Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức chung về địa lý dân cư và địa lý kinh tế Việt Nam.

 2. Kỹ năng:

                Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ.

 3. Thái độ: giáo dục HS yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: SGK + giáo án.
  • HS: SGK + bài soạn.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới: (35’)

doc 12 trang Khánh Hội 20/05/2023 640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 3/10/2018
Tuần: 9
Tiết CT: 17
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức chung về địa lý dân cư và địa lý kinh tế Việt Nam.
 2. Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ.
 3. Thái độ: giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK + giáo án.
HS: SGK + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Địa lí dân cư(15’)
- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc, các dân tộc phân bố ở đâu ? 
- Dân số nước ta vào năm 2002 là bao nhiêu ? Dân số nước ta tăng nhanh vào thời gian nào ? 
- Dân cư nước ta phân bố như thế nào ?
- Nước ta có mấy loại hình quần cư ?
- Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì ? 
- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những biện pháp gì?
- Chất lượng cuộc sống của người dân trong thời gian qua như thế nào ?
- HS - Việt nam có 54 dân tộc.
- Dân tộc việt có số dân đông nhất phân bố rộng khắp cả nước, tập trung ở đồng bằng trung du, ven biển.
- Dân tộc ít người phân bố ở niềm núi và Trung Du và cao nguyên.
- HS - Việt Nam là nước có dân số đông là 79,7 triệu người (2002).
- Từ cuối những năm 50 của thế kĩ XX nước ta có hiện tượng bùng nỗ dân số.
- HS phân bố không điềutập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và các đô thị, thưa thớt ở miền núi .
- HS Có 2 loại hình quần cư: quần cư nông thôn quần cư đô thị .
- HS - Nước ta có nguồn lao động dồi giàu đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
- Hs: Những giải pháp giải quyết việc làm:
- Phân bố lại lao động và dân cư của các vùng.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp dich vụ ở đô thị.
- Đa dạng hoá các loai hình đào tạo đẩy mạnh hướng nghiệp, dạy nghề giới thiệu việc làm.
- HS Chất lượng cuộc sống của người dân ngày được cải thiện: thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội. chất lượng cuộc sống còn chênh lệch nhiều giữa các vùng, giữa các tầng lớp dân cư.
1. Địa lí dân cư.
- Việt nam có 54 dân tộc trong đó dân tộc việt chiếm số đông.
- Việt Nam là nước có dân số đông là 79,7 triệu người (2002).
- Nước ta có nguồn lao động dồi giàu đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày được cải thiện: thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội. chất lượng cuộc sống còn chênh lêïch nhiều giữa các vùng, giữa các tầng lớp dân cư.
Hoạt động 2 : Địa lí kinh tế (25’)
- Nêu một số thành tựu thách thức trong phát triển kinh tế nước ta?
- Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta ?
- Ngành Trồng trọt ở nước ta trồng những loại cây gì ? 
- Ở nước ta chăn nuôi chủ yếu những loại con gì ?
- Em hãy cho biết Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.? 
- Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản thì sau?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ? 
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta như thế nào?
- Nước ta có những ngành công nghiệp trọng điểm nào ?
- Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào ? 
- Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta như thế nào ?
- Nó phân bố ở đâu ?
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? 
- Những ngành dịch vụ cơn bản của bưu chính viễn thông ?
- Thương mại ở nước ta như thế nào ? 
- Em hãy kể 1 vài tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn ? 
- HS *Những thành tựu.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chấc.
 - Cơ cấu kinh tế chuyển dich theo hướng công nghiệp hoá.
 - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu
 * Nhưng khó khăn.
 - Sự phân hoá giàu nghèo còn nhiều ở vùng xâu vùng xa 
- Môi trường ô nhiểm tài nguyên bị cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Còn nhiều bất cập trong sự phát triển kinh tế văn hoá giáo dục y tê.
 - Phải cố gắng lơn trong hoá trình hội nhập kinh tế thế giơi
- HS * Các nhân tố tự nhiên.
 1. Tài nguyên đất .	
2 . Tài nguyên khí hậu. 
3. Tài nguyên nước.	
4. Tài nguyên sinh vật
*. Các nhân tố kinh tế xã hội.
1 . Dân cư và lao động nông thôn 
2. Cơ sở vật chất kỉ thuật 
3 Chính sách phát triển nông nghiệp.	
4 Thị trường trong và ngoài nước.
- HS Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.
 - HS Trâu, bò, lợn, gia cầm.
 - HS Rừng phòng hộ: Phân bố núi cao, ven biển.
- Rừng sản xuất :(rừng tự nhiên rừng trồng) ở núi thấp và trung du.
- Rừng đặc dụng: Phân bố ở môi trường tự nhiên.
- HS Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ. Tỉ trọng sản lượng khai thác lớn hơn tỉ trọng khai thác nuôi trồng.
- HS * Các nhân tố tự nhiên: nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng
 * Các nhân tố kinh tế xã hội: Dân cư và lao động. Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở. Chính sách phát triển công nghiệp.Thị trường.
- HS Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên như khai thác nhiên liệu công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nguồn lao động như công nghiệp dệt may.
- HS Công nghiệp khai thác nhiên liệu. Công nghiệp điện. Một số công nghiệp nặng khác. Công nghiệp chế biến lương thực thực Phẩm. Công nghiệp dệt may.
- HS Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Ngoaì ra còn có vai trò tạo việt làm nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn 
- HS Đang ngày càng phát triển và đa dạng hơn
- HS nơi đông dân cư và kinh tế phát triển không điều .
 - HS Đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không, ống.
- HS Điện thoại ,điện bào, In ter net, báo chí .
- HS phát triển về nội thương và ngoại thương 
- HS * Tài nguyên du lịch tự nhiên: Phong cảnh đẹp. Bãi tắm tốt. Khí hậu tốt. Tài nguyên thực vật quý hiếm. 
 * Tài nguyên du lịch nhân vân : Các công trình kiến trúc. Lễ hội dân gian. Di tích lịch sử. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân gian.
II. Địa lí kinh tế.
 * Những thành tựu.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chấc.
 - Cơ cấu kinh tế chuyển dich theo hướng công nghiệp hoá.
 - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu
 * Nhưng khó khăn.
 - Sự phân hoá giàu nghèo còn nhiều ở vùng xâu vùng xa 
- Môi trường ô nhiểm tài nguyên bị cạn kiệt.
- Vần đề việc làm còn bức xúc.
- Còn nhiều bất cập trong sự phát triển kinh tế văn hoá giáo dục y tê.
 - Phải cố gắng hơn trong qúa trình hội nhập kinh tế thế giới
- Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên như khai thác nhiên liệu công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nguồn lao động như công nghiệp dệt may.
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu. Công nghiệp điện. Một số công nghiệp nặng khác. Công nghiệp chế biến lương thực thực Phẩm. Công nghiệp dệt may
- Ngành dịch vụ tập trung nơi đông dân cư và kinh tế phát triển
4. Cũng cố: (5’) 	 
- Dân số nước ta vào năm 2002 là bao nhiêu ? Dân số nước ta tăng nhanh vào thời gian nào ? 
- Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì ? 
- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những biện pháp gì?
 Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
 Các em về nhà học bài và xem lại tất cả các bài để tiết tới chúng ta kiểm tra một tiết cho tốt .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV................................................................................................................................ HS......................................................................................
Ngày soạn : 3/10/2018	
Tuần dạy : 9 	 	 
Tiết : 18
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Nhằm kiểm tra lại sự nhận thức của học sinh trong quá trình học tập từ bài 1 đến bài 16.
 - Đánh giá lại kết quả học tập của học sinh .
 2. KỸ năng
 - Rèn luyện cho học sinh làm quen các dạng câu hỏi trắc nghiệm, kĩ năng vẽ biểu đồ. 
 3. Thái độ.
 Giáo dục học sinh tính nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Đề kiểm tra, đáp án.
- HS : Nhớ lại kiến thức đã học và dụng cụ học tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp. (1P)	Kiểm tra sĩ số 	
	2. Kiểm tra bài cũ. không	
 	3. Nội dung bài mới.
A. Mai trận.
Tên chủ đề (Nội dung chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số câu: 2
Số điểm:1đ
Tỉ lệ: 10%
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Số dân tộc Việt Nam, dân tộc kinh có số dân đông nhất
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Bài 6: sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Trình bày những thành tựu và thách thức
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1 
Số điểm: 3
Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất
Kể tên du lịch nhân văn Bạc Liêu
Sử dụng số lao động
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
Số câu: 1 
Số điểm:1
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Năm Việt Nam hòa mạng Internet
Loại hình giao thông vận tải
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
Bài 15: Thương mại và du lịch
Tài nguyên du lịch, Đông Nam Bộ
 So sánh nội thương và ngoại thương
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 3 %
Số câu: 2 
Số điểm: 1
Số câu: 1 
Số điểm: 2
Số câu: 11
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 7
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 11
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
B. Đề:
Đề 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh
A. Quảng Ninh.	B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. 	D. Vũng Tàu.
Câu 2: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội và Hải Phòng.	B. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.	D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 3: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 51 dân tộc.	B. 52 dân tộc.
C. 53 dân tộc.	D. 54 dân tộc.
Câu 4: Khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2002 mới chiếm khoảng
	A. 15% lao động.	B. 25% lao động.
	C. 35% lao động.	D. 45% lao động.
Câu 5. Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hành hóa là:
	A. Đường sắt.	B. Đường sông.
	C. Đường biển. 	D. Đường bộ.
Câu 6. Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm:
	A. 1995.	B. 1996.
	C. 1997.	D. 1998.
Câu 7. Năm 2002 vùng có mức bán lẻ hành hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất là
 	A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 8. Nước ta có những tài nguyên du lịch chính nào?
	A. Tự nhiên, lễ hội truyền thống.	B. Vườn quốc gia, bãi tắm đẹp.
	C. Nhân văn, tự nhiên.	D. Phong cảnh đẹp, phố cổ Hội An.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 9. Kể 3 tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bạc Liêu? (1 điểm)
Câu 10. So sánh đặc điểm ngành nội thương và ngoại thương? (3 điểm)
Câu 11. Hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. (2 điểm)
*********************
Đề 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.	B. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.	D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 51 dân tộc.	B. 52 dân tộc.
C. 53 dân tộc.	D. 54 dân tộc.
Câu 3: Khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2002 mới chiếm khoảng:
	A. 15% lao động.	B. 25% lao động.
	C. 35% lao động.	D. 45% lao động.
Câu 4. Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hành hóa là:
	A. Đường sắt.	B. Đường sông.
	C. Đường biển. 	D. Đường bộ.
Câu 5. Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm:
	A. 1995.	B. 1996.
	C. 1997.	D. 1998.
Câu 6. Năm 2002 vùng có mức bán lẻ hành hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất là:
 	A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 7. Nước ta có những tài nguyên du lịch chính:
	A. Tự nhiên, lễ hội truyền thống.	B. Vườn quốc gia, bãi tắm đẹp.
	C. Nhân văn, tự nhiên.	D. Phong cảnh đẹp, phố cổ Hội An.
Câu 8: Khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than:
A. Quảng Ninh.	B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. 	D. Vũng Tàu.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 9. Kể 3 tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bạc Liêu? (1 điểm)
Câu 10. So sánh đặc điểm ngành nội thương và ngoại thương? (3 điểm)
Câu 11. Hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. (2 điểm)
****************************
Đề 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 51 dân tộc.	B. 52 dân tộc.
C. 53 dân tộc.	D. 54 dân tộc.
Câu 2: Khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2002 mới chiếm khoảng:
	A. 15% lao động.	B. 25% lao động.
	C. 35% lao động.	D. 45% lao động.
Câu 3. Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hành hóa là:
	A. Đường sắt.	B. Đường sông.
	C. Đường biển. 	D. Đường bộ.
Câu 4. Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm:
	A. 1995.	B. 1996.
	C. 1997.	D. 1998.
Câu 5. Năm 2002 vùng có mức bán lẻ hành hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất là:
 	A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Nước ta có những tài nguyên du lịch chính:
	A. Tự nhiên, lễ hội truyền thống.	B. Vườn quốc gia, bãi tắm đẹp.
	C. Nhân văn, tự nhiên.	D. Phong cảnh đẹp, phố cổ Hội An.
Câu 7: Khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than:
A. Quảng Ninh.	B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. 	D. Vũng Tàu.
Câu 8: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.	B. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.	D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 9. Kể 3 tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bạc Liêu? (1 điểm)
Câu 10. So sánh đặc điểm ngành nội thương và ngoại thương? (3 điểm)
Câu 11. Hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. (2 điểm)
***************************
Đề 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2002 mới chiếm khoảng:
	A. 15% lao động.	B. 25% lao động.
	C. 35% lao động.	D. 45% lao động.
Câu 2. Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hành hóa là:
	A. Đường sắt.	B. Đường sông.
	C. Đường biển. 	D. Đường bộ.
Câu 3. Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm:
	A. 1995.	B. 1996.
	C. 1997.	D. 1998.
Câu 4. Năm 2002 vùng có mức bán lẻ hành hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất là:
 	A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 5. Nước ta có những tài nguyên du lịch chính:
	A. Tự nhiên, lễ hội truyền thống.	B. Vườn quốc gia, bãi tắm đẹp.
	C. Nhân văn, tự nhiên.	D. Phong cảnh đẹp, phố cổ Hội An.
Câu 6 Khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than:
A. Quảng Ninh.	B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. 	D. Vũng Tàu.
Câu 7: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.	B. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.	D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 8: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 51 dân tộc.	B. 52 dân tộc.
C. 53 dân tộc.	D. 54 dân tộc.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 9. Kể 3 tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bạc Liêu? (1 điểm)
Câu 10. So sánh đặc điểm ngành nội thương và ngoại thương? (3 điểm)
Câu 11. Hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. (2 điểm)
C. Đáp án – thang điểm.
	I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu
Đề
1
2
3
4
5
6
7
8
1
A
C
D
B
D
C
D
C
2
C
D
B
D
C
D
C
A
3
D
B
D
C
D
C
A
C
4
B
D
C
D
C
A
C
D
	II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: Đền thời Hồ Chí Minh xã Châu Thới, nhà công tử Bạc Liêu, di tích Nồng Nộc Nạn. (1 điểm)	
Câu 10:
	- Nội thương: (1,5 điểm)
	+ Cả nước là một thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, đa dạng, tự do lưu thông.
	+ Hoạt động thương mại có sự khác nhau giữa các vùng.
	+ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
	- Ngoại thương: (1,5 điểm)
	+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông lâm và thủy sản. 
 + Nhập khẩu: nhiều máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu... 
Câu 11: 
	- Thành tựu: (1điểm)
	+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vũng chắc
	+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
	+ Nội thương và đầu tư nước ngoài có nhiều đổi mới.
	+ Nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
	- Thách thức: (1điểm)
	+ Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng còn cao
	+ Nhiều tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
	+ Khó khăn trong giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo.
	+ Khó khăn trong hội nhập kinh tế thế giới
4. Củng cố:
	Gv chấm bài kiểm tra và nhận xét.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
	Soạn bài và xem trước phần bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:.....................................................................................................................................................................................................................................................................HS:......................................................................................................................................................................................................................................................................
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
0=> <5
5=> <7
7=> <9
9- 10
So sánh lần kiểm tra trước ( từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
9B
9C
9D
Châu thới, ngày tháng năm 2018
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc