Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại những kiến thức đã học qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng khai thác lược đồ lịch sử, làm bài tập.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập theo sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ + lược đồ cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt.
- Trò: SGK + tập học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày diễn biến và kết quả cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt.
3. Nội dung bài mới: (32 phút)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 10/10/2018 Tuần:10 Tiết: 19 BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng khai thác lược đồ lịch sử, làm bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập theo sự hướng dẫn của GV. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ + lược đồ cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. - Trò: SGK + tập học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày diễn biến và kết quả cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. 3. Nội dung bài mới: (32 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Hãy điền tên triều đại hoặc thời gian còn thiếu vào trục thời gian sau (GV chuẩn bị ở bảng phụ) - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét. - HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: Em hãy điền tên triều đại hoặc thời gian còn thiếu vào biểu đồ về sự ra đời của các triều đại phong kiến Việt Nam thế kỉ X - XI: Triều đại Ngô Đinh Tiền Lê Lý Năm 939 968 980 1009 HĐ 2: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (GV chuẩn bị ở bảng phụ) - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét. - HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất 1. Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là: A. Lê Hoàn B. Ngô Quyền C. Đinh Bộ Lĩnh D. Nguyễn Huệ 2. Để khuyến khích nhân dân sản xuất, vua nhà Tiền Lê đã: A. Tổ chức lễ tế trời đất, cầu mưa B. Về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền C. Sai sứ giả ra nước ngoài lấy giống lúa D. Giảm thuế cho nông dân 3. Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075 – 1075)? A. Lý Kế Nguyên B. Lê Hoàn C. Tông Đản D. Lý Thường Kiệt 4. Bộ phận cấm quân trong quân đội thời Tiền Lê và thời Lý có nhiệm vụ: A. Canh phòng ở các lộ, phủ B. Canh phòng ở các huyện C. Bảo vệ nhân dân D. Bảo vệ vua và kinh thành HĐ 3: Nối các thời gian với những sự kiện sau sao cho phù hợp (GV chuẩn bị ở bảng phụ) Bài tập 3: Nối các thời gian với những sự kiện sau sao cho phù hợp - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét. - HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Thời gian Nối Sự kiện lịch sử 1. Năm 939 2. Năm 965-967 3. Năm 981 4. Năm 1010 5. Năm 1042 6. Năm 1054 a. Loạn 12 sứ quân b. Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. c. Lê Hoàn đánh bại quân xâm lược Tống d. Nhà Lý ban hành bộ Hình thư e. Lý Thái Tổ dời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long. f. Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. g. Nhà Đinh thành lập. HĐ 4: Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta theo lược đồ - GV: Treo lược đồ lên bảng. - Gọi học sinh lên bảng đọc các kí hiệu và trình bày tóm tắt diễn biến của trận đánh. - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. - Quan sát lược đồ - Học sinh lên bảng đọc các kí hiệu và trình bày tóm tắt diễn biến của trận đánh. Bài tập 4: Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta theo lược đồ. - Quách Quỳ và Triệu Tiết cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt, đẩy lùi chúng về phía bờ Bắc. - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh trại giặc. Quân Tống thua và rút chạy về nước. HĐ 5: Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này. - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ýnghĩa lịch sử của chiến thắng này. * Nguyên nhân: - Tinh thần đoàn kết và anh dũng chiến đấu của quân dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh chỉ huy mà tiêu biểu là Lý Thường Kiệt. *Ý nghĩa: Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. BT 5: Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này. * Nguyên nhân: - Tinh thần đoàn kết và anh dũng chiến đấu của quân dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh chỉ huy mà tiêu biểu là Lý Thường Kiệt. * Ý nghĩa: Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. 4. Củng cố: (4 phút): GV tóm tắt lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) Học bài 7, 9, 10, 11 -> tiết sau KT 1t. IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/10 2018 Tuần: 10 Tiết: 20 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Ngô-Đinh-Tiền Lê. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Cồ Việt thời Ngô-Đinh-Tiền Lê. 2. Kĩ năng: - Lập bảng thống kê. - Phân tích tranh ảnh, trả lời các câu hỏi. HS: bài soạn 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị: * GV: sgk, bài soạn * HS: Chuẩn bị nội dung bài học ở nhà III. Cá bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): 3. Nội dung bài mới: (32 phút): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì để khẳng định nền độc lập của nước ta? - Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì để khẳng định nền độc lập của nước ta? + Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa, bỏ chức tiết đô sứ, thành lập triều đình 1. Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì để khẳng địnhnền độc lập của nước ta? + Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa, bỏ chức tiết đô sứ, thành lập triều đình riêng. HĐ 2: Triều đình nhà Ngô được tổ chức như thế nào? GV: Cho HS hoạt động nhóm: - gọi các nhóm lên trình bày + Triều đình nhà Ngô do vua đứng đầu, quyết định mọi việc chính trị, quân sự. Dưới vua có quan Văn, quan Võ. Ở địa phương đứng đầu các Châu là Thứ sứ. 2. Triều đình nhà Ngô được tổ chức như thế nào? + Triều đình nhà Ngô do vua đứng đầu, quyết định mọi việc chính trị, quân sự. Dưới vua có quan Văn, quan Võ. Ở địa phương đứng đầu các Châu là Thứ sứ. HĐ 3: Sau khi Ngô Quyền mất, nội bộ nhà Ngô ra sao? - Sau khi Ngô Quyền mất, nội bộ nhà Ngô ra sao? + Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục, Dương Tam Kha cướp ngôi. Năm 950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhương không quản lý được đất nước, nên năm 965, Ngô Xương Văn chết đã dẫn tới loạn 12 sứ quân. 3. Sau khi Ngô Quyề mất, nội bộ nhà Ngô ra sao? Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục, Dương Tam Kha cướp ngôi. Năm 950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhương không quản lý được đất nước, nên năm 965, Ngô Xương Văn chết đã dẫn tới loạn 12 sứ quân. HĐ 4: Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước? - Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước? + Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư, liên kết với sứ quân Trần Lãm, được nhân dân ủng hộ, các sứ quân khác xin hàng hoặc lần lược bị đánh bại. Năm 967, đất nước thống nhất 4. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước? + Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư, liên kết với sứ quân Trần Lãm, được nhân dân ủng hộ, các sứ quân khác xin hàng hoặc lần lược bị đánh bại. Năm 967, đất nước thống nhất. + Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. + Đinh Bộ Lĩnh đã: - Phong vương cho các con. - Cắt cứ quan lại. - Xây dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ có tội. HĐ 5: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống? - Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống? Khẳng định quyền làm chủ đất nước, đánh bại âm mưu xâm lược của quân Tống, củng cố nền độc lập nước nhà. 5. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống? Khẳng định quyền làm chủ đất nước, đánh bại âm mưu xâm lược của quân Tống, củng cố nền độc lập nước nhà. HĐ 6: Điểm qua tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? - Điểm qua tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? + Về nông nghiệp: - Ruộng đất được chia cho nông dân. - Khai khẩn đất hoang. - Chú trọng thủy lợi. Nền nông nghiệp ổn định, bước đầu phát triển. + Về thủ công nghiệp: Lập nhiều xưởng thủ công. + Về thương nghiệp: đúc tiền đồng, buôn bán với nước ngoài phát triển, lập các trung tâm buôn bán. 6. Điểm qua tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? + Về nông nghiệp: - Ruộng đất được chia cho nông dân. - Khai khẩn đất hoang. - Chú trọng thủy lợi. Nền nông nghiệp ổn định, bước đầu phát triển. + Về thủ công nghiệp: - Lập nhiều xưởng thủ công. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển. + Về thương nghiệp: đúc tiền đồng, buôn bán với nước ngoài phát triển, lập các trung tâm buôn bán. HĐ 7: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. - Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. * Diễn biến Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh trại giặc. * Kết quả + Quân giặc "mười phần chết đến năm sáu phần". + Quách Quỳ chấp nhận "giảng hoà" và rút quân về nước. * Ý nghĩa: Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững 7. Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. * Diễn biến Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh trại giặc. * Kết quả + Quân giặc "mười phần chết đến năm sáu phần". + Quách Quỳ chấp nhận "giảng hoà" và rút quân về nước. * Ý nghĩa: Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. HĐ 8: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? - Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? - Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. - Nhân dân chăm lo sản xuất. 8. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh? HĐ 9: Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển ra sao? - Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển ra sao? - Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu. - Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở. - 1076, Quốc Tử Giám được thành lập năm. - Đạo Phật rất phát triển. - Các ngành nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội...rất phát triển. 9) Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển ra sao? - Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu. - Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở. - 1076, Quốc Tử Giám được thành lập năm. - Đạo Phật rất phát triển. - Các ngành nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội...rất phát triển. 4. Củng cố: (4 phút ) GV: tóm tắt lại những nội dung cơ bản của bài vừa ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài. - Tiết sau KT 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc