Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại những kiến thức cơ bản về:
+ Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI)
+ Đại Việt ở các TK XVI – XVIII.
2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: sgk, bài soạn
- Trò: Chuẩn bị nội dung bài học ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời các chúa Nguyễn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 22/3/2018 Tuần: 31 Tiết: 61 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về: + Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI) + Đại Việt ở các TK XVI – XVIII. 2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: sgk, bài soạn - Trò: Chuẩn bị nội dung bài học ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời các chúa Nguyễn. 3. Nội dung bài mới: (32 phút) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘ DUNG CƠ BẢN HĐ 1: Bài 20 - Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào? - Bộ luật được ban hành ở thời Lê Sơ? Do ai ban hành? - Nêu nội chính bộ luật Hồng Đức. - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ. HĐ 2: Bài 23 - Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? Tôn giáo nào vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử? - Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay? HĐ 3: Bài 25 - Quân Thanh xâm lược nước ta như thế nào? - Trình bày cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu. - Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Được tổ chức theo chế độ ngụ binh ư nông ... - luật Hồng Đức, do Lê Thánh Tông ban hành. - Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. - Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. - Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền của phụ nữ. - Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được bảo vệ. - Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo. Nho giáo vẫn được chính quyền đề cao trong học tập, thi cử. - Cho đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A-lếc-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo. - Vì đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. - Tại Thăng Long, quân Thanh cùng bè lũ Lê Chiêu Thống ra sức cướp bóc, đốt nhà, giết người trả thù rất tàn bạo... khiến cho lòng căm thù của nhân dân ta đối với quân cướp nước và bè lũ bán nước đã lên đến cao độ. - Nguyễn Huệ đã lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy niên hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc. Trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang Trung đều tuyển thêm quân. - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm năm đạo tiến ra Bắc. - Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy), tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. - Mờ sáng ngày mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bỏ chạy tán loạn. Cùng lúc đó đạo quân của Đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị bàng hoàng cùng một số võ quan bỏ lại quân lính, vượt sông Nhị (sông Hồng) chạy trốn. - Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào thành Thăng Long. - Nguyên nhân thắng lợi: + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. - Ý nghĩa lịch sử: + Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. Đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. + giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của dân tộc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. Bài 20: I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật. - Tổ chức quân đội. - Luật pháp. + Nội dung chính bộ luật Hồng Đức + Nhận xét về bộ luật Hồng Đức. 2. Bài 23. II. Văn hóa - Nho Giáo. - Sự ra đời của chữ Quốc ngữ. 3. Bài 25. IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh - Quân Thanh xâm lược nước ta - Quang Trung đại phá quân thanh - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn 4. Củng cố: (4 phút ) GV: tóm tắt lại những nội dung cơ bản của bài vừa ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài. - Tiết sau KT 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/3/2018 Tuần: 31 Tiết: 62 KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững kiến thức cơ bản về: + Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu TK XVI) + Đại Việt ở các TK XVI – XVIII. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Ma trận + đề + đáp. - Trò: Học bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (không) Nội dung bài mới: Ma trận đề: Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 20: I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật. - Tổ chức quân đội. - Luật pháp. Nội dung chính bộ luật Hồng Đức - Nhận xét về bộ luật Hồng Đức Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm 1 câu 1 điểm 4 câu 4 điểm = 40% Bài 23. II văn hóa - Nho Giáo. - Sự ra đời của chữ Quốc ngữ. - Hiểu được sự ra đời của chữ Quốc ngữ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm 3 câu 3 điểm = 30% Bài 25.IV.Tây Sơn đánh tan quân Thanh. - Quân Thanh xâm lược nước ta - Quang Trung đại phá quân thanh - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 câu 1 điểm 1 c 1 câu 2 điểm 3 câu 3 điểm = 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 7 câu 5 điểm 50% 1 câu 2 điểm 20% 2 câu 3 điểm 30% 10 câu 10 điểm = 100% b. Đề Đề 1: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành? a. Lê Thái Tổ b. Lê Thánh Tông c. Lê Thái Tông d. Lê Nhân Tông Câu 2: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 3: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo giáo d. Thiên Chúa giáo Câu 4: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào: Thế kỉ XV b. Thế kỉ XVI c. Thế kỉ XVII d. Thế kỉ XVIII Câu 5: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 6: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? a. Năm 1787 b. Năm 1788 c. Năm 1789 d. Năm 1790 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. Bộ luật này có điểm gì tiến bộ? Câu 2: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đề 2: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành? a. Lê Thái Tổ b. Lê Thánh Tông c. Lê Thái Tông d. Lê Nhân Tông Câu 3: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo giáo d. Thiên Chúa giáo Câu 4: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? a. Năm 1787 b. Năm 1788 c. Năm 1789 d. Năm 1790 Câu 6: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào: a. Thế kỉ XV b. Thế kỉ XVI c. Thế kỉ XVII d. Thế kỉ XVIII II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. Bộ luật này có điểm gì tiến bộ? Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 2: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đề 3: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành? a. Lê Thái Tổ b. Lê Thánh Tông c. Lê Thái Tông d. Lê Nhân Tông Câu 2: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 3: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? a. Năm 1787 b. Năm 1788 c. Năm 1789 d. Năm 1790 Câu 4: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào: a. Thế kỉ XV b. Thế kỉ XVI c. Thế kỉ XVII d. Thế kỉ XVIII Câu 5: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 6: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo giáo d. Thiên Chúa giáo II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. Bộ luật này có điểm gì tiến bộ? Câu 2: (4điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đề 4: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Quân đội thời Lê Sơ gồm mấy bộ phận chính? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” (hay luật Hồng Đức) do ai ban hành? a. Lê Thái Tổ b. Lê Thánh Tông c. Lê Thái Tông d. Lê Nhân Tông Câu 3: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? a. Năm 1787 b. Năm 1788 c. Năm 1789 d. Năm 1790 Câu 4: Thế kỉ XVI – XVII, tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo giáo d. Thiên Chúa giáo Câu 5: Chữ Quốc ngữ lần đầu tiên xuất hiện ở nước ta vào: a. Thế kỉ XV b. Thế kỉ XVI c. Thế kỉ XVII d. Thế kỉ XVIII Câu 6: Cuối năm 1788, nhà Thanh chia làm mấy đạo quân tiến vào nước ta? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. Bộ luật này có điểm gì tiến bộ? Câu 2: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. c. Đáp án – thang điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5 điểm ĐỀ 1: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b a b c d b ĐỀ 2: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a b b d b c ĐỀ 3: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b a b c d b ĐỀ 4: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a b b b c d II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) * Nội dung chính của bộ luật là: Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. (0,5 điểm) Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. (0,5 điểm) Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền của phụ nữ. (1 điểm) * Điểm tiến bộ của bộ luật là: Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được bảo vệ. (1 điểm) Câu 2: (4 điểm) - Nguyên nhân thắng lợi: + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. (1 điểm) + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. (1 điểm) - Ý nghĩa lịch sử: + Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. Đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. (1 điểm) + Giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của dân tộc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. (1 điểm) 4. Củng cố: GV nhận xét cách làm bài của HS. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại nội dung kiểm tra. - Soạn bài 27 IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... Lớp 0 - < 5 5 - < 7 7 - < 9 9 - 10 So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 7A Kí duyệt : Ngày 22/3/2018
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc