Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  I. MỤC TIÊU:       

      1.Kiến thức: 

           - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.

           - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.

       2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.

- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích  sự phân bố ngành dịch vụ.

     3. Thái độ:

           - Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường.

     II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK + giáo án.

- HS: SGK + bài soạn.

    III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’)

  1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.

- Nêu các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 19/9/2018
Tuần: 7
Tiết CT: 13
BÀI 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
 I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
	- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
	- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.
- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án.
- HS: SGK + bài soạn.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
- Nêu các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ 1. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế: (15’)
- Dịch vụ là gì?
- Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta năm 2002?
- Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng?
- Địa phương em có những dịch vụ nào đang phát triển ?
- Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?
- Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính - viễn thông trong sản xuất và đời sống?
- Tập hợp các hoạt động kinh tế xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư; công nghiệp và xây dựng.
Các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người, chia thành ba loại
* HS quan sát H13.1
- Dịch vụ nước ta có cơ cấu đa dạng: nhiều loại hình, phức tạp, phân chia thành 3 loại.
VD:- Kinh tế tự cung tự cấp ở nông thôn, chỉ có chợ phiên họp vào vài giờ trong ngày hoặc vài ngày trong tháng.
Kinh tế hàng hoá phát triển chợ hoạt động cả ngày lẫn đêm nhiều loại hình: chợ trời, chợ đổ đến siêu thị.
- Trước đây, đi lại chủ yếu bằng đi bộ hoặc đi đò dọc, đò ngang Nay bằng xe đạp, xe máy, xe bus, taxi, cầu, phà 
- GTVT
+ Sản xuất: vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá để tiêu thụ.
+ Đời sống: tạo mối liên hệ giao lưu giữa các vùng.
- Bưu chính – viễn thông
+ Thông tin giá cả thị trường
+ Thông tin hiểu biết về nhau
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế: 
1. Cơ cấu ngành dịch vụ:
- Đa dạng, gồm 3 nhóm ngành:
 + Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn...
 + Dịch vụ sản xuất: giao thông vận tải, tài chính, tín dụng...
 + Dịch vụ công cộng: KHCN, giáo dục, y tế...
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sx và tiêu thụ sp cho các ngành kt.
- Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sx, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kt.
HĐ 2. Đặc điểm phát triển và phân bố: (15’)
- Dựa vào hình 6.1 tr 20 SGK:
“Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP nước ta 1991 – 2002” và sự hiểu biêt của mình, hãy nhận xét về sự phát triển ngành DV ở nước ta?
- Dịch vụ có vai trò vô cùng quan trọng. Vậy hiện nay được phát triển ra sao?
- Dựa vào H13.1, tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ? Nhận xét?
- Tại sao nói: việc nâng cao chất lượng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao?
- Vậy tình hình phát triển ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
- Với đặc điểm phát triển như vậy, dịch vụ nước ta phân bố như thế nào?
- Tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều?
- Không đều. Do phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế từng khu vực
- Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
- Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta? Xác định trên lược đồ các trung tâm đó?
- Nơi nào dịch vụ còn nghèo nàn?
 - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta . Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.Hai TP’ này tập trung nhiều các trường đại học lớncũng là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta.
* Quan sát bảng số liệu và nhận xét
- Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ít nhưng đóng góp vào GDP của ngành tương đối cao.
- Tuy nhiên, so với thế giới (các nước phát triển) ngành dịch vụ nước ta còn rất non yếu, còn nhiều tiềm năng phát triển, thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư.
+ Bảo hiểm Prudential, AIA, Manulife
+ Khách sạn Deawoo, Melia
- Dịch vụ tiêu dùng: 51.0% (1)
 - Sản xuất: 26.8% (2)
 - Công cộng: 22.2 (3)
Trong đó: 
+ Thương nghiệp: 1 (1)
+ KH, GD, y tế: 2 (3)
+ Tư vấn, luật: 3 (2)
Để phát triển kinh tế cần phát triển 2 nhóm ngành dịch vụ quan trọng (2, 3) đang chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Dịch vụ phát triển trên cơ sở một nền kinh tế phát triển nền công nghiệp hiện đại.
+ HP phát triển hải quan điện tử nhằm rút ngắn hàng hoá. Muốn vậy phải đầu tư hệ thống máy vi tính hiện đại + đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề.
- Trong điều kiện mở cửa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, ngày càng vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
Nhiều ngành dịch vụ được ưu tiên phát triển “đi trước một bước”.
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều
- Do đặc điểm dân cư phân bố không đều, nên ảnh hưởng đến phân bố mạng lưới dịch vụ.
- Các thành phố lớn, thị xã, vùng đồng bằng tập trung nhiều các hoạt động dịch vụ.
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
- Ở các vùng núi, dân cư thưa thớt.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố: 
1. Đặc điểm phát triển:
- Dịch vụ phát triển nhanh chiếm khoảng 25% lao động nhưng đóng góp 38,5% trong cơ cấu GDP (2002).
- Cơ cấu dịch vụ ở nước ta đang phát triển đa dạng hơn.
2. Đặc điểm phân bố:
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc vào phân bố dân cư, sự phát triển của sx.
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều:
Các thành phố lớn, thị xã, vùng đồng bằng tập trung nhiều các hoạt động dịch vụ; vùng núi thì các hoạt động dv còn nghèo nàn.
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước.
4. Củng Cố : (5’)
- Cho Hs hoàn thành bài tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 và 3 cuối bài
5 . Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)	
Các em về nhà học bài và xem tiếp bài 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI 
VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG . Ở bài này các em chú ý các câu hỏi sao.
	- Nêu ý nghĩa của ngành giao thông vận tải
	- Quan sát sơ đồ các loại hình GTVT và xem bảng 14.1 hãy cho biết các loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá tại sao?
IV . RÚT KINH NGHIỆM: GV... ......
HS.........................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2018
Tuần: 7
Tiết CT: 14
BÀI 14:	GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 	 Nắm được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ.
 2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, lược đồ giao thông vận tải để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. 
	- Xác định trên lược đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, 1 số sân bay, bến cảng lớn.
	+ Các quốc lộ số 1A, đường Hồ Chí Minh 5,6, 22; đường sắt Thống Nhất.
	+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, Cần Thơ.
	+ Các cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
 II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK + giáo án.
HS: SGK + bài soạn.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
	 3. Nội dung bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: GIAO THÔNG VẬN TẢI (15’)
GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao thông vận tải
- Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi trước một bước?
- Kể tên các loại hình giao thông vận tải nước ta? Xác định các tuyến đường này trên bản đồ ?
- Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao?
- Loại hình vận tải nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?
- Dựa vào hình 14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và TP HCM.
- Dựa vào hình 14.2, hãy kể tên các tuyến đường sắt chính?
- Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường sông ở nước ta ?
GV nhấn mạnh vai trò của đường sông ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Tìm các cảng biển lớn nhất trên lược đồ ?
- GD QP-AN Ví dụ các tuyến đường giao thông hiện nay được nối liền với.
- HS đọc mục 1 SGK tr 50
- Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất. Mạch máu trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của đất nước, có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
- 6 loại hình
- Quan trọng nhất là ngành vận tải đường bộ vì ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hoá, hành khách.
- Vận tải hàng không
- Hà Nội đi TPHCM, Lạng Sơn, Lào Cai
- mới được khai thác ở mức đô thấp, tập trung ở lĩnh vực vận tải sông Cửu Long.
- HP, Đà Nẵng, Sài Gòn.
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI: 
1.Ý nghĩa:
 Giao thông vận tải có vai trò đặc biệt trong mọi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển. 
+ Thực hiện mối quan hệ trong và ngoài nước.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình:
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng: quốc lộ 1A, 5.
 + Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632 km. 
+ Đường sông: mới được khai thác ở mức đô thấp, tập trung ở lĩnh vực vận tải sông Cửu Long.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế. 
+ Đường hàng không: đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá
+ Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
HĐ 2: BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (15’)
- Nhân xét về đường hàng không Việt Nam?
- Kể tên các đầu mối chính trong nước và quốc tế.
- Nêu vai trò của đường ống nước ta?
HS làm việc theo nhóm : 4 nhóm, mỗi nhóm một câu hỏi sau:
CH: Bưu chính viễn thông có ý nghĩa như thế nào trong quá trình công nghiệp hoá? 
CH: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông? 
CH: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện thoại cố định ở nước ta ?
CH: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế xã hội? 
GV chốt kiến thức:
- Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ KHKT
- Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành các hoạt động kinh tế
- Phục vụ việc vui chơi, giải trí và học tập của nhân dân.
- Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế TG
- GD QP-AN Ví dụ bưu chính viễn thông cung cấp thông tin kịp thời.
- Trẻ tuổi nhất, có tốc độ phát triển rất nhanh.
- Ba đầu mối chính: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG: 
- Bưu chính: có những bước phát triển mạnh mẽ. Nhiều dịch vụ mới: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh...
- Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại: Mạng lưới điện thoại được tự động hoá tới tất cả các huyện và hơn 90% các xã trong cả nước.
4. Củng cố: (5’)
	-Trả lời câu hỏi cuối bài và bài tập
	- Hướng dẫn làm bài tâp 4 dành cho HS khá, giỏi.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
	- Quan sát sơ đồ các loại hình GTVT và xem bảng 14.1 hãy cho biết các loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá tại sao?
	- Quan sát bản đồ h 14.1 hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và Thành Phố Hồ CHÍ Minh .?
	- Dựa vào h 14.1 kể tên các tuyến đường sắt chính?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV :HS :.
Châu thới, ngày tháng năm 2018
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc