Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu :

     1. Kiến thức: 

         - Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước.

         - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi nghĩa.

     2. Kĩ năng:

      Rèn luyện cho HS kĩ năng bản đồ học tập.

     3. Thái độ:

         - Thấy được tinh thần hy sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.

         - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

         - Bồi dưỡng cho HS tinh thấn vượt khó học tập và phấn đấu vươn lên.

II. Chuẩn bị:

     - Thầy:Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.

     - Trò: sgk + bài soạn

III. Các bước lên  lớp:

     1. Ổn định lớp: (1 phút).

     2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

            Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 – 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

doc 5 trang Khánh Hội 25/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
NGÀY SOẠN: 25/12/2018
TUẦN: 21
TIẾT: 41
Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427) (TT)
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: 
	- Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước.
	- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi nghĩa.
	2. Kĩ năng:
	 Rèn luyện cho HS kĩ năng bản đồ học tập.
	3. Thái độ:
	- Thấy được tinh thần hy sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
	- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
	- Bồi dưỡng cho HS tinh thấn vượt khó học tập và phấn đấu vươn lên.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
	- Trò: sgk + bài soạn
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút).
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 – 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 3. Nội dung bài mới: (32 phút)
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1: Giải phóng Nghệ An
- Nguyễn Chích đề nghị đổi hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An.
- Vì sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An?
- Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích?
- Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại hiệu quả gì?
- Giảng: nghĩa quân theo dường núi tiến vào miền Tây Nghệ An, ngày 12/10/1424, tập kích đồn Đa Căng, sau đó hạ thành Trà Lân.	
- Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyễn Chích 
- Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở...
- Là nông dân nghèo, có tinh thần yêu nước...
- Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bà h/đ...
- Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu nhiều thắng lợi...
II. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quan ra Bắc (1424 – 1426):
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424)
 Theo kế hoạch của Nguyễn Chích, ngày12/10/1424, nghĩa quân tấn công Đa Căng (Thọ xuân- Thanh Hóa), hạ thành Trà Lân. Trên đà thắng lợi ta đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng.
HĐ 2: Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (năm1425)
- Trình bày tóm tắt trận Tân Bình, Thuận Hóa?
- Trình bày
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (năm1425):
- Tháng 8/1425, Trần Nguyên Hản, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân đã giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá.
- Trong vòng mười tháng (10/1424-8/1425), nghĩa quân đã giải phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.
HĐ 3: Tiến quân ra bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426)
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi.
- Nhiệm vụ cả 3 đạo quân là gì?
- Hướng dẫn HS phân tích sự ủng hộ tích cực của các tầng lớp nhân dân.
- Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến quân ra bắc.
+ Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc.
+ Đạo 2: Giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng).
+ Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.
- HS phân tích sự ủng hộ tích cực của các tầng lớp nhân dân.
3. Tiến quân ra bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426):
- Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến quân ra bắc.
+ Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc.
+ Đạo 2: Giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng).
+ Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.
- Nghĩa quân chiến thắng nhiều trận lớn, quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ.
4. Củng cố: (4 phút)
 Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến trận Tân Bình, Thuận Hóa?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 Về nhà học bài và soạn tiếp phầm III
IV. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: 25/12/2018
TUẦN: 21
 TIẾT: 42
Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427) (TT)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
	- Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước.
	- Nắm dược nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi nghĩa.
	2. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng bản đồ học tập.
	3. Thái độ:
	- Thấy được tinh thần hy sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
	- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
	- Bồi dưỡng cho HS tinh thấn vượt khó học tập và phấn đấu vươn lên.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
	- Trò: bài soạn
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 – 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 3. Nội dung bài mới: (32 phút)	
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ 1: Trận Tốt Động - Chúc Động cuối năm 1426)
- GV: sử dụng lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động tường thuật diễn biến.
- Kết quả như thế nào?
- GV: Trong "Bình Ngô Đại Cáo", Nguyễn Trãi đã tổng kết trận Tốt Động, Chúc Động bằng 2 câu thơ trong sách giáo khoa
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ đó?
- Gọi HS trình bày lại diễn biến.
- Nghe và quan sát lược đồ.
- 5 vạn quân giặc bị tử thương, bắt sống trên 1 vạn,Vương Thông bị thương chạy về Đông Quan. Nghĩa quân thừa thắng kéo về vây hãm Đông Quan và giải phóng thêm nhiều châu, huyện.
- HS trình bày lại diễn biến
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (cuối năm 1426- cuối năm 1427)
1. Trận Tốt Động - Chúc Động cuối năm 1426):
- Tháng 10/1426, Vương Thông chỉ huy 5 vạn quân kéo đến Đông Quan.
- 7/11/1426, Vương Thông tiến đánh Cao Bộ.
- Quân ta đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động.
-> Kết quả: 5 vạn quân giặc bị tử thương, bắt sống trên 1 vạn,Vương Thông bị thương chạy về Đông Quan. 
HĐ 2: Trận chi Lăng- Xương – Giang (10- 1427)
Giảng: 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm 2 đạo tiến vào nước ta.
+ Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy.
+ Một đạo do Mộc Thạnh chỉ huy.
- GV: Dùng lược đồ kết hợp với giảng diễn biến trận Chi Lăng, Xương Giang.
- Kết quả trận Chi Lăng-Xương Giang?
- Gọi HS trình bày lại diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang. 
- Nghe và quan sát
- HS trình bày lại diễn biến
2. Trận chi Lăng - Xương Giang (10- 1427):
- Đầu 10/1427, 15 vạn quân viện binh chia 2 đạo từ Trung Quốc kéo vào nước ta do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy.
- Ngày 8/10/1427, Liễu Thăng bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- Lương Minh lên thay tiến xuống Xương Giang, bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạnh vội vã rút quân về nước.
-> Kết quả:
+ Liễu Thăng, Lương Minh và hàng vạn tên địch bị giết.
+ Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông Quan rút về nước.
HĐ 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi?
- GDMT: Các trận thắng quyết định do tinh thần quyết chiến quyết tháng của nhân dân và biết lợi dụng địa hình hiểm trở, tiêu biểu là trận Chi Lăng – Xương Giang.
- Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- Do lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí bất khuất của toàn quân, toàn dân.
- Do đường lối chiến lược, chiến lược, chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy.
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, mở ra thời kì mới của xã hội, đất nước dân tộc thời Lê Sơ
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich sử:
a. Nguyên nhân thắng lợi:
- Do lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí bất khuất của toàn quân, toàn dân.
- Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt già trẻ, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, ủng hộ lương thực, tiếp tế cho nghĩa quân.
- Do đường lối chiến lược, chiến lược, chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy nghĩa quân đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
b. Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
- Mở ra thời kì mới của xã hội, đất nước dân tộc thời Lê Sơ
4. Củng cố: (4 phút)
 Câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài.
- Soạn phần bài 20 (phần I)
IV. Rút kinh nghiệm
	Kí duyệt: 28/12/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc