Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới ở thời kì trung đại, sự hình tành các và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu, châu Á.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Ma trận + đề + đáp.
- HS: Học bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: (không)
- Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 16/10/2018 Tuần: 11 Tiết: 21 KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới ở thời kì trung đại, sự hình tành các và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu, châu Á. - Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ma trận + đề + đáp. - HS: Học bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (không) Nội dung bài mới: Ma trận đề: Tên chủ đề (Nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ Số câu:1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% Số câu:1 Số điểm: 0.5 Số câu:1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống Xã hội phong kiến Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt Số câu:2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35% Số câu:1 Số điểm: 0.5 Số câu:1 Số điểm: 30 Số câu:2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35% Nước ta buổi đầu độc lập Nước ta buổi đầu độc lập Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 2 Số điểm:1 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền - Lê Thời gian quân Tống sang xâm lược nước ta Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 5% Đời sống kinh tế, văn hóa Văn hóa Giáo dục, văn hóa Giải thích nông nghiệp thời Lý Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 45% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 45% Số câu:9 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% Số câu:2 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu:9 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% b. Đề ĐỀ 1: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Để khuyến khích nhân dân sản xuất, vua nhà Tiền Lê đã: Tổ chức lễ tế trời đất, cầu mưa Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền Sai sứ giả ra nước ngoài lấy giống lúa Giảm thuế cho nông dân Câu 2: Trong xã hội phong kiến nền kinh tế có đặc điểm chung là: a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi b. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã c. Ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa cho nông dân cày cấy d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển ngay từ đầu Câu 3: Trong bốn công lao dưới đây, công lao nào là của Ngô Quyền? a. Đánh đuổi quân Lương. b. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập cho tổ quốc c. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Âu Lạc d. Lập nên nước Vạn Xuân Câu 4: Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là: Lê Hoàn c. Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh d. Nguyễn Huệ Câu 5: Chùa Một cột được xây dựng dưới thời: Nhà Ngô b. Nhà Đinh c. Nhà Tiền Lê d. Nhà Lý Câu 6 : Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất vào năm nào? a. Năm 981 b. Năm 918 c. Năm 985 d. Năm 958 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. (3 điểm) Câu 2: Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? (1 điểm) ĐỀ 2: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong bốn công lao dưới đây, công lao nào là của Ngô Quyền? a. Đánh đuổi quân Lương. b. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập cho tổ quốc c. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Âu Lạc d. Lập nên nước Vạn Xuân Câu 2: Trong xã hội phong kiến nền kinh tế có đặc điểm chung là: a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi b. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã c. Ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa cho nông dân cày cấy d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển ngay từ đầu Câu 3: Để khuyến khích nhân dân sản xuất, vua nhà Tiền Lê đã: Tổ chức lễ tế trời đất, cầu mưa Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền Sai sứ giả ra nước ngoài lấy giống lúa d. Giảm thuế cho nông dân Câu 4: Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất vào năm nào? a. Năm 981 b. Năm 918 c. Năm 985 d. Năm 958 Câu 5: Chùa Một cột được xây dựng dưới thời: Nhà Ngô c. Nhà Đinh Nhà Tiền Lê d. Nhà Lý Câu 6: Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là: Lê Hoàn b. Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh d. Nguyễn Huệ II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. (3 điểm) Câu 2: Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? (1 điểm) ĐỀ 3: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là: Lê Hoàn c. Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh d. Nguyễn Huệ Câu 2: Để khuyến khích nhân dân sản xuất, vua nhà Tiền Lê đã: Tổ chức lễ tế trời đất, cầu mưa Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền Sai sứ giả ra nước ngoài lấy giống lúa d. Giảm thuế cho nông dân Câu 3: Trong xã hội phong kiến nền kinh tế có đặc điểm chung là: a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi b. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã c. Ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa cho nông dân cày cấy d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển ngay từ đầu Câu 4: Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất vào năm nào? a. Năm 918 b. Năm 981 c. Năm 985 d. Năm 958 Câu 5: Chùa Một cột được xây dựng dưới thời: Nhà Lý b. Nhà Đinh c. Nhà Tiền Lê d. Nhà Ngô Câu 6: Trong bốn công lao dưới đây, công lao nào là của Ngô Quyền? a. Đánh đuổi quân Lương. b. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập cho tổ quốc c. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Âu Lạc d. Lập nên nước Vạn Xuân II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. (3 điểm) Câu 2: Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? (1 điểm) ĐỀ 4: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong xã hội phong kiến nền kinh tế có đặc điểm chung là: a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi b. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã c. Ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa cho nông dân cày cấy d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển ngay từ đầu Câu 2: Trong bốn công lao dưới đây, công lao nào là của Ngô Quyền? a. Đánh đuổi quân Lương. b. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập cho tổ quốc c. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Âu Lạc d. Lập nên nước Vạn Xuân Câu 3: Chùa Một cột được xây dựng dưới thời: a. Nhà Ngô b. Nhà Đinh c. Nhà Tiền Lê d. Nhà Lý Câu 4: Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất vào năm nào? a. Năm 981 b. Năm 918 c. Năm 985 d. Năm 958 Câu 5: Để khuyến khích nhân dân sản xuất, vua nhà Tiền Lê đã: Tổ chức lễ tế trời đất, cầu mưa Sai sứ giả ra nước ngoài lấy giống lúa Giảm thuế cho nông dân Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền Câu 6: Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là: Lê Hoàn c. Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh d. Nguyễn Huệ II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. (3 điểm) Câu 2: Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? (1 điểm) c. Đáp án – thang điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5 điểm ĐỀ 1: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b a b b d a ĐỀ 2: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b a b a d c ĐỀ 3: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b b a b a b ĐỀ 4: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a b d a d b II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) - Diễn biến Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. (0,75 đ) - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh giặc. (0,75 đ) - Kết quả + Quân giặc "mười phần chết đến năm sáu phần". (0,5 đ) + Quách Quỳ chấp nhận "giảng hoà" và rút quân về nước. (0,5 đ) - Ý nghĩa: Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. (0,5 đ) Câu 2: (3 điểm) - Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu. (0,5 đ) - Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở. (0,5 đ) - Năm 1076, Quốc Tử Giám được thành lập. (0,5 đ) - Đạo Phật rất phát triển. (0,5 đ) - Các ngành nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội...rất phát triển. (1 đ) Câu 3: (1 điểm) - Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. (0,5 đ) - Nhân dân chăm lo sản xuất. (0,5 đ) 4. Củng cố: GV nhận xét cách làm bài của HS. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại nội dung kiểm tra. - Soạn bài 13 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................... Lớp 0 - < 5 5 - < 7 7 - < 9 9 – 10 So sánh lần kiểm tra trước (từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 7D 7B 7C Ngày soạn: 17/10/2018 Tuần: 11 Tiết: 22 Chương III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (thế kỉ XIII - XIV) Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. 2. Kĩ năng: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần. II. Chuẩn bị: - Thầy: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần. - Trò: SGK + Bài soạn III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: (32’) Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo việc xây dựng và phát triển đất nước. nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm điều này. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Nhà Trần thành lập: - Nhà Lý lên ngôi năm nào? - GV: nhà Lý được thành lập từ năm 1009, trải qua 8 đời vua nhưng đến đời vua thứ 9, nhà Lý ngày càng suy yếu trầm trọng. - Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như vậy? - GV: đời vua thứ 8, Lý Huệ Tông nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng, đại thần tranh chấp quyền hành, quan lại quấy nhiễu. - Gọi HS đọc phần chữ nhỏ. - Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn đến hậu quả gì? - GV: một số thế lực phong kiến ở địa phương đánh giết lẫn nhau. - Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? - Năm 1009. - Quan lại ăn chơi sa đọa, chính quyền không quan tâm đến đời sống của nhân dân. - Đọc phần chữ nhỏ. - Hạn hán, lũ lụt, mất mùa xãy ra liên miên, dân nghèo phải bán vợ, con làm nô tì hay cho vào chùa kiếm sống, nhân dân cực khổ, nhiều nơi nổi dậy đấu tranh. - Dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng rối loạn. I. Nhà Trần thành lập: 1. Nhà Lý sụp đổ: - Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, chính quyền không chăm lo đời sống của nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, nhà Lý buộc phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226), Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập. HĐ 2: Nhà Trần củng cố chế độ quân chủ tập quyền: - GV: nhân cơ hội đó nhà Trần buộc nhà Lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12/1226. - Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần Giảng: Đứng đầu triều đình là vua, các vua thường truyền ngôi sớm cho con và xưng là Thái thượng hoàng. Các chức đại thần văn võ do người họ Trần nắm giữ. Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các lộ có các chức chánh phó An phủ sứ. Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản, châu huyện do các chức tri châu, tri huyện trông coi. Dưới cùng là xã, người đứng đầu xã do dân bầu ra. Hỏi: Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần? Giảng: Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử viên, Thái y viện... và một số chức quan: Hà dê sứ: Trông coi việc sửa, đắp đê điều. Khuyến nông sứ: Chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất. Đồn điền sứ: Chuyên mộ người đi khai hoang. - So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì khác? - Theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian, các cấp hành chính cơ sở. - HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần - Có quy cũ và đầy đủ hơn. - Vua nhường ngôi cho con, sớm tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng con cai quản đất nước. - Các chức quan đại thần do những người trong họ nắm giữ. - Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan để trông coi sản xuất. - Cả nước chia thành 12 lộ. 2. Nhà Trần củng cố chế độ quân chủ tập quyền: - Bộ máy quan lại thời Trần tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ. huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã. - Đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử viện, Thái y viện, Hà đê sứ, Khuyến nông sứ...... - Cả nước chia lại thành 12 lộ. - Các quí tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp. HĐ 3: Pháp luật thời Trần - Nêu những nét chính về luật pháp thời Trần. Hỏi: Nhận xét Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý. - Nhà Trần đặt cơ quan gì để xét xử việc kiện cáo? - Nhà nước rất chú trọng sửa sang luật pháp và đã ban hành bộ luật mới là Quốc triều hình luật. - Xác định lại những điều ban dưới thời Lý và có bổ sung: + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. - Thẩm hình viện. 3. Pháp luật thời Trần: - Ban hành bộ luật mới gọi là: Quốc triều hình luật, nội dung giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. Luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. - Cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện. Thẩm hình viện là cơ quan chuyên xét xử kiện cáo. 4. Củng cố: (4’) - Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần? - Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Về nhà học, soạn phần II. IV. Rút kinh nghiệm: ........................... Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc