Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: 

- Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê Sơ.

- Nêu những điểm chính của bộ luật Hồng Đức.

 2. Kĩ năng:

    Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu cá sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét, kết luận. 

  3. Thái độ:

- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ rực rỡ và hùng mạnh cho HS.

- Giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS trong học tập và tu dưỡng

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Sgk + giáo án.

- Trò: sgk + bài soạn

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1 P).

2.  Kiểm tra bài cũ: (5 P)

 -  Trình bày diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang?

 - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

       3. Nội dung bài mới: (32 phút)

      Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cỏi. Lê Lợi lên ngôi vua. Nhà Lê bắt tay vào việc tổ chức chính quyền, xây dựng quân đội, pháp luật nhằm ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được điều này.

doc 6 trang Khánh Hội 25/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
NGÀY SOẠN: 1/1/2019
TUẦN: 22 
TIẾT: 43
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê Sơ.
- Nêu những điểm chính của bộ luật Hồng Đức.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu cá sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét, kết luận. 
 3. Thái độ:
- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ rực rỡ và hùng mạnh cho HS.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS trong học tập và tu dưỡng
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk + giáo án.
- Trò: sgk + bài soạn
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 P).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 P)
 - Trình bày diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang?
 - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
	 3. Nội dung bài mới: (32 phút)
 	 Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cỏi. Lê Lợi lên ngôi vua. Nhà Lê bắt tay vào việc tổ chức chính quyền, xây dựng quân đội, pháp luật nhằm ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được điều này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tổ chức bộ máy chính quyền
- Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi làm gì?
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được thể hiện như thế nào?
- Đứng đầu là ai?
- Giúp việc cho vua có những bộ và cơ quan nào?
- Ở địa phương, đơn vị hành chính được tổ chức ntn?
- Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ? Có gì khác so với bộ máy nhà nước thời Lý – Trần? 
- THGDMT: Tổ chức bộ máy chính quyền các cấp chứng tỏ điều gì?
- Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào?
HĐ 2: Tổ chức quân đội
- Vua Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn trích
- Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước Lê Sơ đ/v lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích trên?
HĐ 3: Luật pháp
- Nhà Lê đã ban hành bộ luật gì?
- Vì sao nhà Lê quan tâm đến luật pháp?
- Nội dung chính của bộ luật?
- Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?
HS: thảo luận và trả lơì
+ Đứng đầu triều đình là vua
+ Các quan đại thần.
+ Ở triều đình có 6 bộ và 1 số cơ quan chuyên môn.
+ Ở địa phương thời Lê Thái Tổ có 5 đạo, thời Lê Thánh Tông có 15 đạo Thừa tuyên.
- cả nước chia là 13 đạo thừa tuyên, dưới đạo có phủ, châu, huyện, xã.
- Việc tổ chức bộ máy như vậy sẽ dễ dàng quản lí. Hoàn chỉnh, tập quyền hơn.
- Đất nước thống nhất và hùng mạnh.
+ Tiếp tục chế độ: ‘'ngụ binh ư nông’’
+ Quân đội gồm 2 bộ phận chính:
- Quân triều đình.
- Quân ở các địa phương.
- Quân lính được luyện tập võ nghệ.
- Bố trí quân đội ở vùng biên giới.
- Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước.
- Đọc
- Thi hành chính sách vừa cương vừa nhu với kẻ thù.
- Đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc với mọi người dân.
- Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức).
- Giữ gìn kỉ cương XH, ràng buộc nd với CĐPK để triều đình quản lí chặt chẽ hơn.
- Nội dung: bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ pk. BV chủ quyền quốc gia, pt kt, bảo vệ một số quyền của phụ nữ.
+ Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được coi trọng.
I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
1) Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Sau khi đánh đuổi quân Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Tổ chức bộ máy chính quyền:
+ Đứng đầu triều đình là vua, giúp việc cho vua có các đại quan đại thần.
+ Ở triều đình có 6 bộ: bộ Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. Một số cơ quan chuyên môn: Hàn Lâm Viện, Quốc Tử Viện, Ngự Sử Đài.
- Ở địa phương, thời Lê Thánh Tông, cả nước chia là 13 đạo thừa tuyên, dưới đạo có phủ, châu, huyện, xã.
2) Tổ chức quân đội
- Tiếp tục chế độ: “ngụ binh ư nông”
- Quân đội gồm 2 bộ phận: quân triều đình và quân ở các địa phương; gồm: bộ, thủy, tượng và kị binh.
- Vũ khí: đao, kiếm, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo.
- Quân đội được luyện tập võ nghệ, bố trí canh phòng khắp nơi, nhất là những nơi hiểm yếu. 
3) Luật pháp:
- Lê Thánh Tông ban hành bộ Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức).
- Nội dung: bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ pk. BV chủ quyền quốc gia, pt kt, bảo vệ một số quyền của phụ nữ.
4. Củng cố: (4’)
- Em hãy trình bài và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?
- Việc tổ chức quân đội thời Lê Sơ như thế nào? Em có nhận xét gì qua đoạn trích SGK?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
 Học bài kĩ, sọan tiếp phần II
IV. Rút kinh nghiệm:
NGÀY SOẠN: 1/1/2019
TUẦN: 22
TIẾT: 44
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Tình hình kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.
- Một số danh nhân và công trình văn hóa tiêu biểu.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét, kết luận.
- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộ về một thời kỳ rực rỡ và hùng mạnh cho HS.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS trong học tập và tu dưỡng
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk + giáo án.
- Trò: Bài soạn
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
 Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?
 3. Nội dung bài mới: ( 32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tình hình kinh tế
- Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp, nhà Lê đã làm gì?
- Vì sao?
- Nhà Lê giải quyết những vấn đề rộng đất bằng cách nào?
- GV: nêu nhiệm vụ của các chức quan: Khuyến nộng sứ, Đồn điến sứ, Hà đê sứ, Phép quân điền.
- Vì sao nhà Lê quan tâm bảo vệ đê điều?
- Nhận xét những biện pháp của nhà Lê Sơ đối với nông nghiệp?
- Ở nước ta thời đó có những nghề thủ công tiêu biểu nào?
*THGDMT:
- Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ?
- Nhà Lê có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước?
- Hoạt động buôn bán với nước ngoài như thế nào?
- Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ?
HĐ 2: Tình hình xã hội
- Xã hội thời Lê có những tàng lớp, giai cấp nào?
- Quyền lợi địa vị của các tầng lớp, giai cấp như thế nào?
- Nhận xét chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì thời Lê Sơ? 
+ Vấn đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.
+ Vì đất nước đã trải qua nhiều năm đấu tranh, bị nhà Minh đô hộ, xóm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang.
+ Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
+ Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
+ Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làm xã: phụ nữ, người có hoàn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng.
+ Khai thác vùng đất bồi ven biển, chống thiên tai lũ lụt.
+ Quan tâm đến sản xuất nông nghiệp nên sản xuất được phục hồi, đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụa 
+ Các làng nghề thủ công nổi tiếng ra đời.
+ Các công xưởng do nhà nước quản lý.
- Xuất hiện nhiều ngành nghề thủ công.
- Các phường thủ công ra đời và phát triển.
- Xuất hiện các công xưởng mới.
+ Xuất hiện các chợ mới, hợp chợ, qui định thành lập và họp chợ.
+ Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ, qui định thành lập và họp chợ.
+ Vẫn được duy trì, chủ yếu ở một số cửa khẩu.
+ Ổn định và ngày càng phát triển.
+ Địa chủ: nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.
+ Nông dân: ít ruộng đất, là thuê cho địa chủ, nộp tô.
+ Các tầng lớp khác phải nộp thuế.
- Tiến bộ: có quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công.
II. Tình hình kinh tế - xã hội
1) Kinh tế
a) Nông nghiệp
- Hai mươi năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang,....
- Nhà Lê đã cho 25 vạn lính (trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh. Còn lại 10 vạn lính, chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng.
- Đặt một số quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ... thi hành chính sách quân điền, cấm giết trâu, bò và bắt dân đi phu trong mùa gặt, cấy.
-> Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b) Thủ công nghiệp, thương nghiệp:
- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất; hình thành các công xưởng do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền...; khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
- Buôn bán với nước ngoài được phát triển, các sản phẩm sành, sứ, vải lụa, lâm sản quý... là những mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
2) Xã hội:
- Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư trong xã hội và sống chủ yếu ở nông thôn, họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại và phải nộp tô.
- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, họ nộp thuế cho nhà nước.
- Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình hoặc bắt dân tự do làm nô tì.
- Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nông của nhà nước nên đời sống nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á thời bấy giờ.
4. Củng cố: (4’)
 Câu hỏi sgk cuối bài
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
 Về nhà học kĩ, soạn phần III.
IV. Rút kinh nghiệm:
...................
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc