Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Cao Thị Kiều Ngân

Bài 32       VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT)

I. Mục tiêu:

   1. Kiến thức: 

       - Tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng về nông nghiệp, công nghiệp.

   2. Kĩ năng:

       - Khai thác các bảng số liệu, lược đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng.

       - Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất.

   3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

     - Thầy: Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ; Tranh ảnh liên quan.

     - Trò: SGK, tập bản đồ.

III. Các bước lên lớp:

      1. Ổn định tổ chức: (1P)

      2. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Nêu những thuận lợi cả về mặt tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển KT-XH của ĐNB?

      3. Nội dung bài mới: (35P) 

 

doc 67 trang Khánh Hội 15/05/2023 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Cao Thị Kiều Ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Cao Thị Kiều Ngân

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Cao Thị Kiều Ngân
HỌC KÌ II
Tuần: 20 Ngày soạn: 20/ 12/ 2018
Tiết 36
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
 - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế, xã hội.
 - Đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế, xã hội của vùng.
 2. Kĩ năng : khai thác tri thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Lược đồ TN vùng Đông Nam Bộ, Tranh ảnh liên quan.
 - Trò: SGK và tập bản đồ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới: (40P)
* Giới thiệu bài: (1P) Đông Nam Bộ là vùng nằm ở vị trí nào, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế - xã hội, dân cư có đặc điểm gì?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (10 phút) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
? Vùng gồm có những tỉnh, thành phố nào? Diện tích, dân số?
? Dựa vào hình 31.1 và bản đồ treo bảng. Hãy xác định VT ĐL và GHLT của vùng?
GV: Đối với khu vực ĐNA, vùng ĐNB nằm ở trung tâm (rất gần với thủ đô các nước trong khu vực ĐNA)
? Với VT ĐL như vậy, ĐNB có ý nghĩa gì trong phát triển KT-XH?
GV: ĐNB giao lưu với các nước trong khu vực ĐNA không chỉ bằng đường hàng không mà còn bằng đường bộ, đường biển (gần đường biển quốc tế).
- Gồm 6 tỉnh và thành phố
- DT: 23.550km2
- DS: 10,9 triệu người (2002)
- HS xác định -> GV xác định lại:
+ Tây Bắc: giáp CPC
+ Đông Bắc: giáp Tây Nguyên
+ Đông: Giáp biển Đông
+ Tây Nam: giáp ĐBSCL.
(ngoài ra còn huyện Côn Đảo thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu)
- Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội với các vùng trong và ngoài nước. Đặc biệt là khai thác tiềm năng của biển.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
 - Tây Bắc: giáp CPC
 - Đông Bắc: giáp Tây Nguyên
 - Đông: Giáp biển Đông
 - Tây Nam: giáp ĐBSCL.
 - Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế. 
* Hoạt động 2: (14 phút) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
? Dựa vào bảng 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của ĐNB?
? Vì sao ĐNB có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? (HS Y)
? ĐKTN tạo thuận lợi gì cho vùng trong phát triển knh tế?
? Mạng lưới sông ngòi của vùng có đặc điểm gì?
? Xác định trên bản đồ vị trí sông sông Đồng Nai?
GV: Sông Đồng Nai cung cấp nước cho nhà máy thủy điện Trị An, cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.
? Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các con sông ở ĐNB? (GDMT)
? Ngoài những thế mạnh, vùng còn gặp những khó khăn gì?
? Để khắc phục những khó khăn trên, vùng cần có những biện pháp nào? (HS K, G)
- Độ cao của địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên.
- Địa hình thoải, đất, khí hậu, nguồn sinh thủy tốt (ĐKTN)
- Mặt bằng XD tốt, trồng được nhiều loại cây CN (thế mạnh kinh tế)
- Vùng biển ấm, nhiều ngư trường, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông và giàu tiềm năng dầu khí (ĐKTN)
- Khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, GTVT biển, dịch vụ và du lịch biển (thế mạnh kinh tế)
- Hs trả lời.
- Sông nhỏ, quan trọng nhất là lưu vực sông Đồng Nai.
- HS xác định.
- Để bảo vệ nguồn sinh thủy. Đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển (rừng Sác ở Cần Giờ) vừa có ý nghĩa về du lịch vừa bảo vệ môi trường và là khu vực dự trữ sinh quyển của thế giới.
- Khoáng sản trên đất liền ít, rừng tự nhiên không nhiều, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải CN và sinh hoạt cao.
- Bảo vệ môi trường cả trên đất liền lẫn trên biển.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
 - Đặc điểm: độ cao của địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên.
 - Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa...
 - Khó khăn: Khoáng sản trên đất liền ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
* Hoạt động 3: (15 phút) Đặc điểm dân cư, xã hội.
? DC,XH của ĐNB có đặc điểm gì?
? Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động các vùng khác?
GV: Liên hệ với lao động ở địa phương đã và đang làm việc tại ĐNB.
? Dựa vào bảng 31.2. Hãy nhận xét tình hình phát triển DC, XH của ĐNB so với cả nước?
GV: ĐNB là một trong những trung tâm du lịch lớn của nước ta.
? Hãy cho biết các điểm du lịch nổi tiếng của vùng?
GV: ngoài ra vùng còn có nhiều bãi biển đẹp (Vũng Tàu) thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
- Đây là những điều thuận lợi của vùng.
- Đông dân; lao động dồi dào lành nghề, thị trường rộng; sức hút lao động mạnh từ các vùng khác.
- Đời sống DC,XH khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa cao.
- Hầu hết các chỉ tiêu PT DC, XH của vùng đều cao hơn so với cả nước.
- Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen...
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
 - Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
 - Thuận lợi: 
 + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; người lao động có tay nghề cao, năng động. 
 + Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
4. Củng cố: (2P)
 GV củng cố theo từng phần trong tiến trình bài giảng.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)
	 - Học bài cũ.
 - Chuẩn bị bài 32: Tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐNB.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tổ duyệt tuần 20
Ngày: 22/12/2018
Lê Thị Thoa
Tuần: 21 Ngày soạn: 27/ 12/ 2018
Tiết 37
Bài 32 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng về nông nghiệp, công nghiệp.
 2. Kĩ năng:
 - Khai thác các bảng số liệu, lược đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng.
 - Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ; Tranh ảnh liên quan.
 - Trò: SGK, tập bản đồ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
- Nêu những thuận lợi cả về mặt tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển KT-XH của ĐNB?
 3. Nội dung bài mới: (35P) 
 Giới thiệu bài: (1P)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế.
* Hoạt động 1: (17 phút) HD HS tìm hiểu sự phát triển Công nghiệp. 
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 "Trước ngàycông nghệ cao" và đọc bảng 32.1 -sgk.
? Qua thông tin trong sgk. Em có nhận xét gì về sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp trước và sau miền Nam được giải phóng? (HS Y)
? Dựa vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng CN-XD trong cơ cấu kinh tế của vùng so với cả nước?
? Công nghiệp của vùng phát triển các ngành nào?
? ĐNB gồm có những trung tâm CN nào?
GV: Cho HS quan sát hình 32.2 và xác định 3 TTCN trên bản đồ.TP.HCM chiếm khoảng 50% giá trị SXCN toàn vùng. BR-VT chủ yếu phát triển CN dầu khí.
? Dựa vào hình 32.1, nhận xét sự phân bố SXCN ở ĐNB?
? Vì sao SXCN tập trung chủ yếu ở TP HCM?
GV: Vùng đã hình thành và phát triển các khu công nghệ cao (chế tạo, SX ra các công cụ sản xuất, tiêu dùng hiện đại); các khu chế xuất (chế biến, SX hàng hóa chủ yếu để xuất khẩu)
? SX công nghiệp ở ĐNB còn gặp những khó khăn nào?
- Đọc to cho cả lớp nghe.
- Trước 1975: CN phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển CN nhẹ.
- Hiện nay: CN-XD tăng trưởng nhanh nhất, cơ cấu CN đa dạng
=> Nền CN phát triển mạnh và toàn diện.
- CN-XD ở ĐNB chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều so với cả nước => CN phát triển mạnh.
-Sgk.
- TP.HCM, Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (BR-VT).
- SXCN tập trung với mật độ các nhà máy, xí nghiệp dày đặc.
- Vì VT ĐL thuận lợi, lao động dồi dào có tay nghề cao, CSHT hoàn thiện, có chính sách tốt.
- Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển SX, môi trường ô nhiễm.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm.
- TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm Công nghiệp lớn nhất của vùng.
* Hoạt động 2: (17 phút) HD HS tìm hiểu sự phát triển nông nghiệp.
? Dựa vào bảng 32.2. nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở ĐNB?
GV: Diện tích cao su vẫn đứng đầu đối với các cây khác trong vùng và cả nước.
? Vì sao cao su được trồng nhiều ở ĐNB? (HS K, G)
GV: Các loại cây như Hồ tiêu, cà phê, ca cao, điều... cũng được trồng rất nhiều. Đây là vùng xuât khẩu Hồ tiêu chủ lực của cả nước (VN xuất khẩu hồ tiêu đứng đầu thế giới).
? Ngoài cây CN lâu năm, ĐNB còn trồng các loại cây nào?
? Trong chăn nuôi, vùng phát triển chủ yếu các con gì?
? ĐNB có mạng lưới sông ngòi không phát triển lắm, để đảm bảo phát triển nông nghiệp thì cần có giải pháp nào?
 Dựa vào hình 32.2 hoặc trên bản đồ các công trình treo tường các công trình thủy lợi, thủy điện của vùng?
? Các công trình trên có vai trò gì?
GV: Chất lượng môi trường ở đây ngày càng giảm sút đã ảnh hưởng khong nhỏ đến SX và đời sống của vùng.
? Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường vùng cần có biện pháp nào?
GV: Rừng ngập mặn Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển quan trọng không chỉ của nước ta mà còn là của Thế giới, là lá phổi xanh đối với TP HCM.
- Trồng nhiều loại cây Cn lâu năm, phân bố hầu hết ở các tỉnh (trừ TP HCM)
- Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ, Khí hậu cận xích đạo, địa hình thoải, gió điều hòa, người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và thị trường ổn định.
- Trả lời.
- Chăn nuôi bò sữa và nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng các công trình thủy lợi.
- Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh - là hồ nhân tạo lớn nhất nước), hồ Trị An (Đồng Nai)
- Hồ Dầu Tiếng: rộng 270km2, dung tích 1,5 tỉ m3 nước, tưới cho hơn 170 nghìn ha cảu Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP HCM).
- Hồ Trị An: là hồ thủy điện, ngoài ra còn góp phần cung cấp nước cho SXNN, CN và đô thị.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và xây dựng các hồ chứa nước đang được các địa phương đẩy mạnh.
2. Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, nhiều nhất là cao su.
- Cây CN hàng năm và cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản cũng được chú trọng.
4. Củng cố: (2P) 
 - Đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở ĐNB?
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)
	- Học bài cũ; Làm bài tập trong tập bản đồ; Soạn bài 33
IV. Rút kinh nghiệm:..
Tổ duyệt tuần 21
Ngày:06 /01 /2018
Lê Thị Thoa
Tuần: 22 Ngày soạn: 9/ 1/ 2018
Tiết 38
Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày tình hình phát triển và các hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ
 - Nêu các trung tâm kinh tế lớn, vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước.
 2. Kĩ năng:
 - Khai thác các bảng số liệu, lược đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng.
 - Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ; Tranh ảnh liên quan.
 - HS: SGK...
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
 - Nêu những thuận lợi cả về mặt tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển KT-XH của ĐNB?
 3. Nội dung bài mới: (35P)
* Giới thiệu bài: (1P)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (24 phút) Tình hình phát triển kinh tế.
GV: DV ở ĐNB phát triển rất nhanh, có thể nói dẫn đầu cả nước.
? DV ở ĐNB gồm những hoạt động nào?
? Dựa vào bảng 33.1, em có nhận xét gì về một số chỉ tiêu DV của ĐNB so với cả nước (cả nước = 100%)?
GV: TP HCM là đầu mối GTVT quan trọng của vùng và cả nước.
? Dựa vào hình 14.1, hãy cho biết từ TPHCM có thể đi đến các thành phố khác trong cả nước bằng các loại hình GT nào?
GV: Năm 2003, ĐNB thu vốn đầu tư nước ngoài rất lớn, chiếm 50,1% tổng vốn đầu tư nước ngoài vào VN.
? Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học. Em hãy cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư của nước ngoài?
GV: SXCN ở ĐNB đứng đầu cả nước, do đó hoạt động Xuất - nhập khẩu cũng rất phát triển.
? ĐNB xuất khẩu những mặt hàng nào và nhập khẩu những mặt hàng nào?
? TP HCM có những thuận lợi gì để phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu? (HS Y)
GV: ĐNB rất phát triển du lịch, đặc biệt là TP HCM.
? Vì sao TP HCM là trung tâm DL lớn nhất cả nước và các tuyến DL quan năm diễn ra sôi động? (HS K,G)
- Trả lời.
- Các chỉ tiêu DV của ĐNB đều chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước.
- Đường bộ, biển, sắt, hàng không.
- Lao động dồi dào , tay nghề cao; cơ sở hạ tầng hoàn thiện; thị trường rộng lớn; vị trí địa lí thuận lợi; Tài nguyên phong phú (dầu khí); chính sách phát triển kinh tế thuận lợi.
- Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm chế phẩm, hãng may mặt, giày dép, đồ gỗ
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, hàng tiêu dùng cao cấp.
- SX CN dẫn đầu ĐNB và cả nước; mạng lưới GTVT đầy đủ các loại hình; chính sách phát triển kinh tế thuận lợi.
- VT ĐL thuận lợi; cơ sở hạ tầng phát triển (khu vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn), có bãi biển đẹp, thời tiết tốt, dân số đông và có thu nhập cao
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
 3. Dịch vụ:
 - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
 - Cơ cấu đa dạng, bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, GTVT, bưu chính....
- TP HCM là đầu mối GTVT quan trọng hàng đầu của vùng và của cả nước.
 - Hoạt động X-NK dẫn dầu cả nước. (Trong đó TP HCM luôn dẫn đầu hoạt động XK của vùng).
 - TP HCM là trung tâm DL lớn nhất cả nước.
* Hoạt động 2: (10 phút) Các TTKT và vùng KT trọng điểm phía Nam
? ĐNB gồm có những TTKT nào?
- GV: 3 TTKT này tạo nên tam giác công nghiệp mạnh của vùng KTTĐ phía Nam.
? Vùng KT trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh và thành phố nào? Diện tích, DS bao nhiêu?
- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- 6 tỉnh và thành phố thuộc vùng ĐNB và tỉnh Long An.
- DT: 28 nghìn km2
- DS: 12,3 triệu người (2002)
V. Các TTKT và vùng KT trọng điểm phía Nam:
 - TP CHM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
 - Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
 - Vùng KT trọng điểm phía Nam: Tp. HCM, BD,BP,ĐNai, BR-VT, TNinh, L.An. 
 - Vai trò: quan trọng không chỉ với ĐNB, mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước.
4. Củng cố: (2P) 
 - Đặc điểm phát triển kinh tế ở ĐNB?
 - Vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam?
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P) 
	 - Học bài cũ
	 - Làm bài tập trong tập bản đồ 
	 - Soạn bài 34
IV. Rút kinh nghiệm:........................................................................................................
Tổ duyệt tuần 22
Ngày: 29/12 /2018
Lê Thị Thoa
Tuần: 23 Ngày soạn: 10 / 1/ 2019
Tiết 39
Bài 34 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH TRỌNG ĐIỂM
 CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Khôi phục lại kiến thức đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của vùng, khắc sâu hơn nữa vai trò của vùng Đông Nam Bộ.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
 - Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp.
 3. Thái độ:
 Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Thước, bút màu, vở tập bản đồ.
 - Bản đồ TN và Kinh tế của vùng.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép vào trong bài học)
 3. Nội dung bài mới: (40 phút) 
 * Giới thiệu bài: (1 phút)
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (24 phút) Tìm hiểu bài tập 1.
Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở bảng 34.1 - sgk.
? Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về tỉ trọng của một số Sp của các ngành KTTĐ ở ĐNB so với cả nước? (HS Y)
? Dựa vào bảng số liệu, theo em nên vẽ loại biểu đồ nào là thích hợp nhất? (HS K, G)
GV: Cho HS vẽ và có thể chấm điểm.
- Đọc
- Hầu hết tỉ trọng các Sp ở ĐNB đều chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. Đặc biệt là dầu thô
- Cột chồng hoặc thanh ngang (nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì trục tung thể hiện SP, trục hoành thể hiện %)
 HS vẽ biểu đồ theo dạng sau:
* Bài tập 1: Dựa vào bảng 34.1 - sgk. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số SP tiêu biểu của các ngành CNTĐ ở ĐNB so với cả nước (năm 2001, cả nước = 100%)
* Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu bài tập 2.
* Bài tập 2: Hoạt động nhóm
- Nhóm 1: Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên tại chỗ?
- Nhóm 2: Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động?
- Nhóm 3: Những ngành CN trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?
- Nhóm 4: Nêu vai trò của vùng ĐNB trong sự phát triển CN của cả nước?
- Các nhóm 1, 2, 3 trả lời bằng cách điền vào phiếu học tập sau: (khi cho HS thảo luận GV chỉ để trống để HS tư điền vào phiếu, sau đó GV hoàn thiện phiếu như sau)
* Bài tập 2: Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và các bài 31, 32, 33 chúng ta biết:
Ngành CNTĐ
SD TN tại chỗ
SD nhiều LĐ
Đồi hỏi kĩ thuật cao
KT nhiên liệu
X
X
Điện
X
X
Cơ khí - điện tử
X
Hóa chất
X
X
V. liệu xây dựng
X
Dệt may
X
CB LT - TP
X
- Nhóm 4 trả lời:
Vai trò của ĐNB trong phát triển CN cả nước: đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP của cả nước. Đặc biệt là tỉ trọng hàng xuất khẩu, tỉ trọng CN trong cơ cấu GDP của cả nước; thức đẩy CNH, H ĐH đất nước; giải quyết nhu cầu hàng hóa trong cả nước.
4. Củng cố: hệ thống lại kiến thức. (2 phút) 
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
	 - Vẽ biểu đồ và ghi bài thực hành vào vở
	 - Làm bài tập trong tập bản đồ 
	 - Soạn bài 35
IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................
Tổ duyệt tuần 23
Ngày: 12/ 01 /2019
Lê Thị Thoa
Tuần: 24 Ngày soạn: 10 / 1/ 2019
Tiết 40
Bài 35 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
 - HS trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế, xã hội
 - HS trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội của vùng.
 2. Kĩ năng: 
 Kết hợp khai thác kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
	- Lược đồ TN vùng ĐBSCL
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1P)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới: (40P)
Giới thiệu bài: (1P)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản 
* Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
? ĐBSCL gồm những tỉnh, thành phố nào? Diện tích, dân số của vùng? (HS Y)
- GV: Cho HS quan sát hình 35.1 - sgk và xác định VT ĐL và GHLT của vùng.
? Với vị trí địa lí như vậy, ĐBSCL có những thuận lợi gì để phát triển KT-XH?
- Gồm 13 tỉnh và thành phố.
- DT: 39 734 km2.
- DS: 16,7 triệu người.
- HS lên bảng xác định trên bản đồ.
- Nằm gần Xích đạo -> có khí hậu cận xích đạo -> phát triển ngành NN.
- Gần ĐNB nên có đk phát triển công nghiệp chế biến xuất khẩu.
- Nằm gần trung tâm ĐNA và giáp CPC nên thuận lợi trong giao lưu kinh tế-xã hội với các nước trong khu vực ĐNA và các nước trong Tiểu vùng Sông Mê Kông.
- Ba mặt giáp biển -> phát triển kinh tế biển tổng hợp.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ.
- ĐB giáp ĐNB
- Bắc giáp CPC
- ĐN giáp Biển Đông
- TN giáp Vịnh Thái Lan
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và trên biển với các vùng và các nước.
* Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
GV: Sông Cửu Long là đoạn cuối của sông Mê Kông chảy qua lãnh thổ VN theo hai nhánh lớn (sông Tiền và sông Hậu) và đổ ra 9 cửa (gọi là 9 rồng = cửu long). Vùng còn được gọi là Miền Tây Nam Bộ.
? Dựa vào hình 35.1, em hãy cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phận bố?
? Dựa vào sơ đồ 35.2 , em hãy nhận xét về TNTN ở ĐBSCL để SX LT-TP? (GV ghi ra bảng phụ)
? Nêu vai trò của sông Cửu Long? (sông Tiền, Sông Hậu)? (KNS)
? Bên cạnh những thuận lợi, ĐBSCL còn găp những khó khăn gì về ĐKTN đối với sự PT KT-XH?
? Để khắc phục những khó khăn trên, vùng đã đề ra những giải pháp gì?
? Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
(GV giải thích về phương hướng sống chung với lũ)
- Phù sa ngọt: dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.
- Đất mặn: dọc ven biển.
- Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn (cải tạo)
- Khí hậu thuận lợi, nước phong phú
- Biển và hải đảo
=> Phát triển NN, đặc biệt là SX LT-TP.
- Cung cấp nước, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa, mở rộng vùng đất Mũi Cà Mau, GT đường sông (Cảng Cần Thơ là 1 cảng sông - biển lớn ở hạ lưu sông Mê Kông).
- Mùa lũ kéo dài (4-5 tháng); đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn (mùa khô sự xâm nhập của nước biển vào rất sâu trong đất liền = 50km)...
- Vùng đang được đầu tư lớn để XD dự án thoát lũ, cải tạo đất phèn, mặn; cấp nước vào mùa khô. Phương hướng chủ yếu là chủ động sống chung với lũ.
-> S rất lớn 2,5 triệu ha, đất này có thể sử dụng được trong sản xuất nông nghiệp nếu được cải tạo: thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, thoát nước vào mùa lũ, giữ nước ngọt vào mùa cạn, bón phân lân cải tạo đất, chọn cây trồng thích hợp.
II. ĐKTN và TNTN:
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. (dẫn chứng)
- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, mặn khá lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
* Hoạt động 3: (14 phút) Tìm hiểu Đặc điểm dân cư, xã hội.
GV: Năm 2002, DS của vùng là 16,7 triệu người là vùng đông dân thứ 2 cả nước (sau ĐBSH).
? Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở ĐBSCL?
? Đặc điểm dân cư có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế - xã hội.
? Dựa vào bảng 35.1, em có nhận xét gì về đặc điểm DC, XH của vùng so với cả nước?
GV: Đời sống người dân ở đây còn nhiều khó khăn, giao thông chủ yếu bằng đường sông. Đặc biệt cơ sở hạ tầng còn kém phát triển, mặt bằng dân trí còn thấp.
? Theo em, tại sao nói để phát triển kinh tế ở ĐBSCL phải đi đôi với nâng cao dân trí, phát triển đô thị? (HS K, G)
GV: Bên cạnh những khó khăn, dân cư ở ĐBSCL cũng có những đức tính quý báu như: có kinh nghiệm SXNN hàng hóa, thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường.
- Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
- Hs trả lời.
- Nhìn chung các chỉ tiêu đều khá phát triển, tuy nhiên tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân thành thị còn thấp hơn nhiều so với TB cả nước.
- Mặt bằng dân trí (con người là yếu tố quyết định) và phát triển đô thị (cơ sở hạ tầng) có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là XD Miền Tây Nam Bộ trở thành vùng kinh tế động lực
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.
4. Củng cố: (2 phút). 
 - Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ, ý nghĩa?
 - Vùng có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gì?
 - Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng?
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút). 
	 - Học bài cũ
	 - Làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ 
	 - Soạn bài 36
IV. Rút kinh nghiệm:
Tổ duyệt tuần 24
Ngày: 16/ 01/ 2019
Lê Thị Thoa
Tuần: 25 Ngày soạn: 10/ 01/ 2019
Tiết: 41 
Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp theo)
I Mục tiêu::
 1. Kiến thức:
 Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước, công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
 2. Kỹ năng:
 Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi, biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II Chuẩn bị:
 - Thầy: Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long. Một số tranh ảnh.
 - Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì? Nêu một số khó khăn về tự nhiên vùng, giải pháp khắc phục?
 - Trả lời: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. (dẫn chứng)
 Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, mặn khá lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
 Giải pháp: Chủ động sống chung với lũ, cải tạo đất mặn, phèn,...
 3. Nội dung bài mới: (35 phút)
 * GV giới thiệu bài mới (1P).
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
 Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế (24 phút ):.
- GV yêu cầu Hs đọc nhanh kênh chữ và kênh hình mục I, đồng thời quan sát lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- GV đề nghị Hs nghiên cứu bảng 36.1 và nhận xét diễn biến về diện tích và sản lượng lúa của vùng đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
- Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? 
- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng vùng xuất kẩu gạo chủ lực của nước ta?
- Ngoài trồng lúa vùng còn trồng thêm các loại cây gì? (HS Y)
- Vùng nuôi được con vật gì?
- GV đề nghị HS quan sát hình 36.1 suy nghĩ cho biết : Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? 
- GV gợi ý : Có vùng biển rộng và ấm quanh năm.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn.
- Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn.
- Nghề rừng có vai trò như thế nào? Vì sao? (GDMT)
- GV yêu cầu Hs đọc bảng 36.2 và cho biết:
- Công nghiệp có các ngành nào?
- Vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp thường tập trung ở đâu?
- Hãy xác định các thành phố thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- GV đề nghị HS nghiên cứu kênh hình mục 3 cho biết tình hình hoạt động của ngành dịch vụ, thành tích xuất khẩu, nông sản (gạo, tôm cá đông lạnh ) 
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng?
- Hs đọc và quan sát.
- Hs n/c.
- Hs nhận xét.
-> Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang
- Hs nêu ý nghĩa.
- Hs xem sgk trả lời.
- Vịt.
-> Có nhiều sông nước, khí hậu ấm áp, nhiều nguồn thức ăn cho cá, tôm, thuỷ sản khác.
Rất quan trọng
- Hs trả lời.
> Do có nguồn nông phẩm phong phú thì nguồn nguyên liệu chế biến cho công nghiệp cũng dồi dào, do vậy công nghiệp chế biến ngoài xuất khẩu có triển vọng.
-> Các thành phố, thị xã
- Hs xác định trên lược đồ.
Hs trả lời.
Hs nêu ý nghĩa.
IV. Tình hình phát triển kinh tế: 
 1. Nông nghiệp: 
 - Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
 - Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, còn là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước.
 - Vùng trồng mía, rau, đậu.
 - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước: Xoài, cam, bưởi
 - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
 - Nghề rừng giữ vai trò rất quan trọng.
2. Công nghiệp: 
 - Bắt đầu phát triển.
 - Có các ngành: chế biến LTTP, VLXD, cơ khí nông nghiệp và một số ngành khác.
 - Chế biến LTTP chiếm tỷ trọng cao nhất: 65%. 
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp chủ yếu tập trung ở các thành phố, thị xã, đặc biệt là thành phố Cần Thơ.
3. Dịch vụ: 
 - Bắt đầu phát triển.
 - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu : gạo, thuỷ sản, hoa quả.
 - Giao thông đường thuỷ, du lịch sinh thái.
* Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế (10 phút ):.
- Vùng có các trung tâm kinh tế lớn nào?
- GV yêu cầu HS đọc bản đồ để xác định vị trí địa lí của các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
- Trao đổi nhóm về vai trò quan trọng của thành phố Cần Thơ (HS K, G)
- Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
- Hs xác định trên bản đồ.
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs trình bày kết quả.
( Dựa vào vị trí, cơ cấu sản xuất công nghiệp, vai trò cảng Cần Thơ ).
Hs nhận xét, bổ sung.
V. Các trung tâm kinh tế:
 Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
 4) Củng cố: (2 phút). 
- Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?
5) Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút). 
Học thuộc bài, làm bài tập 3/133.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tổ duyệt tuần 25
Ngày: 16/ 01/ 2019
Lê Thị Thoa
Ngày soạn: 05/ 02/ 2019
Tiết: 42 Tuần: 26
Bài 37: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 
 CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức: Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long.
 - Kĩ năng: 
 + Củng cố và phát triển các kỹ năng: xử lý số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
 + Xác lập mqh giữa các điều kiện với phát triển SX của ngành thủy sản của ĐBSCL.
 - Thái độ: Yêu thích môn học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề 
 - Năng lực hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Bản đồ kinh tế Việt Nam
 - Học sinh: Dụng cụ học tập + SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Nông

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_201.doc