Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh nào ,những cải cách của Hồ Quí Ly
- Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quí Ly.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa của nông dân, nô tì cuối thế kĩ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quí Ly, một người yêu nước có tư tưởng cải cách để đưa đất nước xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: sgk + giáo án.
- Trò: sgk + bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Kinh tế nhà trần suy sụp do nguyên nhân nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 21/11/2018 Tuần:16 Tiết: 31 Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA THỜI TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh nào ,những cải cách của Hồ Quí Ly - Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quí Ly. 2. Kĩ năng: - Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa của nông dân, nô tì cuối thế kĩ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quí Ly, một người yêu nước có tư tưởng cải cách để đưa đất nước xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ. II. Chuẩn bị: - Thầy: sgk + giáo án. - Trò: sgk + bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Kinh tế nhà trần suy sụp do nguyên nhân nào? 3. Nội dung bài mới (32 phút): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Nhà Hồ thành lập (1400) - Cuối thế kỉ XIV, các cuộc đấu tranh của nông dân dẫn đến điều gì? - Nhà Hồ được thành lập như thế nào? + Làm cho nhà Trần suy yếu, làng xã tiêu điều, dân đinh giảm sút. + Nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình, nên Hồ Quí Ly phế truất vua Trần lên ngôi làm vua năm 1400. II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quí Ly: 1) Nhà Hồ thành lập (1400): - Các cuộc khởi nghĩa của nông dân dẫ làm cho nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình. - Năm 1400, Hồ Quí Ly, một viên qua đã từng giữ chức vụ cao nhất trong triều, phế truất vua Trần và lên làm vua nhà lập ra nhà Hồ. - Quốc hiệu Đại Việt đổi thành Đại Ngu HĐ 2: Những biện pháp cải cách của Hồ Quí Ly - Về mặt chính trị: Hồ Quí Ly đã thự hiện những biện pháp nào? - Về kinh tế: Hồ Quí Ly đã làm gì? - Về xã hội: Hồ Quí Ly đã ban hành những chính sách gì? - Nhà Hồ đã thực hiện những chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì? - THMT: Chính sách hạn điền, hạn nô, đánh thuế đinh (vào người có ruộng), đánh thuế ruộng theo phép lũy tiến)... đã giải phóng sức lao động của nông dân, nô tì. - Nhà Hồ đưa ra những chính sách gì về văn hóa-giáo dục? - Về quân sự: nhà Hồ đã làm gì? - THMT: Xây dựng những thành kiên cố ở những nơi hiểm yếu để phòng thủ đất nước, đặc biệt là thành nhà Hồ ở Vĩnh Lộc (Thanh Hóa) - Nêu ý nghĩa, tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quí Ly. + Cải tổ hàng ngũ võ quan thay thế các võ quan nhà Trần thành những người không phải họ Trần. + Đổi tên một số nơi hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền. + Cử các quan lại ở triều đình về các Lộ thăm hỏi đời sống nhân dân. + Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. + Ban hành chính sách hạn điền. + Qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. + Ban hành chính sách hạn nô. + Hạn chế quyền hạn và sự bóc lột của quí tộc, địa chủ, giảm bớt số lượng nô tì, tăng thêm số người sản xuất. + Bắt các nhà sư chưa tới 50 tuổi phải hoàn tục. + Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy cho vua, phi tần, cung nữ. + Làm lại sổ đinh để tăng số quân. + Chế tạo nhiều loại súng mới. + Bố trí phòng thủ ở những nơi hiểm yếu. + xây dựng một số thành kiên cố. - Ý nghĩa , tác dụng: + Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của qúi tộc, địa chủ làm suy yếu thế lực của qúi tộc tôn thất nhà Trần. + Tăng cường nguồn thu nhập của nhà nước và tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Cải cách văn hóa – giáo dục có nhiều tiến bộ. - Hạn chế: + Một số chính scách chưa triệt để (gia nô, nô tỳ chưa được giải phòng thân phận), chưa phù hợp với tình hình thực tế + Chính sách cải cách cũng chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nông dân. 2) Những biện pháp cải cách của Hồ Quí Ly: - Về chính trị: cải tổ hàng ngũ võ quan thay thế các võ quan nhà Trần bằng những người không phải họ Trần. - Về kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. - Về xã hội: thực hiện chính sách hạn nô. - Về văn hóa: dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, sửa đổi qui chế thi cử, học tập. - Về quốc phòng: tăng quân số, chế tạo súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố. * Ý nghĩa tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quí Ly: - Ý nghĩa , tác dụng: + Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của qúi tộc, địa chủ làm suy yếu thế lực của qúi tộc tôn thất nhà Trần. + Tăng cường nguồn thu nhập của nhà nước và tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Cải cách văn hóa – giáo dục có nhiều tiến bộ. - Hạn chế: + Một số chính scách chưa triệt để (gia nô, nô tỳ chưa được giải phòng thân phận), chưa phù hợp với tình hình thực tế + Chính sách cải cách cũng chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nông dân. 4.Củng cố: (4 phút) 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) Về nhà học kĩ bài, soạn tiếp phần lịc sử địa phương. IV. Rút kinh nghiêm: Ngày soạn: 21/11/2018 Tuần: 16 Tiết: 32 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TỈNH BẠC LIÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Các giai đoạn của quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp cho HS. 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu quê hương, tự hào về truyền thống tốt đẹp. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Tài liệu về quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu. - Trò: Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. 3. Nội dung bài mới: (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu quá trình hình thành tỉnh BL thời các chúa Nguyễn - Cho HS TL nhóm: Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời các chúa Nguyễn. - Dựa vào tài liệu trình bày. 1. Thời các chúa Nguyễn: 1769, hình thành các xóm, chợ Bạc Liêu cũng được hình thành từ xóm chài lưới do người Hoa tới buôn bán. HĐ 2: Thời nhà Nguyễn (1802 – 1862) - Cho HS TL nhóm: Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu ở thời nhà Nguyễn (1802 – 1862). - 1802, Nam Kì gồm 6 tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên; BL thuộc tỉnh Hà Tiên. - Công cuộc khẩn hoang dưới thời Tự Đức tiến hành gần 5 năm thì thực dân Pháp xâm lược nước ta, việc khẩn hoang tạm đình lại. 2. Thời nhà Nguyễn (1802 – 1862): Dưới thời nhà Nguyễn, Bạc Liêu thuộc trấn Hà Tiên. - Công cuộc khẩn hoang được mở rộng dưới thời vua Tự Đức, tiến hành gần 5 năm thì thực dân Pháp xâm lược nước ta, việc khẩn hoang tạm đình lại. HĐ 3: Từ thời Pháp thuộc đến năm 1976 - Trình bày quá trình hình thành tỉnh Bạc Liêu từ thời Pháp thuộc đến năm 1976 - Trình bày theo hiểu biết 3. Từ thời Pháp thuộc đến năm 1976: - 20/12/1899, toàn quyền Đông Dương kí sắc lệnh bỏ xưng địa hạt, đổi thành tỉnh. Bạc Liêu thuộc miền Tây Nam Kì. - Năm 1975, sau giải phóng hợp nhất Bạc Liêu và An Xuyên với tên mới là Bạc Liêu – Cà Mau. HĐ 4: Từ năm 1976 đến nay - Bạc Liêu và Cà Mau sáp nhập thành tỉnh Minh Hải vào tháng, năm nào? Gồm mấy thị xã và bao nhiêu huyện? - Tỉnh Bạc Liêu được tách ra từ tỉnh Minh Hải vào thời gian nào? Gồm bao nhiêu huyện? - Bạc Liêu có diện tích bao nhiêu? - Hiện nay Bạc Liêu gồm mấy huyện? - 3/ 1976, BL và CM sáp nhập thành tỉnh Minh Hải, gồm 2 thị xã: Minh Hải (BL), Cà Mau và 8 huyện : Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Châu Thành, Thới Bình, Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Cái Nước. - 1/11/1996, gồm 3 huyện: VL, HD, GR. - 2.481,7 km2 - 6 4. Từ năm 1976 đến nay: - 3/ 1976, BL và CM sáp nhập thành tỉnh Minh Hải, gồm 2 thị xã: Minh Hải (BL), Cà Mau và 8 huyện : Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Châu Thành, Thới Bình, Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Cái Nước. - 1/11/1996, gồm 3 huyện: VL, HD, GR. + 1-3-2002, huyện Giá Rai tách thành Giá Rai và Đông Hải. + 15-10-2000, Hồng Dân tách thành Phước Long và Hồng Dân. + 26-7-2005, vĩnh Lợi tách thành Hòa Bình và Vĩnh Lợi. 4. Củng cố: (5’) Quá trình hình thành tỉnh BL trải qua những giai đoạn? Trình bày tóm tắt các giai đoạn đó. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Học kĩ bài + soạn bài 29. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc