Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

     1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:

            - Sự phát triển của đất nước ta ở thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.

            - So sánh sự giống và khác nhau giữ thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ) với thời Lý-Trần.

     2. Kĩ năng:

            - Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại

     3. Thái độ:

            - Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn của dân tộc và một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý Trần và thời Lê Sơ, tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê Sơ.

            - Trò: bài soạn

III. Các bước lên lớp:

            1. Ổn định lớp: (1 phút)

            2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

            - Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với đất nước Đại Việt?

            - Trình bày vài nét về Lê Thánh Tông.

doc 6 trang Khánh Hội 25/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 15/1/2019
Tuần: 24
Tiết: 47
Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:
	- Sự phát triển của đất nước ta ở thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.
	- So sánh sự giống và khác nhau giữ thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ) với thời Lý-Trần.
	2. Kĩ năng:
	- Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại
	3. Thái độ:
	- Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn của dân tộc và một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý Trần và thời Lê Sơ, tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê Sơ.
	- Trò: bài soạn
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với đất nước Đại Việt?
	- Trình bày vài nét về Lê Thánh Tông.
3. Nội dung bài mới: (33 phút) Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử VN ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, cần hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về mọi mặc kinh tế, chính trị, xã hội, văn học nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Bộ máy nhà nước
Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào bộ máy nhà nước
- GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý – Trần và thời Lê sơ.
Hỏi: nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai tổ chức bộ máy nhà nước đó?
- Triều đình
- Các đơn vị hành chính
Hỏi: Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại?
Hỏi: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở những điểm gì?
Hỏi: Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ?
- Các triều đình phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền.
- Thời Lý – Trần: bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng, xã vẫn còn nhiều luật lệ.
- Thời Lê Sơ: bộ máy nhá nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hòan chỉnh nhất.
- Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp và trung gian được bải bỏ, tăng cường được tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt đông quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thưà tuyên và cấp xã 
- Nhà nước thời Lê Thánh Tông, lấy phương thức học tập, thi cử là phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa quan lại.
- Lý – Trần: NN thực hiện nguyên tắc muốn được bổ dụng làm quan thì trước hết phải xuất thân từ đăng cấp quý tộc.
- Thời Lý – Trần nhà nước quân chủ quý tộc.
- Thời Lê sơ: nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
- Thời Đinh – Tiền – Lê, mặc dầu nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng Pháp luật. 
Bộ máy nhà nước
 Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh chặt chẽ.
HĐ 2: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần
Hỏi: Ý nghĩa của Pháp luật?
- 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn đầu tiên ở nước ta ra đời (Luật hình thư)
- Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hòan chỉnh (luật Hồng Đức)
- Đảm bảo trật tự an ninh kỷ cương trong xã hội.
2. Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần:
- Thời Lý - Trần: Nhà nước quân chủ quý tộc.
- Thời Lê sơ: nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
HĐ 3: Luật pháp
Hỏi: Luật pháp thời Lê sơ có gì giống và khác luật pháp thời Lý trần?
Hỏi: Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý Trần?
Hỏi: nông nghiệp?
- Giống:
+ Bảo vệ quyền lợi của Nhà vua và giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nộng nghiệp (cấm giết trâu bò).
- Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ , đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới và nữ giới (con gái thừa hưởng gia tài như con trai).
- Quan tâm mở rộng diện đất trồng trọt. Thời Lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước.
- Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời Lê sơ có đê Hồng Đức.
- Sự phân hóa ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý ruộng công chiếm ưu thế. Thời Lê sơ ruộng tư ngày càng phát triển.
- Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống.
3. Luật pháp: thời Lê Sơ ngày càng hòan chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.
HĐ 4: Kinh tế
Hỏi: Thủ công nghiệp?
Hỏi: Thương nghiệp?
Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. 
- Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (cục bách tác).
- Chợ làng ngày càng được mỡ rộng, Thăng Long trung tâm thương nghiệp được hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đo thị buôn bán sầm uất .
4. Kinh tế
- Giống: kinh tế đều phát triển và đạt nhiều thành tựu.
- Khác: kinh tế thời Lê Sơ phát triển mạnh hơn.
HĐ 5: Xã hội
GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý Trần và thời Lê sơ. (việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà)
Hỏi: Nhận xét về 2 sơ đồ đó?
- Giống: Đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã) nông dân các làng xã, nô tì.
- Khác: 
+ Thời Lý – Trần: tầng lớp vương hầu quý tộc rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.
5. Xã hội:
- Lý – Trần: 
+ Vua, quan
+ Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì.
- Lê sơ: 
+ Địa chủ pk.
+ Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì.
HĐ 6: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ
Hỏi: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào? Có gì khác thời Lý – Trần?
- Về giáo dục, thi cử
- Văn học
- Khoa học, nghệ thuật
- Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục (nhiều người đỗ tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ).
- Thể hiện lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn).
- Phong phú, đa dạng, có nhiều tác phẩm sử học, địa lý học, tóan họcrất có giá trị.
- Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện nhiều công trình lớn.
* Khác thời Lý – Trần thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho.
6. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ:
- Quan tâm phát triển giáo dục.
- Văn học yêu nước
- Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật có giá trị.
4. Củng cố: (4 phút)
 GV hệ thống lại nội dung ôn tập
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài ôn tập
- Ôn lại chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 15/1/2019
Tuần: 24
Tiết: 48
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (phần chương IV)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
	- Hệ thống lại một số kiến thức ở chương IV.
	2. Kĩ năng: bồi dưỡng kĩ năng lập bảng niên biểu, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống, thống kê, đọc bản đồ.
	3. Thái độ:
	Giáo dục các em hiểu biết được truyền thống đấu tranh của ông cha ta trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: bảng niên biểu, lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động
 - Trò: ôn lại chương III
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút).
	2. Kiểm tra bài cũ: (không).
 3. Nội dung bài mới: (37 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Đọc, trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động theo lược đồ
GV: treo lược đồ cho các em quan sát
- Cho các em đọc chú giải trên bản đồ
- Trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động
- Đọc chú giải
- Trình bày diễn biến 
1. Đọc, trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động theo lược đồ
- Đọc chú giải
- Trình bày diễn biến
HĐ 2: Lập thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân xâm lược Minh (1407 – 1427)
- Cho HS thảo luận nhóm:
- Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân xâm lược Minh (1407 – 1427)
- Gọi đại diện nhóm lên bảng làm.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
2. Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân xâm lược Minh (1407 – 1427)
Tên các cuộc k/n
Thời gian
Kết quả
- Cuộc k/n của nhà Hồ
- Cuộc k/n của Trần Ngỗi
- K/n của Trần Quý Khoáng
- 11/1406 -> 6/1407
- 1407 -> 1409
- 1409-> 1414
Thất bại
- K/n Lam Sơn
- 1418 - 1427
Thắng lợi
HĐ 3: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ.
- Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ.
3. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ.
Thời Lý
(1010 – 1225)
Thời Trần
(1226 – 1400)
Thời Lê sơ
(1428 – 1527)
Các tác phẩm văn học
 Bài thơ thần bất hủ “Nam quốc sơn hà”
-“Hịch tướng sĩ văn”- Trần Quốc Tuấn.
- “Tụng giá hòan kinh sư”- Trần Quang Khải.
- “Bạch Đằng Giang Phú” – Trương Hán Siêu
- “Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô Đại Cáo, Chí Linh Sơn Phủ”- Nguyễn Trãi.
- “Hồng Đức Quốc âm thi tập, Quỳnh uển cửu ca, Cổ tâm bách vịnh ”- Lê Thánh Tông. 
Các tác phẩm sử học
- “Đại Việt sử ký” – Lê Văn Hưu.
- “Đại Việt sử ký tòan thư” – Ngô Sĩ Liên
- “Lam Sơn Thực Lục”, “Hòang Triều Quan Chế”
4. Củng cố: (4 phút)
 GV hệ thống lại nội dung 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài tập
- Soạn bài 22
IV. Rút kinh nghiệm:
..
	Kí duyệt 18/1/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc