.	 c. Thế kỉ XVII. d. Thế kỉ XVIII.
Câu 6: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta?
	a. 1.	b. 2.	c. 3.	d. 4.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. 
Câu 2: (4 điểm) 
 Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
c. Đáp án – thang điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
	Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Mã đề 1
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 2
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 3
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 4
Câu hỏi
Đáp án
1
1
b
2
1
a
3
1
b
4
1
a
1
2
a
2
2
b
3
2
a
4
2
b
1
3
b
2
3
b
3
3
b
4
3
b
1
4
c
2
4
d
3
4
c
4
4
b
1
5
d
2
5
b
3
5
d
4
5
c
1
6
b
2
6
c
3
6
b
4
6
d
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm)
* Nội dung chính của bộ luật là:
Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. (1 điểm)
Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. (1 điểm)
Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền của phụ nữ. (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm) 
- Nguyên nhân thắng lợi:
 + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. (1 điểm)
 + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. (1 điểm)
- Ý nghĩa lịch sử:
 + Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. Đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. (1 điểm)
 + Giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của dân tộc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. (1 điểm)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
a. Mục đích của hoạt động:
 Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học
b. Cách tổ chức hoạt động:
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau.
- GV: Nhắc nhở HS về nhà học, xem bài mới
c. Sản phẩm của học sinh:
 Bài soạn (bài 27).
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 
- GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn:
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm 
..... 
Lớp
0 - < 5
5 - < 7
7 - < 9
9 - 10
So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
7B
7C
 Kí duyệt: 18/3/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc