Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để tính toán, để chứng minh .
2. Kỹ năng: HS thành thạo thêm các kỷ năng để tính toán, phân tích, tổng hợp. suy luận chứng minh …
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu.
Trò : SGK. Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp : (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2/ Kiểm tra bài cũ : (4’)
Phát biểu định lý, định nghĩa đường trung bình của hình thang.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 4 Ngày soạn: 25/08/2017 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để tính toán, để chứng minh . 2. Kỹ năng: HS thành thạo thêm các kỷ năng để tính toán, phân tích, tổng hợp. suy luận chứng minh 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu. Trò : SGK. Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp : (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ : (4’) Phát biểu định lý, định nghĩa đường trung bình của hình thang. 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tính độ dài đoạn thẳng(15’) - GV cho h/s làm bài tập 26/80SGK. - GV gọi h/s đọc đề bài 26. - GV cho h/s lên bảng vẽ hình. - GV gọi h/s ghi giả thiết, kết luận. - GV? Muốn tính độ dài x, y ta làm như thế nào? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện - GV gợi ý cho h/s CD, EF là đường gì của ?. - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể cho h/s nhận biết vị trí của các cạch CD và EF trong các hình thang ABFE và CDHG từ đó tính độ dài x, y - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình. - HS ghi giả thiết, kết luận. - HS trả lời. - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng, sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài tập 26/80 GT AC = CE = EG; BD = DF = FH AB // CD // EF // GH KL Tính x, y? Chứng minh: Các tứ giác ABFE, CDHG là hình thang. Do CD là đường trung bình của hình thang ABFE, do đó x = x = = 12(cm) Do EF là đường trung bình của hình thang CDHG Do đó y = 16.2 – x = 32 – 12 = 20(cm) Hoạt động 2:Luyện tập vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác (20’). Bài tập 27/80 SGK) - GV gọi h/s đọc đề. - GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL. - GV hướng dẫn HS thực hiện - GV? Có nhận xét gì về vị trícủa EK và FK trong các tam giác ACD và CAB? - GV? Hãy tính độ dài các đường trung bình EK và FK - GV gọi h/s lên thực hiên - GV gợi ý từng ý a, cho h/s chứng minh - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể: ý a tính đường trung bình tam giác. - GV? Nếu E ; K ; F không thẳng hàng thì EF có độ dài như thế nào? - GV Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì EF có độ dài như thế nào? - GV nhấn mạnh các phần trọng tâm trong bài giải. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình ghi GT, KL - HS trả lời theo y/c GV. - HS trả lời EK là đường trung bình của tam giác ACD,FK là đường trung bình của tam giác CAB - HS tính - HS lên bảng thực. - HS thực hiện theo gợi ý GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiên - HS lắng nghe, ghi nhận và trả lời. - HS ghi nhận, khắc sâu. Bài tập 27/80 SGK GT Tứ giác ABCD. EA = ED, FB=FC, KA=KC KL a. So sánh: EK và CD, KF và AB b.Chứng minh: Chứng minh: Theo đề bài ta có : E ; F ; K lần lược là trung điểm của AD , BC , AC , EK là đường trung bình của KF là đường trung bình của Nếu E ; K ; F không thẳng hàng, có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác) Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì : EF = KF+KE Từ đó ta có : 4) Củng cố:(3’) GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất và định nghĩa của hình thang Còn thời gian HD cho h/s làm bài tập 28/80SGK. a) EF là đường trung bình của hình thangABCD nên EF//AB//CD. có BF = FC và FK // AB nên AK = KC có AE = ED và FI // AB nên BI = ID b) Lần lượt tính EI, FK, IK 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Xem lại các bài tập đã sữa. Xem trước bài 6 “ Đối xúng trục” tiết 8 học. Cắt sẳn các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân bằng tấm bìa cứng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................................HS............................................................................................................................................. Tuần 4 Ngày soạn 27/08/2017 Tiết 8 § 6 ĐỐI XỨNG TRỤC I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được các khái niệm « đối xứng trục ». Trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng vào hình vẽ, gấp hình. 3. Thái độ: Rèn cho h/s có tính nhận dạng, tư duy tốt trong việc vận dụng kiến thức của bài toán vào thực tiễn đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59/85, 87, cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. Trò: SGK, Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. Thực hiện theo hướng dẫn GV. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Ổn định lớp : (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ : (GV không kiểm tra) 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10’) - GV hướng dẫn ?1 - GV gọi h/s đọc ?1 SGK. - GV gọi h/s lên bảng vẽ 2 điểm đối xứng qua đường thẳng d. - GV gợi ý cho h/s vẽ trục đối xứng. - GV gợi ý để vẽ đường trung ta dùng thước có chia khoản để đo đoạn thẳng đó, ta vẽ đường thẳng đi qua và vuông góc với đoạn thẳng ... - GV giới thiệu hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. - GV? Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d ? - GV giới thiệu đ/n. - GV nêu quy ước và giải thích cho h/s hiểu. - HS đọc ?1 - HS lên bảng vẽ đường thẳng d là đường trung trực của AA’ - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS lắng nghe. - HS hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d. - HS hai h/s đọc lại đ/n. - HS chú ý theo dõi và khắc sâu. 1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’ * Định nghĩa : SGK. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (14’) - GV cho h/s làm ?2 B A d - GV cho h/s thảo luận nhóm thực hiện làm bài. - GV cho h/s trình bày. - GV gợi ý cho h/s trình bày. - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể: 2 hình đối xứng qua 1 đường thẳng cho h/s hiểu. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV đưa ra định nghĩa. - GV cho tam giác ABC và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của tam giác qua d - GV giới thiệu - GV cho HS quan sát hình 54 trên bảng phụ và giới thiệu. - GV lưu ý hình 53,54/85 F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua trục d. - HS thực hiện ?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 trường hợp. - HS thực hiện thảo luận thời gian (3’). - HS lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa. - HS khắc sâu. - HS đọc định nghĩa. - HS quan sát theo dõi và thực hiện. - HS lắng nghe. - HS quan sát, ghi nhận và khắc sâu. - HS lắng nghe,ghi nhận. 2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ?2 Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đường thẳng d. Định nghĩa (SGK/85) Hình 53 * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau Hoạt động:3 Hình có trục đối xứng :(10’) - GV cho h/s làm ?3 - GV giới thiệu là hình có trục đối xứng, đường thẳng AH là trục đ/x của hình. - GV nêu đ/n trục đ/x của hình. - GV cho h/s làm ?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ A, tam giác đều, hình tròn - GV? nhận xét vị trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ? (trùng nhau) - GV lần lượt gọi h/s thực hiện - GV gợi ý cho h/s trục đối xứng của ý a, b, c. - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho h/s.. - GV chính xác hóa. - GV giới thiệu trục đối xứng của hình thang cân. - HS làm ?3 - HS quan sát hình và ghi nhận. - HS đọc định nghĩa. - HS làm ?4 Thảo luận nhóm (3.) - HS nếu gấp các tấm bìa theo trục đối xứng thì hai phần của tấm bìa bằng nhau - HS lần lượt thực hiện - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS ghi nhận khắc sâu. - HS lắng nghe, ghi nhận. 3. Hình có trục đối xứng : ?3 * Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H, nếu điểm đối xứng qua d của mỗi điểm thuộc hình H cũng thuộc hình H’’. ?4 a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng. c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng 4. Củng cố :(8’) Bài 36 /87 a/ Do Ox là đường trung trực của AB Do Oy là đường trung trực của AC b/ Tam giác AOB cân tại O AOB Tam giác AOC cân tại O AOC AOB + AOC = 2() = 2 xOy = 2 . 500 = 1000 Vậy BOC = 1000 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) - Về nhà học bài. Làm bài tập 35/87 ; 37/87 - 40 / 88 Sgk - Xem trước bài tập ở phần luyện tập tiểt 9 học. I. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................................HS............................................................................................................................................. Ký duyệt tuần 4
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_truong_than.doc

