Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
I. Phần trắc nghiệm
Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập
Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I)
Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I)
II. Phần tự luận
Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I)
Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I)
2. Kĩ năng:
Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn của dân tộc và một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 29/11/2018 Tuần: 18 Tiết: 35 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: I. Phần trắc nghiệm Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I) Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I) II. Phần tự luận Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I) Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I) 2. Kĩ năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn của dân tộc và một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. II. Chuẩn bị: - Thầy: hệ thống câu hỏi - Trò: bài soạn III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh và nhận xét? 3. Nội dung bài mới: (32 phút) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Đông Nam Á gồm có bao nhiêu nước? A. 11 nước. B. 10 nước. C. 12 nước. D. 9 nước. Câu 2: Thời kỳ phát triển thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là: A. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII. B. Cuối thế kỉ XIII. C. Trong thế kỉ XIII. D. Nửa sau thế kỉ XVIII. Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến tình hình chính trị cuối thời Ngô không ổn định là gì? A. Ngô Quyền qua đời. B. Dương Tam Kha tiếm quyền. C. Ngô Xương Văn chết. D. Ngô Xương Ngập còn trẻ. Câu 4: Ai là người có học, có đức và có uy tín được triều thần nhà Lê quí trọng? A. Lý Công Uẩn. B. Lê Hoàn. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. Câu 5. Lí do nào mà Lý Công Uẩn dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Ở giữa khu vực trời đất, đất cao rộng bằng phẳng, chỗ hội tụ bốn phương. B. Là vùng trũng thấp. C. Nơi đông người, thuận tiện buôn bán. D. Thăng Long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý là: A. Vua quan chỉ lo ăn chơi, không chăm lo đến đời sống nhân dân. B. Thiên tai mất mùa đói kém. C. Các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau. D. Dân nghèo nổi dậy đấu tranh. Câu 7: Do đâu mà kinh tế nhà Trần phát triển sau chiến tranh? A. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. B. Nhân dân hăng hái tăng gia sản xuất. C. Đất nước hòa bình, không có chiến tranh. D. Kỹ thuật canh tác tiên tiến. Câu 8. Trong nông nghiệp, bộ phận đất nào đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà Trần? A.Ruộng đất công làng xã. B. Ruộng đất tư của nhân dân. C.Ruộng đất điền trang. D. Ruộng đất của địa chủ. Câu 9. Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ: A. Thế kỉ IX đến thế kỉ XV. B. Thế kỉ X đến thế kỉ XVI. C. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIV. D. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIII. Câu 10. Vương quốc Lan Xang (Lào), có chính sách đối ngoại là: A. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Cam-pu-chia, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. B. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Cam-pu-chia, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Mã Lai. C. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Lào, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Cam-pu-chia . D. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Miến Điện, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Cam-pu-chia. Câu 11. Do đâu Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước? A. Là người có tài, được nhân dân nhiều địa phương giúp sức, ủng hộ. B. Được triều thần ủng hộ. C. Được thái hậu họ Dương suy tôn. D. Sử dụng nhiều thủ đoạn, mưu kế. Câu 12. Nhà Lý ban hành bộ Hình thư vào năm nào? A. Năm 1042. B. Năm 1010. C. Năm 1009. D. Năm 1043 Câu 13. Để củng cố khối đoàn kết dân tộc nhà Lý đã làm gì? A. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc miền núi. B. Đặt quan hệ bình thường với các tù trưởng dân tộc miền núi. C. Kiên quyết trấn áp các tù trưởng dân tộc miền núi. D. Dụ dỗ, phát bổng lộc cho các tù trưởng dân tộc miền núi. Câu 14. Cơ quan pháp luật Thẩm hình viện của thời Trần có nhiệm vụ gì? A. Chuyên xét xử việc kiện cáo. B. Chuyên truy bắt những kẻ phạm tội. C. Chuyên tuyên án cho kẻ phạm tội. D. Chuyên hỏi cung những kẻ phạm tội. Câu 15. Trong xã hội thời Trần, tầng lớp nào dưới đây có thân phận thấp kém nhất: A. Nông nô, nô tì . B. Nông dân- tá điền. C. Thợ thủ công, thương nhân. D. Địa chủ. Câu 16. Tại sao trong xã hội thời Trần, tầng lớp nông dân tá điền lại nhiều hơn trước? A. Do nhiều năm mất mùa, đói kém, nông dân bán ruộng đất trả nợ, nhận ruộng của địa chủ cày cấy và nộp tô. B. Do số lượng thợ thủ công giảm đi, chuyển sang làn nông nghiệp. C. Do chính sách hạn nô của nhà nước, nông nô được giải phóng nhận ruộng của địa chủ cày cấy và nộp tô. D. Do số lượng nô tì quá đông nên nô tì được đưa vào sản suất trở thành nông dân lĩnh canh. Làm bài tập trắc nghiệm I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Đông Nam Á gồm có bao nhiêu nước? A. 11 nước. B. 10 nước. C. 12 nước. D. 9 nước. Câu 2: Thời kỳ phát triển thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là: A. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII. B. Cuối thế kỉ XIII. C. Trong thế kỉ XIII. D. Nửa sau thế kỉ XVIII. Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến tình hình chính trị cuối thời Ngô không ổn định là gì? A. Ngô Quyền qua đời. B. Dương Tam Kha tiếm quyền. C. Ngô Xương Văn chết. D. Ngô Xương Ngập còn trẻ. Câu 4: Ai là người có học, có đức và có uy tín được triều thần nhà Lê quí trọng? A. Lý Công Uẩn. B. Lê Hoàn. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. Câu 5. Lí do nào mà Lý Công Uẩn dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Ở giữa khu vực trời đất, đất cao rộng bằng phẳng, chỗ hội tụ bốn phương. B. Là vùng trũng thấp. C. Nơi đông người, thuận tiện buôn bán. D. Thăng Long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý là: A. Vua quan chỉ lo ăn chơi, không chăm lo đến đời sống nhân dân. B. Thiên tai mất mùa đói kém. C. Các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau. D. Dân nghèo nổi dậy đấu tranh. Câu 7: Do đâu mà kinh tế nhà Trần phát triển sau chiến tranh? A. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. B. Nhân dân hăng hái tăng gia sản xuất. C. Đất nước hòa bình, không có chiến tranh. D. Kỹ thuật canh tác tiên tiến. Câu 8. Trong nông nghiệp, bộ phận đất nào đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà Trần? A.Ruộng đất công làng xã. B. Ruộng đất tư của nhân dân. C.Ruộng đất điền trang. D. Ruộng đất của địa chủ. Câu 9. Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ: A. Thế kỉ IX đến thế kỉ XV. B. Thế kỉ X đến thế kỉ XVI. C. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIV. D. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIII. Câu 10. Vương quốc Lan Xang (Lào), có chính sách đối ngoại là: A. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Cam-pu-chia, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. B. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Cam-pu-chia, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Mã Lai. C. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Lào, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Cam-pu-chia . D. Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt và Miến Điện, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Cam-pu-chia. Câu 11. Do đâu Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước? A. Là người có tài, được nhân dân nhiều địa phương giúp sức, ủng hộ. B. Được triều thần ủng hộ. C. Được thái hậu họ Dương suy tôn. D. Sử dụng nhiều thủ đoạn, mưu kế. Câu 12. Nhà Lý ban hành bộ Hình thư vào năm nào? A. Năm 1042. B. Năm 1010. C. Năm 1009. D. Năm 1043 Câu 13. Để củng cố khối đoàn kết dân tộc nhà Lý đã làm gì? A. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc miền núi. B. Đặt quan hệ bình thường với các tù trưởng dân tộc miền núi. C. Kiên quyết trấn áp các tù trưởng dân tộc miền núi. D. Dụ dỗ, phát bổng lộc cho các tù trưởng dân tộc miền núi. Câu 14. Cơ quan pháp luật Thẩm hình viện của thời Trần có nhiệm vụ gì? A. Chuyên xét xử việc kiện cáo. B. Chuyên truy bắt những kẻ phạm tội. C. Chuyên tuyên án cho kẻ phạm tội. D. Chuyên hỏi cung những kẻ phạm tội. Câu 15. Trong xã hội thời Trần, tầng lớp nào dưới đây có thân phận thấp kém nhất: A. Nông nô, nô tì . B. Nông dân- tá điền. C. Thợ thủ công, thương nhân. D. Địa chủ. Câu 16. Tại sao trong xã hội thời Trần, tầng lớp nông dân tá điền lại nhiều hơn trước? A. Do nhiều năm mất mùa, đói kém, nông dân bán ruộng đất trả nợ, nhận ruộng của địa chủ cày cấy và nộp tô. B. Do số lượng thợ thủ công giảm đi, chuyển sang làn nông nghiệp. C. Do chính sách hạn nô của nhà nước, nông nô được giải phóng nhận ruộng của địa chủ cày cấy và nộp tô. D. Do số lượng nô tì quá đông nên nô tì được đưa vào sản suất trở thành nông dân lĩnh canh. HĐ II. Phần tự luận Câu 1: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? Câu 2. Pháp luật thời Trần có điểm gì giống và khác so với pháp luật thời Lý ? Câu 3. Trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần? Câu 4: Tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ra sao? Vì sao có sự phát triển đó? Câu 4. Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào và cuộc sống của các tầng lớp này ra sao ? Hãy nêu nhận xét về sự phân hóa xã hội? - Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, chính quyền không chăm lo đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, nhà Lý buộc phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226), Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập. a. Giống nhau: Cũng giống như thời Lý. b. Khác nhau: Pháp luật thời Trần được bổ sung thêm: + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Ban hành bộ luật mới gọi là Quốc triều Hình luật, cũng giống như thời Lý, nhưng pháp luật thời Trần được bổ sung thêm: Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Đặt cơ quan thẩm Hình viện để xét xử việc kiện cáo. a.Nông nghiệp: Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang lập điền trang. Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc. b.Thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lí rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển... c. Nguyên nhân phát triển: Nhà Trần rất quan tâm, chăm lo đến sản xuất nông nghiêp và thủ công nghiệp nên nền kinh tế được khôi phục và phát triển. * Tầng lớp thống trị: Vua, quan lại, quý tộc, địa chủ (có cuộc sống sung sướng do được hưởng bổng lộc của triều đình và bóc lột tầng lớp bị trị). * Tầng lớp bị trị: Nông dân-tá điền, thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì (có cuộc sống khổ cực, tự nuôi sống bản thân và gia đình, bị tầng lớp thống trị bóc lột) * Nhận xét: Xã hội phân hóa sâu sắc. II. Phần tự luận Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I) Câu 1: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, chính quyền không chăm lo đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, nhà Lý buộc phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226), Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập. Câu 2. Pháp luật thời Trần có điểm gì giống và khác so với pháp luật thời Lý ? a. Giống nhau: Cũng giống như thời Lý. b. Khác nhau: Pháp luật thời Trần được bổ sung thêm: + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Câu 3. Trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần? Ban hành bộ luật mới gọi là Quốc triều Hình luật, cũng giống như thời Lý, nhưng pháp luật thời Trần được bổ sung thêm: Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Đặt cơ quan thẩm Hình viện để xét xử việc kiện cáo. Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I) Câu 4: Tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ra sao? Vì sao có sự phát triển đó? a. Nông nghiệp: Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang lập điền trang. Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc. b.Thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lí rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển... c. Nguyên nhân phát triển: Nhà Trần rất quan tâm, chăm lo đến sản xuất nông nghiêp và thủ công nghiệp nên nền kinh tế được khôi phục và phát triển. Câu 4. Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào và cuộc sống của các tầng lớp này ra sao ? Hãy nêu nhận xét về sự phân hóa xã hội? * Tầng lớp thống trị: Vua, quan lại, quý tộc, địa chủ (có cuộc sống sung sướng do được hưởng bổng lộc của triều đình và bóc lột tầng lớp bị trị). * Tầng lớp bị trị: Nông dân-tá điền, thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì (có cuộc sống khổ cực, tự nuôi sống bản thân và gia đình, bị tầng lớp thống trị bóc lột) * Nhận xét: Xã hội phân hóa sâu sắc. 4. Củng cố: (4 phút) - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của phần đã ôn tập,về quá trình xây dựng đất nước của nhà Lý, cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) Về nhà học kĩ bài giờ sau kiểm tra HKI IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 7/12/2018 Tuần: 18 Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1.KIẾN THỨC: Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I) Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I) Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (Mục I) Bài 15. Sự phát triển kinh tế- văn hóa (Mục I) 2. KĨ NĂNG: - Rèn luyện kỹ năng phân tích kiến thức làm cơ sở cho việc học tập. 3. THÁI ĐỘ: HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Đề (PGD). - Trò: Ôn kiến thức đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN lỚP: ỒN ĐỊNH LỚP: KIỂM TRA BÀI CŨ: (Không) NỘI DUNG BÀI MỚI: a. Ma trận đề (kèm theo) b. Đề (kèm theo) c. Đáp án – thang điểm (kèm theo) 4. CỦNG CỐ 5. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC, LÀM BÀI TẬP VÀ SOẠN BÀI MỚI Ở NHÀ: Chuẩn bị bài 15 IV . RÚT KINH NGHIỆM: THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp 0 - <5 5 - <7 7 - <9 9 - 10 So sánh lần kiểm tra trước ( từ 5 trở lên ) Tăng% Giảm% 7A 7B 7C Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc