Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất hoá học chung của bazơ ( t/d với chất chỉ thị màu và với axit), t/c riêng của kiềm (t/d với oxit axit, dd muối), tinh chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ)
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, chén sứ, kiềng.
- Hoá chất: quỳ tím , phenolphtalien, dd HCl , dd NaOH , Cu(OH)2
HS: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Cho ví du và hoàn thành các PTHH sau: (các ptpư giữa bazơ với oxit axit , axit)
A/ Phản ứng giữa oxit axit với bazơ:
B/ Phản ứng giữa axit với bazơ:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 12/ 9/ 2017 Tuần: 6 – Tiết: 11 Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất hoá học chung của bazơ ( t/d với chất chỉ thị màu và với axit), t/c riêng của kiềm (t/d với oxit axit, dd muối), tinh chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, chén sứ, kiềng. - Hoá chất: quỳ tím , phenolphtalien, dd HCl , dd NaOH , Cu(OH)2 HS: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cho ví du và hoàn thành các PTHH sau: (các ptpư giữa bazơ với oxit axit , axit) A/ Phản ứng giữa oxit axit với bazơ: B/ Phản ứng giữa axit với bazơ: Vào bài: Học sinh nhận xét bt trên bazơ có thể pư được với những chất nào? (axit, oxit axit). Ngoài ra nó còn có thể pư được với những chất nào nữa không, nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu? (5/) - GV cho học sinh nhắc lại bazơ được chia ra làm bao nhiêu loại? Đó là những loại nào? Gv nhấn mạnh bazơ tan, bazơ không tan. Gv cho học sinh nhắc lại axit làm đổi màu quỳ tím như thế nào? (đỏ) Thế thì bazơ sẽ làm đổi màu giấy quỳ như thế nào? Các nhóm tiến hành thí nghiệm + Nhỏ 1 giọt dd bazơ lên giấy quỳ + Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein vào dd bazơ Quan sát, nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận. Cho các nhóm thực hiện bài tập trắc nghiệm: Có các chất sau: NaOH, Fe(OH)3, H2O, HCl a/Chất làm giấy quỳ tím chuyển đỏ là: b/------------------------------------- xanh là: c/Chất không làm đổi màu quỳ tím là:. 2 loại: bazơ tan, bazơ không tan Đỏ Học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm à kết luận: dd bazơ làm quỳ tím à xanh, dd phenolphtalein không màu à hồng Thực hiện bài tập theo nhóm Phát biểu 1. Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu: - dd bazơ làm giáy quỳ tím chuyển xanh - dd bazơ làm dd phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của dd bazơ với oxít axit? (8/) Cho học sinh nhớ lại thí nghiệm của dd bazơ tác dụng với oxít axit Viết các ptpư xảy ra. Cho HS viết PTHH khác dd bazơ t/d với oxit axit. dd bazơ tác dụng với oxít axit NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O 2. Tác dụng của dd bazơ với oxít axit: tạo thành muối và nước Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của bazơ với axit? (8/) Cho học sinh nhớ lại các thí nghiệm của bazơ tác dụng với axit . Viết các ptpư xảy ra. Cho HS viết PTHH khác bazơ t/d với axit. Bazơ tác dụng với axit Thảo luận nhóm viết ptpư HCl + KOH à KCl + H2O 3. Tác dụng của bazơ với axit: tạo thành muối và nước. (phản ứng trung hòa) Ví dụ: HCl + KOH → KCl + H2O Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O HĐ4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ? (10/) Cho học sinh quan sát ống nghiệm chứa Cu(OH)2 nhận xét nó thuộc loại bazơ nào. Quan sát nhận xét màu sắc của nó, nx trên thành ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2 Nhận xét chất thu được sau pư: màu sắc, trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì? Vậy bazơ không tan còn có tính chất gì? Nhóm thảo luận viết ptpư. Ngoài ra dd bazơ còn có thể tác dụng được với dd muối Cho HS viết PTHH khác bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. - Cho HS nhắc lại TCHH của bazơ. Quan sát nhận xét Thực hiện thí nghiệm Nhận xét hiện tượng sau pư có chất mới màu đen và hơi nước được tạo thành Thảo luận viết ptpư Cu(OH)2 CuO + H2O Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ Al(OH)3 ? 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: tạo thành oxít bazơ và nước Ví dụ: Cu(OH)2 CuO + H2O Fe(OH)2 FeO + H2O 5. DD bazơ tác dụng với dd muối: (Học sau) 4. Củng cố: (4 phút) Btập: Có các bazơ sau: NaOH, Al(OH)3, KOH, Fe(OH)2. - Chất nào làm quỳ tím hóa đỏ ? - Chất nào tác dụng được với CO2 ? - Chất nào tác dụng được với HCl ? - Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết các ptpư xảy ra? Yêu cầu học sinh so sánh tchh của bazơ tan, bazơ không tan? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sgk. - Hướng dẫn 1 số bài tập: - Dăn về nhà, xem trước bài: Natri hiđrôxít, tìm hiểu: + Tính chất vật lý của NaOH + NaOH là một bazơ gì ? + NaOH có những tính chất hóa học nào? + NaOH có những ứng dụng gì? + Sản xuất NaOH như rhế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .................................................................................................................................. HS: ............................................................................................................................ Ngày soạn: 12/ 9/ 2017 Tuần: 6 – Tiết: 12 Bài 8: MỘT SỐ BA ZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất NaOH và ứng dụng. Viết được các phương trình minh hoạ cho các tính chất của NaOH - Biết được phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn 2. Kĩ năng: - Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về t/c hoá học của NaOH - Nhận biết được môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị (giấy quỳ tím, dd phenolphtalein); Nhận biết được dd NaOH - Tính khối lượng hoặc thể tích dd NaOH tham gia phản ứng 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Khay, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giấy lọc - Hóa chất: NaOH, nước, dd HCl, giấy quỳ III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày tính chất hóa học của bazơ, viết ptpư minh hoạ. - Sửa bài tập 1; 3/25 3. Bài mới: NaOH thuộc loại bazơ gì? Nó có thể hiện những tính chất hố học của một dd bazơ hay không, tiết học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó? A. NATRI HĐROXIT: NaOH HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu TCVL của NaOH? (3 phút) Cho học sinh quan sát NaOH rắn, NX tcvl? Gv tiến hành cho NaOH vào nước, nhận xét (NaOH tan trong nước tạo thành dd), dd NaOH có tinh ăn mòn da, giấy, vải nên thao tác với dd NaOH cần phải cẩn thận Quan sát NaOH, nhận xét về TCVL NaOH là chất rắn, không màu I. Tính chất vật lí NaOH là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt. HĐ2: Tìm hiểu TCHH của NaOH? (18 phút) Khẳng định lại NaOH là bazơ gì? DD bazơ có những tính chất hóa học gì? Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm 1: - Nhỏ 1 giọt NaOH vào giấy quỳ - Nhỏ 1 giọt NaOH vào dd phenolphtalein Nhận xét sự biến đổi màu sắc của chất chỉ thị màu. HS tiến hành thí nghiệm 2: - Sục ống hút thổi vào dd NaOH có nhỏ 1 giọt phenolphtalein, qs sự biến đổi màu sắc của dd (đỏ à không màu) - Nx vì sao có sự biến đổi màu sắc đó? - Thảo luận, viết các ptpư có thể xảy ra. HS tiến hành thí nghiệm 3: - Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có dd NaOH có cho vào 1 giọt phenolphtalein, quan sát sự biến đổi màu sắc của dd (đỏ à không màu) Ngoài ra NaOH còn có thể tác dụng với dd muối (Học sau). GV giới thiệu thêm: dd NaOH còn có thể tác dụng với khí Clo, tác dụng với kim loại lưỡng tính (Al, Zn) và các oxit, hiđrôxit của kl lưỡng tính. - Cho HS nhắc lại TCHH của NaOH. - NaOH là một bazơ tan - Tính chất hóa học của 1 dd bazơ - Làm đổi màu chất chỉ thị: - Tác dụng với oxít axit - Tác dụng với axit Nhóm tiến hành thí nghiệm Đại diện nhóm nhận xét Nhóm tiến hành thí nghiệm 2 Nhận xét hiện tượng, viết ptpư Nhóm tiến hành thí nghiệm 3. Nhận xét hiện tượng, viết ptpư II. Tính chất hóa học: NaOH là một bazơ tan nên nó thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của 1 dd bazơ: 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: - Dd NaOH làm quỳ tím hóa xanh - Dd NaOH làm dd phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. 2. Tác dụng với oxit axit: Ví dụ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Nếu còn dư CO2 NaOH + CO2 → NaHCO3 3. Tác dụng với axit: Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 4. Tác dụng với dd muối: (Học sau) HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của NaOH? (2 phút) Từ thực tiễn cuộc sống nêu ứng dụng của NaOH trong đời sống, trong công nghiệp. Gv giới thiệu thêm một số ứng dụng của natri hiđrôxit. - NaOH dùng sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, sản xuất tơ nhân tạolà hóa chất quan trọng của nhiều nghành công nghiệp. III. Ứng dụng: (Sgk) NaOH dùng sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, sản xuất tơ nhân tạolà hóa chất quan trọng của nhiều nghành công nghiệp. HĐ4: Tìm hiểu PP SX NaOH? (7 phút) NaOH là hóa chất cơ bản luôn luôn có trong phòng thí nghiệm, nó được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dd muối ăn bão hòa trong bình điện phân có màng ngăn, nhằm tránh sự tạo thành nước giaven: - HS theo dõi IV. Sản xuất natri hiđrôxit: Điện phân dd NaCl bão hòa PT điện phân dd NaCl: 2NaCl + 2H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2 4. Củng cố: (5 phút) Bài tập: Có các chất sau: CuO, Cu, Mg, CaO, SO2, FeCl2, HCl, Cu(OH)2, KOH. - Chất nào tác dụng được với: H2O - Chất nào tác dụng được với H2SO4 loãng? - Chất nào tác dụng được với NaOH? Víêt các PTPƯ? Làm bt 3/ 27 (sgk) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà làm các bài tập 1; 2; 4 trong sách giáo khoa và trong sách bài tập. - Hướng dẫn một số bài tập trong sách giáo khoa. - Dặn về nhà xem trước bài Canxi hiđrôxit, tìm hiểu: + Ca(OH)2 có những tính chất vật lý như thế nào, cách pha chế như thế nào? + Ca(OH)2 là bazơ gì? + Ca(OH)2 có những tính chất hố học nào? + Ca(OH)2 có ứng dụng gì? + Thang pH của một dd cho biết điều gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .................................................................................................................................. HS: ............................................................................................................................ Châu Thới, ngày 16/9/2017 DUYỆT TUẦN 6:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc