Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đời sống văn hoá tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng.
- Một nền văn học phong phú đa dạng mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.
- Giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kỳ trước.
- Phân tích đánh giá nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: sgk + tài liệu tham khảo.
- Trò: Bài soạn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 15/11/2017 Tuần: 15 Tiết: 29 Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA THỜI TRẦN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đời sống văn hoá tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. - Một nền văn học phong phú đa dạng mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. - Giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kỳ trước. - Phân tích đánh giá nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc 3.Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: sgk + tài liệu tham khảo. - Trò: Bài soạn III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (5’). Nêu đặc điểm kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến tranh. 3. Nội dung bài mới: (32’) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ 1: Sự phát triển văn hóa: - GV: Thời Trần, những tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. - Kể tên một vài tín ngưỡng trong nhân dân? - Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào? - Nêu những dẫn chứng chứng tỏ đạo phật phát triển. - So với đạo phật, Nho giáo phát triển như thế nào? - GV: Các nhà nho được triều đình trọng dụng như: Trương Hán Siêu, Đoàn Nhữ Hà, Chu Văn Annhân dân ta ở thời Trần rất ưa thích các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao. - Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân ta? - Văn học thời Trần có đặc điểm gì? - Kể tên một số tác phẩm mà em biết? - GV: Giáo dục thời Trần rất được quan tâm, Quốc tử giám được mở rộng để đào tạo con em quý tộc, quan lại, các lộ phủ có trường công, các làng xã có trường tư, thường xuyên tổ chức các kỳ thi. - Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Do ai đứng đầu? - Trong lần kháng chiến thứ 2 và 3 chống quân Nguyên, ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến? - Trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần? - Nêu những thành tựu về khoa học? - Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần? - Kể tên các công trình kiến trúc có giá trị? - GV: Giới thiệu tháp Phổ Minh, thành Tây Đô. - Giới thiệu H38 sgk, hãy nhận xét hình đầu rồng so với thời Lý (H26) - GDMT: gd tinh thần lao động, sự sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng kinh tế, văn hóa. - Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, những người có công với làng với nước. - Có phát triển nhưng không mạnh bằng thời Lý, trong nước có nhiều người đi tu, kể cả những người thuộc giai cấp thống trị, chùa chiền mọc lên ở khắp nơi. - Nhiều người đi tu kể cả những người thuộc giai cấp thống trị. - Chùa chiền mọc lên khắp nơi. - Nho giáo ngày càng được nâng cao do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị. - Đi chân đất, áo quần đơn giản. - Phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Hịch tướng sĩ, phò giá về kinh, phú sông Bạch Đằng. + Cơ quan viết sử của nước ta do Lê Văn Hưu đứng đầu năm 1272 ông biên soạn xong bộ Đại Việt Sử Ký. - Trần Quốc Tuấn. Ông là một nhà quân sự tài ba, viết "Binh thư yếu lược" - Trường học mở ra ngày càng nhiều - Năm 1272, tác phẩm Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời. - Y học có Tuệ Tĩnh. - Về khoa học: Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn.... - Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực, tạo bước phát triển cho nền văn minh Đại Việt. - tháp Phổ Minh, thành Tây Đô - Nghệ thuạt ngày càng đạt đến trình độ tinh xảo, rõ nét II. Sự phát triển văn hóa: 1) Đời sống văn hóa: - Tín ngưỡng được duy trì và có phần phát triển hơn như: thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc... - Đạo phật tuy vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý. - Nho giáo ngày càng phát triển, địa vị Nho giáo ngày càng cao và được trọng dụng. - Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, các trò chơivẫn duy trì, phát triển. 2) Văn học: - Văn học thời Trần (bao gồm cả chữ Hán, chữ Nôm) phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc, được phát triển mạnh ở thời Trần, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt. - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu như: hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)... 3) Giáo dục và khoa học kỹ thuật: - Quốc tử giám được mở rộng, các lộ, phủ đều có trường họ, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. - Năm 1272, tác phẩm Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời. - Y học có Tuệ Tĩnh. - Về khoa học: Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn.... 4) Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: - Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô ... - Nghệ thuật chạm khắc tinh tế ... 4. Củng cố: (4’) - Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào? - Trình bày những nét chính về văn học, khoa học-kĩ thuật thời Trần? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Học bài, soạn bài 16 phần I IV. Rút kinh nghiêm: Thầy: Trò: Ngày soạn: 15/11/2017 Tuần: 15 Tiết: 30 Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA THỜI TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động, nhất là nông dân. Nông nô, nô tì rất đói khổ, xã hội loạn lạc. - Phong trào nông dân, nô tì nổ ra khắp nơi. - Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quí Ly. 2. Kĩ năng: bồi dưỡng kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong học bài. 3. Thái độ: - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quí tộc, vương hầu cầm quyền dưới thời Trần đã gây ra nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội. Bởi vậy cần phải thay thế vương triềuTần để đưa đất nước phát triển. - Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa của nông dân, nô tì cuối thế kĩ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quí Ly, một người yêu nước có tư tưởng cải cách để đưa đất nước xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ. II. Chuẩn bị: - Thầy: sgk + lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kĩ XIV. - Trò: Bài soạn III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào? - Trình bày những nét chính về văn học, khoa học-kĩ thuật thời Trần? 3. Nội dung bài mới: (32 phút) Nhà Trần được thành lập năm 1226, sau một thời gian dài vững mạnh, phát triển đến cuối thế kỉ XIV bước vào thời suy sụp. những biểu hiện suy sụp đó là gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ 1: Tình hình kinh tế - xã hội: - Tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIV như thế nào? - Tại sao có tình trạng đó? - GV: nêu một số dẫn chứng về ăn chơi sa đọa của một số vua quan. + Vua Trần Dụ Tông bắt đầu đào hố lớn trong hoàng thành, bắt dân chở nước từ biển đổ vào để nuôi hải sản. + Trần Khánh Dư nói: “tướng làm chim Ưng, dân làm Vịt, lấy Vịt nuôi chim Ưng có gì lạ” - Cuộc sống của người dân cuối thế kỉ XIV như thế nào qua câu thơ của Nguyễn Phi Khanh SGK. - Trong lúc nhân dân khổ cực, cuộc sống quan lại nhà Trần như thế nào? GV: Lợi dụng tình hình đó - Việc làm của Chu V.An chứng tổ điều gì? - Sau khi Trần Dụ Tông chết (1369), tình hình nhà Trần như thế nào? - Dương Nhật Lễ là ai? Vì sao ông được đưa lên làm vua? - Dương Nhật Lễ đã làm gì sau khi lên ngôi? GV Giảng: Trước tình hình trong nước như vậy, Cham – pa nhòm ngó xâm lược nước ta, nhà Minh đưa những yêu sách ngang ngược. Trong đk đó, người nd càng chịu nhiều khổ cực. - Vì sao nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh? - Hãy nêu tên, thời gian, địa bàn h/đ của các cuộc k/n ở nửa cuối TK XIV. - Cuộc kháng K/N liên tiếp diễn ra cuối thời Trần báo hiệu điều gì? - Nhiều năm bị mất mùa đói kém, nhiều nông dân phải bán ruộng đất và vợ con, biến thành nô tì. - nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đê điều; các công trình thủy lợi không được chăm lo, tu sửa + Đồng ruộng khô hạn, nông dân cực khổ. Quan lại đua nhau bóc lột, vơ vét của cải của dân. + Quan lại ăn chơi sa đọa, xây dựng dinh thự, tham lam, nịnh thần, rối loạn kỉ cương phép nước. - Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi + Nhà Trần ngày càng suy sụp, Dương Nhật Lễ lên nắm quyền. + Dương Nhật Lễ là con của một kép hát, được một đại thần nhà Trần nhận làm con nuôi, khi Trần Dụ Tông chết không có người nối ngôi, Hoàng Thái Hậu đã đưa Dương Nhật Lễ lên làm vua. + Định xóa bỏ nhà Trần thay bằng họ Dương, sát hại 18 quí tộc, quan lại họ Trần. + Vì bị áp bức, bóc lột tàn tệ, cuộc sống quá khổ cực. - Nd phản ứng mãnh liệt đối với nhà Trần I. Tình hình kinh tế - xã hội: 1) Tình hình kinh tế: - Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đê điều; các công trình thủy lợi không được chăm lo, tu sửa, nhiều năm xảy ra mất mùa. Nông dân phải bán ruộng, thậm chí cả vợ con cho quý tộc và địa chủ. - Quý tộc, địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất công của làng xã. Triều đình bắt dân nghèo mỗi năm phải nộp ba quan tiền thuế đinh. 2) Tình hình xã hội: - Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền... tốn kém tiền của. - Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương, phép nước... Chu Văn An đã dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh thần nhưng nhà vua không nghe. - Khi vua Trần Dụ Tông mất (1369), Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi. - Đầu năm 1334, Ngô Bệ hô hào nông dân ở Yên Phụ (Hải Dương) đứng lên khởi nghĩa, bị triều đình đàn áp nên thất bại. - Đầu năm 1390, nhà sư Phạm Sư Ôn hô hào nông dân ở Quốc Oai (Sơn Tây) nổi dậy. Nghĩa quân đã chiếm thành Thăng Long trong ba ngày. Cuộc khởi nghĩa thất bại vì bị triều đình tập trung lực lượng đàn áp 4. Củng cố: (4’) Kinh tế nhà trần suy sụp do nguyên nhân nào? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Học bài, soạn bài 16 phần I IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò: Kí duyệt:
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc