Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

      1. kiến thức:

- HS phải nắm được các đặc điểm  phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta 

- HS phải nắm được tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch  lớn nhất cả nước.

- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.

2.  kĩ năng:

- Đọc và phân tích các biểu đồ 

- Phân tích bảng số liệu

3. Thái độ:

       Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá … của địa phương.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: SGK + giáo án.
  • HS: SGK + bài soạn.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp: (1’)
  2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

  - Nêu sự phát triển các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.

  - Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động ntn đến đời sống kt – xh nước ta?

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27/9/2017
Tuần: 8
Tiết CT: 15
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU:
 1. kiến thức:
- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta 
- HS phải nắm được tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. kĩ năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ 
- Phân tích bảng số liệu
3. Thái độ:
 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá  của địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK + giáo án.
HS: SGK + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Nêu sự phát triển các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.
 - Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động ntn đến đời sống kt – xh nước ta?
Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: THƯƠNG MẠI (15’)
- là hoạt động trao đổi buôn bán giữa vùng này với vùng kia trong một quốc gia – nội thương giữa quốc gia này với quốc gia khác – ngoại thương.
- Dựa vào SGK, hiểu biết của bản thân, cho biết: Hiện nay các hoạt động nội thương có sự chuyển biến như thế nào?
- Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh nhất? 
- Quan sát H15.1. Nhận xét gì về sự phân bố theo vùng của nội thương?
- Tại sao nội thương Tây Nguyên kém phát triển?
- Cho biết 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta.
- Quan sát H15.2, 15.3
- HN và Tp HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất trong nước?
*GV: Nội thương hiện nay còn hạn chế:
- Hàng thật, hàng giả phân tán manh mún
- Lợi ích của người kinh doanh chân chính và người tiêu dùng chưa được bảo vệ
- Cơ sở vật chất còn chậm đổi mới
GV: Hiện nay xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá mạnh mẽ, chúng ta cũng tham gia hoạt động này – hoạt động ngoại thương.
- Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế thị trường ở nước ta?
- Quan sát H15.6 + hiểu biết, hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực?
- Cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
- Hiện nay, VN đang quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường nào?
- Tại sao chúng ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường này?
- Thay đổi căn bản
+ Thị trường thống nhất
+ Hàng hoá nhiều, đa dạng, tự do lưu thông ở mọi nơi.
- Kinh tế tư nhân.
- Rất chênh lệch
+ Cao nhất: Đông Nam Bộ
+ Thấp nhất: Tây Nguyên
- Dân thưa, kinh tế kém phát triển
- Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
- Có hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
- Các dịch vụ tư vấn, tài chính, dịch vụ sản xuất và đầu tư.
- Giải quyết đầu ra các sản phẩm: xuất khẩu lương thực, công nghiệp nhẹ, nông – lâm – thuỷ sản
- Đổi mới công nghệ: nhập khẩu máy móc
- Cải thiện đời sống: tạo việc làm
- Xuất khẩu hàng nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ lệ lớn nhất: gạo đứng thứ 2 TG, cá tôm
- XK hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công: may mặc, giầy da, thêu, mây, tre, gốm
- XK khoáng sản: than đá, dầu thô
- Chủ yếu nhập máy móc, nguyên-nhiên liệu nhằm đổi mới công nghệ.
- Thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương; Thị trường châu Âu, Bắc Mỹ.
- Vị trí địa lí gần, thuận lợi cho chuyển giao hàng.
- Các mối quan hệ truyền thống
- Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng.
- Tiêu chuẩn không cao lắm
I. THƯƠNG MẠI: 
 1. Nội thương: 
- Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng: cao nhất là ở ĐNB, thấp nhất ở Tây Nguyên.
- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta 
2. Ngoại thương:
- Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản , nông lâm thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 
- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu nhiên liệu 
- Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán với nhiều nước, lãnh thổ: Nhật Bản, các nước ASEAN, TQ, Hàn Quốc, Ô-xtraay-li-a, Đài Loan
HĐ 2: DU LỊCH (15’)
- Vai trò của ngành du lịch?
- Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước ta ?
- Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ? 
- Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ? 
- Địa phương em có những điểm du lịch nào?
- Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới?
- Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
- GV chốt ý và chuẩn xác kiến thức.
- Thu nhập lớn
- Mở rộng giao lưu
- Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.
- Phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm đẹp
- Các công trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ hội dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân gian
- Đền thờ Bác
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha
II. DU LỊCH:
- Tài nguyên du lịch phong phú, gồm:
 + Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều vườn quốc gia với các động thực vật quý hiếm
 + Tài nguyên du lịch nhân văn: (các công trình kiến trúc, di tích lịch sử) nhiều điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Cố đo Huế, Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.
- Phát triển ngày càng nhanh.
4. Củng cố: (5’)
 - Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
 - Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
 - Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?
(Có vị trí thuận lợi, là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, hai TP đông dân nhất nước ta , tập trung nhiều tài nguyên du lịch).
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (4’)
 - Học bài.
 - Chuẩn bị bài 16. Thực hành : Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV
HS............
Ngày soạn: 27/9/2017
Tuần: 8
Tiết CT: 16
Bài 16: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền
3. Thái độ: giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án.
- HS: SGK + bút màu, thước tỉ lệ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và dịch vụ nước ta.
3. Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1. Hướng dẫn cách chọn biểu đồ. (15’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền gồm các bước sau:
- Nhận biết khi nào vẽ biểu đồ miền? 
- Trong khoảng ít năm (2 -3 năm) dùng biểu đồ hình tròn .
- Không vẽ biểu đồ miền khi số liệu không theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu thị năm.
- Khung biểu đồ là một hình chữ nhật hoặc hình vuông, trong đó cạnh đứng bên trái (trục tung) thể hiện tỉ lệ (100%) cạnh ngang bên dưới (trục hoành) thể hiện khoảng cách từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ (khoảng cách giữa các năm phải chính xác) 
- Vẽ lần lượt từng đối tượng, chứ không vẽ lần lượt theo năm. ở đây: đối tượng 1 (miền 1) là khu vực nông – lâm – ngư - nghiệp; đối tượng 2 (miền 2) là khu vực công nghiệp và xây dựng, đối tượng 3 (miền 3) là khu vực dịch vụ .
- Thứ tự vẽ lần lượt bắt đầu từ đối tượng 1 (miền 1) tính từ dưới lên (vẽ như khi vẽ biểu đồ miền) . Sau đó vẽ đối tượng 3 (miền 3) tính từ trên xuông dưới cho dễ. Nằm giữa 2 miền 1 và 3 sẽ là miền 2. Làm như vậy thì dễ hơn khi tính các số lẻ.
- Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu và lập bảng chú giải ngay miền đó
+ Ghi tên biểu đồ.
- Tổ chức cho HS vẽ.
GV: Kiểm tra và chuẩn kiến thức.
- Nghe và theo dõi hướng dẫn của GV.
- khi thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng trong nhiều năm
a. Vẽ biểu đồ: miền
HĐ2: Hướng dẫn Học sinh phương pháp nhận xét chung khi nhận xét biểu đồ. (15’)
- Trả lời câu hỏi được đặt ra: Như thế nào? (Hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, diễn biến quá trình)
Tại sao? (Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên.). ý nghĩa của sự biến đổi?
- Cho HS thảo luận nhóm làm câu b.
- GV nhận xét 
- HS thảo luận theo cặp, đưa ra nhận xét.
- Góp ý , bổ sung.
b. Nhận xét:
- Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên: nước ta chuyển từ nước nông nghiệp sang công nghiệp.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng tăng nhanh. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang tiến triển.
4. Củng cố: (5’)
 Gọi HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ và xem các em có hoàn thành chưa?.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(4’)
 - Xem lại bài thực hành.
 - Chuẩn bị ôn tập các bài đã học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV
HS.
Châu thới, ngày..thángnăm 2017
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc