Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:
- Sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này.
- Nắm những nét chính về tình hình văn hoá, tôn giáo, sự ra đời chữ quốc ngữ, văn học nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về một số bến cảng, Hội An.
- Trò: Bài soạn - I. Kinh tề:
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Em hãy nêu hậu quả của chiến tranh Nam-Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

NGÀY SOẠN: 8/2/2018 TUẦN: 26 TIẾT: 49 Bài 23: KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được: - Sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này. - Nắm những nét chính về tình hình văn hoá, tôn giáo, sự ra đời chữ quốc ngữ, văn học nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về một số bến cảng, Hội An. - Trò: Bài soạn - I. Kinh tề: III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Em hãy nêu hậu quả của chiến tranh Nam-Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài? 3. Nội dung bài mới: (32P) Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh-Nguyễn đã gây biết bao đau thương cho dân tộc. Đặc biệt là sự chia cắt lâu dài đã ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển văn hoá, kinh tế nước ta thời kì này. Vậy nền kinh tế-văn hoá nước ta thời kí náy có đặc điểm gì? Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Nông nghiệp Hỏi: Hãy so sánh kinh tế sản xuất nông nghiệp giữa Đàng trong và Đàng ngòai? GV chia bảng làm 2 phần hướng dẫn học sinh so sánh. Hỏi: ở Đàng ngòai Chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không? Hỏi: Cường hào đem cầm bán ruộng công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân như thế nào? Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn? Hỏi: Ở Đàng trong Chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích gì? Hỏi: Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang? Hỏi: Kết quả của chính sách đó? Hỏi: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ? Hỏi: Phủ gia định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay? Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam ngày nay vị trí các địa danh nói trên. Hỏi: Hãy phân tích tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp?. Hỏi: Sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội? Hỏi: nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng trong? - Ai là người có công trong việc khai phá vùng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Dành cho HS khá giỏi) HĐ 2: Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán Hỏi: Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu? Hỏi: Ở Thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào? GV cần nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là Gồm Bát Tràng và đường. Yêu cầu HS nhận xét hình H.51 về sản phẩm gốm Bát Tràng. GV nhấn mạnh viêc xuất hiện nhiều mặt hàng thủ công có giá trị được sản xuất ở các làng thủ công là những trung tâm thủ công nghiệp góp phần phát triển kinh tế đất nước. Yêu cầu HS kể tên những làng thủ công có Tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết (cho HS đánh dấu vị trí trên bản đồ). Hỏi: Họat động thương nghiệp phát triển như thế nào? Hỏi: Nhận xét vê các chợ? Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? Hỏi: Em có nhận xét gì về các phố phường? GV có thể cho HS xem đạon băng về 36 phố phường và chợ ngày nay. Cho HS nhận xét về đạon băng đó. Hỏi: Nơi em ở có những chợ, phố nào? Hỏi: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngòai? Hỏi: Vì sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở đàng trong? Nhận xét H52 trong SGK? (phố xá đông đúc tấp nập, nhộn nhịp thuyền bè qua lại, đông đúc thuận lợi và rất gần bờ) Hỏi: Vì sao đến giai đọan sau, Chính quyền Trịnh, Nguyễn chủ trương hạn chế ngọai thương? - Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều. - Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán. Nông dân không có ruộng cày cấy nên: + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác - Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ. - Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh. - Cung cấp công cụ, lương ăn, lập thành làng ấp. - Ở Thuận Hóa chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn. - Số dân đinh tăng 126.857 suất. - Số ruộng đất tăng 265.507 mẫu. - Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên. - Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sống Cửu Long. Gồm 2 dinh: - Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Nình Dương, Bình Phước) - Lợi dụng thành quả lao động để chống đối lại họ Trịnh, song những biện pháp chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao) - Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đọat ruộng đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định. - Đàng ngoài ngừng trệ - Đàng trong còn phát triển - Thoại Ngọc Hầu (1762 – 1829). - Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy - Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi (SGK đã ghi rõ). - HS thảo luận. Hai chiếc bình gốm rất đẹp: men trắng ngà, hình khối và đường nét hoài hòa cân đối. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất thích. - Gốm Bát Tràng, Phường Yên Thái, Phường Nghi Tàm - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị. - Việc buôn bán trao đổi hàng hóa rất phát triển. HS đọc “một số người phương tây” - Đẹp, rộng, lát gạcg. - Phố phường xếp theo ngành hàng. - Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân Châu Au, Châu Á vào buôn bán mở cửa hàng à để nhờ họ mua vũ khí. - Về sau: Hạn chế ngọai thương. + Vì đây là trung tâm buôn bán trao đổi hàng hóa. + Gần biển thuận lợi cho các thuyền buồm nước ngòai ra vào - Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. I. Kinh tế: 1) Nông nghiệp: - Đàng Ngoài: + Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất nông nghiệp. Chính quyền Lê - Trịnh ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ chức khai hoang. + Ruộng đất công ở làng xã bị cường hào đem cầm bán. Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và Thanh - Nghệ, nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán. - Đàng Trong: + Các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, công cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận - Quảng. Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh khi kinh lí phía Nam đã đặt phủ Gia Định. + Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên nên nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2) Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán - Thủ công nghiệp: Từ thế kỉ XVII, xuất hiện thêm nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La Khê (Hà Tây), rèn sắt ở Nho Lâm (Nghệ An)... - Thương nghiệp: + Buôn bán phát triển, nhất là ở các vùng đồng bằng và ven biển, các thương nhân châu Á và châu Âu thường đến phố Hiến và Hội An buôn bán tấp nập. + Xuất hiện thêm một số đô thị, ngoài Thăng Long còn có Phố Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay). + Hạn chế ngoại thương, do vậy từ nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị suy tàn dần. 4. Củng cố: (4p) Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ XVI-XVIII? Đánh dấu vị trí các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng trong và Đàng ngòai. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) Về nhà học kĩ soạn tiếp phần II. Văn hoá IV. Rút kinh nghiệm: .... NGÀY SOẠN: 8/2/2018 TUẦN: 26 TIẾT: 50 Bài 23: KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Tuy Nho giám vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn bảo tồnvà phát huy nếp sống văn hóa truyền thống của dân tộc. Đạo Thiên chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu Au đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ . 2. Kỹ năng Mô tả một lễ hội hoặc một vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng minh. Tư tưởng: Hiểu được truyền thống văn hóa của dân tộc luôn phát triển trong bất kỳ hòan cảnh nào? 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ Việt Nam. - Trò: Bài soạn- II. Văn hoá III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng trong – Đàng ngoài? 3. Nội dung bài mới: (32p) Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mời do vịêc giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng. Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Tôn giáo Hỏi: ở TK XVI – XV, nước ta có những tôn ggiáo nào? Hỏi: Nói rõ sự phát triển của các tôn gíao đó. Hỏi: Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn? Hỏi: Ở thôn quê có những hình thức sinh họat tư tưởng như thế nào? Hỏi: Kể tên một số lễ hội mà em biết? Hỏi: Quan sát H53, bức tranh miêu tả cái gì? Hỏi: Hình thức sinh họat văn hóa đó là có tác dụng gì? Hỏi: Câu cao dao “Nhiễu điều ” nói lên điều gì? Kể một vài câu cao dao có nội dung tương tự: (Bầu ơi Một cây làm chẳng ) Hỏi: Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? Hỏi: Thái độ của chính quyền Trịnh – Nguyễn đối với đạo Thiên chúa? Hỏi: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? GV nhấn mạnh vai trò của Alechxăng đơ Rốt. HĐ 2: Sự ra đời chữ quốc ngữ Hỏi: Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng? Hỏi: Theo em ,chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát tirển văn hóa Việt Nam? HĐ 3: Văn học và nghệ thuật dân gian Hỏi: Văn học giai đọan này bao gồm mấy bộ phận? - Kể tên những thành tựu văn học nổi bật? - GV nhấn mạnh bộ sử bằng thơ Nôm “ Thiên Nam ngữ lục” dài hơn 8000 câu, rất giá trị. Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ. Hỏi: Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói văn hóa dân tộc? Hỏi: Các tác phẩm bằng chữ Nôm tập trung phản ánh nội dung gì? Hỏi: Ở TK XVI – XVII, nước ta có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nào? - Nhận xét vai trò của họ đối với sữ phát triển văn học dân tộc? Hỏi: Em có nhận xét gì về văn học dân tộc dân gian thời kì này? (thể lọai nội dung) Hỏi: Nghệ thuật dân gian gồm mấy lọai hình? Hỏi: Những thành tựu của nghệ thuật điêu khắc? - Quan sát H54 và nhận xét? Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. Tượng cao 2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối, hòai hòa, giữa mỗi tay là một con mắt, đầu đội mũ hoa sen. Hỏi: Nội dung của nghệ thuật chèo, tuồng là gì? Nho giao, phật giáo, Đạo giáo, sau thêm Thiên Chúa Giáo. - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo đựơc chứng hồi _ Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị. -Vua Lê trở thành bù nhìn. - Hội làng: Là hình thức sinh họat phổ biến lâu đời trong lịch sử. - Hình thức phong phú nhiều thể lọai: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung tên - biểu diễn nghệ thuật (3 người ở góc bên trái đang thổi kèn đánh trống) thể hiện nét vui tươi tinh thần lạc quan yêu đời. Thắt chặt tinh thần đòan kết . - Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước. - Lời dạy người Dân một nước phải biết yêu thương, đòan kết giúp đỡ nhau. - Bắt nguồn từ Châu Âu. - Thế kỷ XVI, các giáo sĩ phương tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên chúa. - Không hợp với cách cai trị dân nên tìm cách ngăn cấm. - Mục đích: truyền đạo - Giai cấp phong kiến không sử dụng. à giai cấp phong kiến bảo thủ, lạc hậu. - Nhân dân ta không ngừng sửa đổi hòan thiện chữ Quốc ngữ nên chữ viết tiện lợi, khoa học, là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết. 2 bộ phận: + Văn học bác học. + Văn học dân gian. Văn học chữ nôm rất phát triển (truyện, thơ ) - Khẳng định người Việt có ngôn ngữ riêng của mình. - Nền văn học dân tộc sáng tác bằng chữ Nôm không thua kém bất cứ một nền văn học nào khác. - Thể hiện ý chí tự lập, tự cường của dân tộc. - Ca ngợi hạnh phúc con người, tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến. - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ - HS đọc in nghiêng trong SGK - Là người có tài, yêu nước thương dân, thơ văn mang tính triết lý sâu xa. Các tác phẩm của họ là di sản văn hóa dân tộc. - Nhiều thể lọai phong phú: truyện Nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát, song thất lục bát. Nội dung: phản ánh tinh thần, tình cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động. - Điêu khắc và sân khấu. - Điêu khắc gỗ trong các đình, chùa diễn tả cảnh sinh hoạt thường ngày ở nông thôn (chèo thuyền, đấu vật...) - Nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát. - Phản ánh đời sống lao động cần cụ, vất vả nhưng đầy lạc quan. - Lên án kẻ gian, nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người. II. Văn hóa: 1. Tôn giáo - Nho giáo vẫn được chính quyền PK đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước. - Từ năm 1533, các giáo sĩ (Bồ Đào Nha) theo thuyền buôn đến nước ta truyền bá đạo Thiên Chúa. Sang thế kỉ XVII - XVIII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng. - Hoạt động của đạo Thiên Chúa không hợp với cách cai trị của các chúa Trịnh - Nguyễn nên nhiều lần bị cấm, nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền đạo. 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ - TK XVII, một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A-lếc-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo. - Đây là thứ chữ viết thuận lợi, khoa học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng trong việc truyền đạo, sau lan rộng ra trong nhân dân và trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay. 3. Văn học và nghệ thuật dân gian * Văn học: - TK XVI - XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh. Các nhà thơ Nôm nổi tiếng như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ... - Thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển mạnh mẽ, bên cạnh truyện Nôm dài như Phan Trần, Nhị Độ Mai... còn có truyện Trạng Quỳnh, truyện Trạng Lợn... * Nghệ thuật dân gian: như múa trên dây, múa đèn, ảo thuật, điêu khắc... nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, hát ả đào... được phục hồi và phát triển. 4. Củng cố: (4p) Câu hỏi 1, 2, 3 trang 116 (sgk) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) Học bài, soạn bài 24. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy :.........................................................................................................................................Trò:.......................................................................................................................................... Kí duyệt : ngày 08 tháng 2 năm 2018
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc