Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU

      1. Kiến Thức

        -  Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.

        - Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.

      2. Kĩ Năng

- Có kĩ năng đánh giá và ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.

-  Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưỡng đến sự phát triển phân bố công nghiệp.

-  Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lý kinh tế.

     3. Thái Độ:

  Giáo dục học sinh có ý thứ bảo vệ môi trường .

II. CHUẨN BỊ

- GV Bản đồ địa chất khoáng sản việt nam. Bản đồ phân bố dân cư.

- HS   học sinh học bài xem bài và dụng cụ học tập 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.                                                                                      

    1. Ổn định lớp: (1P)    Kiểm tra sĩ số             

    2. Kiểm tra bài cũ:

                 không

  

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 12//9/2017	 
Tuần dạy : 06 
 Tiết : 11
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến Thức
 - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
 - Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.
 2. Kĩ Năng
- Có kĩ năng đánh giá và ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên.
- Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưỡng đến sự phát triển phân bố công nghiệp.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lý kinh tế.
 3. Thái Độ:
 Giáo dục học sinh có ý thứ bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ 
- GV Bản đồ địa chất khoáng sản việt nam. Bản đồ phân bố dân cư.
- HS học sinh học bài xem bài và dụng cụ học tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.	
 1. Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ:
	không
 3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Các nhân tố tự nhiên (15P):
GV dùng sơ đồ h11.1 vẽ sẳn để trống ô phải.
- Dựa vào kiến thức đã học cho biết tài nguyên chủ yếu của nước ta? 
- Khoáng sản thuỷ năng, tài nguyên đất ,rừng khí hậu,nguồn sinh vật biển.).
- Hiện nay tài nguyên thiên nhiên nước ta như thế nào ? 
- Nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn tạo điều kiện gì cho các ngành công nghiệp trọng điểm .
- GV Gọi 1-2 HS lên bản xác định các loại khoáng sản phân bố ở vùng nào ? 
- Sự phân bố các nguồn tài nguyên ở từng vùng tạo điều kiện như thế nào? 
- HS đa dạng than, sắt, dầu khí , thiết ,chì ,kẽm ,đávôi , 
- HS đó là cơ sở các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển 
- HS lên xác định 
- Công nghiệp khai thác nhiên liệuTrung Du - Miền Núi Bắc Bộ: Than, thuỷ điện nhiệt điện .Đông Nam Bộ dầu khí .
- Công nghiệp luyện kim Trung Du - Miền Núi Bắc Bộ
- Công nghiệp hoá chấtTrung Du - Miền Núi Bắc Bộ : Sản xuất phân bón, hoá chất cơ bản .Đông Nam Bộ: Sản xuất phân bón hoá dầu
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở nhiều địa phương , đặc biệt ở Đồng Bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ
- HS Tạo những thế mạnh khác nhau của từng vùng .
I/ Các nhân tố tự nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu , nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lỡn là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các nguồn tài nguyên khác nhau tạo ra thế mạnh khác nhau cho từng vùng.
Hoạt động 2 : Các nhân tố kinh tế xã hội. (20P)
GV: chia lớp 4 nhóm mỗi nhóm nghiên cứu thảo luận một ý kiến.
- Dân cư, nguồn lao động tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho công nghiệp khai thác thế mạnh để phát triển ?
 GV Dân cư đông là thị trường rất quang trọng trong nước và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa đồng thời nguồn lao đông dồi dào là tạo điều kiện cho nhiều ngành công nghiệp cấn lao động .
- Trình độ công nghệ trong ngành công nghiệp như thế nào ? 
- Hiện nay các vùng kinh tế trọng điểm thì cơ sở hạ tầng ra sao ? 
- Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển công nghiệp?
- Giai đoạn hiện nay chính sách phát triển công nghiệp nước ta có định hướng như thế nào?
- Để công nghiệp ngày càng phát triển ta cần thực hiện chình sách gì ?
- Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển công nghiệp ?
- Sản phẩm công nghiệp nước ta đang phải đối đầu với những thách thức gì khi chiếm lĩnh được thị trường ?
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp trong hai yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội thì nhân tố nào quang trọng ?
- HS - Thị trường trong nước rộng lớn và quan trọng.
 - Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp cần nhiều lao động, rẽ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
 - HS Công nghệ còn thấp sử dụng thiết bị chưa cao phân bố chưa đồng bộ chủ yếu ở một số vùng 
- HS Cơ sở hạ tầng được cải thiện hệ thống giao thông bưu chính .
- HS Nối liền các ngành các vùng sản xuất và tiêu dùng.
- Thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất hợp tác trong công nghiệp.
- HS - Thay đổi qua các thời kì lịch sử có ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân bố công nghiệp . trước hết là chính sách công nghiệp hóa và đầu tư .
- HS phát triển kinh tế nhiều thành phần và đổi mới các chính sách đối ngoại 
- HS Quy luật cung cầu giúp công nghiệp điều tiết sản xuất, thúc đẩychuyên môn hóa sản xuất theo chiều sâu .
- Tạo ra môi trường cạnh tranh giúp các ngành sản xuất cải tiến mẫu mã năng cao chất lượng ,hạ giá thành sản phẩm .
-HS Sức cạnh tranh hàng ngoại nhập.
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
- HS Nhân tố kinh tế xã hội.
II /Các nhân tố kinh tế xã hội
 1. Dân cư và lao động.
- Thị trường trong nước rộng lớn và quan trọng.
- Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp cần nhiều lao động, rẽ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở.
- Trình độ công nghệ còn thấp. Chưa đồng điều tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng được cải thiện.
3.Chính sách phát triển công nghiệp.
- Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư. 
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần và đoiå mới các chính sách khác.
4 .Thị trường.
- Sức cạnh tranh hàng ngoại nhập.
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế xã hội.
4 . Củng cố: (5P) 	
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta như thế nào ? 
- GV Gọi 1-2 HS lên bản xác định các loại khoáng sản phân bố ở vùng nào ? 
- Dân cư nguồn lao động tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho công nghiệp khai thác thế mạnh để phát triển ?
- Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển công nghiệp ?
- Để công nghiệp ngày càng phát triển ta cần thực hiện chình sách gì
- Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển công nghiệp ?
	Gv nhận xét và kết luận 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	 
 Các em về nhà học bài xem , xem bài mới và trả lời các câu hỏi sao 
- Dựa vào h 12.1 hãy xếp các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn tới nhỏ ? 
- Gv cho học sinh quan sát lược đồ và hãy xác định trên hình 12.2 các mỏ than và dầu khí đang được khai thác ?
IV . RÚT KINH NGHIỆM: GV....................................................................................................................................... HS..................................................................................
*************************************
Ngày soạn: 12/09/2017	
Tuần dạy : 06
Tiết : 12
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
 I . MỤC TIÊU
 1 . Kiến thức
 	 - Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu. (công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này.
- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là Đồng bằng Sông Hồng và phụ lưu cận ở phía Bắc và ở Đông Nam Bộ ở phía Nam.
 	- Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội các công nghiệp tập trung nhiều nhất ở 2 trung tâm này.
 2 . Kĩ năng
 	- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp.
- Đọc và phân tích lược đồ các nhà máy thuỷ điện. Mỏ than dầu khí
 	- Đọc và phân tích lược đồ trung tâm công nghiệp viêt nam.
 3. Giáo dục.
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
 II . CHUẨN BỊ.
 	 - GV Bản đồ công nghiệp việt nam. Bản đồ kinh tế trung việt nam. Lược đồ các nhà máy, mỏ than, dầu khí
 	 - HS Học bài xem bài và dụng cụ học tập.
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
 	1/ Ổn định lớp :	(1’)	
 Kiểm tra sĩ số 	 
 	2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)	 
 	- Cho biết vai trò các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
 	 - Trình bài ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế –xã hội đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
	3/ Nội dung bài mới : (30’)	 
	Gv ghi tựa baì lên bảng.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1 : Cơ cấu ngành công nghiệp. (10’)
- Dựa vào SGK hãy cho biết cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nứơc ta phân ra như thế nào?
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực đó là những ngành nào ? 
- Dựa vào h 12.1 hãy xếp các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn tới nhỏ ? 
- Ba ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn dựa trên các thế mạnh gì của đất nước?
- Cho biết vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp?
- HS Khu vực vốn đầu tư nước ngoài và trong nứơc.
* Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế thuyệt đối .
- HS Là những ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp được phát triển dự trên những thế mạnh vế tài nguyên thiên nhiên khai thác nhiên liệu ,chế biến lương thực thực phẩm .
- HS Chế biến lương thực thực phẩm 24.4%. Ngành công ngiệp khác 19.7%. Cơ khí điện tử 12.3%. Khai thác nhiên liệu 10.3% vật liệu xây dựng 9.9% hoá chất 9.5% dệt may 7.9% điện 6%.
- HS Chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu, các ngành công nghiệp khác. Các ngành công nghiệp này phát triển nhờ có nguồn nhiên liệu tại chổ nên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- HS Các ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế được phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động,nhằn đáp ứng ngu cầu thị trường trong nước vào tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
I. Cơ cấu ngành công nghiệp. 
- Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
 - Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm vẫn dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên như khai thác nhiên liệu công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nguồn lao động như công nghiệp dệt may.
Hoạt động 2 : Các ngành công nghiệp trọng điểm. (15’)
Gv cho học sinh quan sát lược đồ và hãy xác định trên hình 12.2 các mỏ than và dầu khí đang được khai thác?
 è Các mỏ dầu hiện nay phát hiện ở phía nam. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ khổi khí đã được khai thác. Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay mỗi năm một tăng. Hiện nay ta có nhà máy lọc dầu ở Dung Quất.
 * GDMT về an toàn lao động khai thác mỏ than. Về môi trường. Trang phục. Lao động trong nhà trường dao, dá khi làm cỏ cần chú ý độ an toàn.
- Xác định h12.2 các nhà máy nhiệt điện. Thuỷ điện?
Liên hệ : nhà máy điện khí đạm Cà Mau. 
- Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì chung 
- Sản lượng điện hàng năm của nước ta ra sao? 
 è GDHS về tiết kiệm điện vào mùa khô để giảm chi phí dùng điện trong gia đình.
- Dựa vào h 12.1 và 12.3 cho biết tỉ trọng của ngành chế biến lương thực thực phẩm? Trung tâm lớn ?.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có những thế mạnh gì? 
- Ngành này chế biến những mặt hàng nào ? Phân bố ra sao ?
 VD Hàng thuỷ sản từ 612.4 trUSD (1995)lên gần 2.2 tỉ USD (2003)
- Thịt chế biến từ 12.1 trUSD (1995) lên gần 27.3 tỉ USD (2002)
 - Rau quả hộp từ 56.1 trUSD (1995) lên gần 151 tỉ USD (2003 )
- Cho biết ngành dệt may nước ta dựa trên ưu thế gì?
- Dựa trên hình 12.3 cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất nước ta ?.
- Tại sao các thành phố trên là những trung tâm lớn nhất nước ta?
 - HS quan sát trả lời Mỏ than đá: Cẩm phả. Hòn gai. Đông chiều (Quảng Ninh ). Mỏ than nâu (Nà Dương).
 * Mỏ dầu: Hồng ngọc. Rạng đông. Bạch hổ. Rồng, Đại hùng. Mỏ khí lan tây. Lan đỏ ở biển đông. Mỏ khí đốt ở tiền hải.
- HS - Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí,Ninh Bình, Thủ đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc.
 - Thuỷ điện: Thác Bà. Hoà Bình. Y-a-ly. Thác mơ. Đa nhim. Trị an
- HS phân bố gần các nguồn năng lượng 
+ Nhà máy nhiệt điện phía Bắc phân bố gần mỏ than Quảng ninh ,Đồng bằng sông hồng .
+ Nhiệt điện phía nam phân bố Đông Nam Bộ gần thềm lục địa 
+ Các nhà máy thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ lượng thủy năng lớn.
- HS Sản lượng điện mỗi năm một tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. 
- HS Đội ngũ thợ lành nghề trình độ cao về vật chất kĩ thuật nguồn nguyên liệu tại chổ..).
- HS Chiếm tỷ trọng lớn nhất . Các trung tâm công nghiệp lớn là : TPHCM ,HN, BH ,HP ,ĐN.
- HS Nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú và thị trường rộng lớn. 
- HS sản phẩm tròng trọt, chăn nuôi, chế biến thủy sản .Phân bố rộng khắp cả nước có thế mạnh phát triển . 
- HS Ngành dệt may dựa trên nguồn lao động rẻ, các sản phẩm của ngành dệt may được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- HS - Trung tâm dệt may lớn nhất là Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh , Nam Định.
- HS Tại vì TPHCM, HN là 2 nơi thu hút nhiều lao động và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, cũng là nơi dân cư sinh sống đông. đặc biệt về giao tiếp trong và ngoài nước.
II/ Các ngành công nghiệp trọng điểm.
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
- Nước ta có nhiều loại than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh 90% trữ lượng cả nước.Sản lượng và xuất khẩu than tăng nhanh những năm gần đây.
- Dầu khí khai thác chủ yếu ở phía nam thềm lục địa, dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực hiện nay ở nước ta .
2. Công nghiệp điện.
- Công nghiệp điện nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện. 
 - Sản lượng điện mỗi năm một tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống.
3. Công nghiệp chế biến lương thực thực Phẩm.
- Đây là ngành cộng nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản xuất công nghiệp.
4. Công nghiệp dệt may.
- Nguồn lao động là thế mạnh, công nghiệp dệt may phát triển.
- Trung tâm dệt may lớn nhất là Hà Nội Thành Phố Hồ Chí Minh, Nam Định.
Hoạt động 3 : Các trung tâm công nghiệp lớn. (5’)
- Dựa vào h 12.3 hãy xác định hai khu vực trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? kể tên một số trung tâm tiêu biểu của hai khu vực trên ?
- HS Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là thành Phố Hồ Chí Minh . Hà NộI 
III / Các trung tâm công nghiệp lớn.
 - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là thành Phố Hồ Chí Minh . Hà Nội.
4 . Củng cố : (5’)	 
- Xác định h12.2 các nhà máy nhiệt điện. Thuỷ điện?
- Sản lượng điện hàng năm của nước ta ra sao ? 
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có những thế mạnh gì ? 
- Cho biết ngành dệt may nước ta dựa trên ưu thế gì ?
- Tại sao các thành phố trên là những trung tâm lớn nhất nước ta ?.
 5 . Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) 
Các em về nhà học bài và xem bài 13 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ. Ở bài này các em chú ý các câu hỏi sao
- Dựa vào h 13.1 cho biết dich vụ là các hoạt động gì ? nêu cơ cấu của ngành dịch vụ ?
IV . RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................................ HS..........................................................................................
Châu thới, ngày tháng 9 năm 2017
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc