Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS cần nắm được:
- Thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng.
- Sự phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thuỷ sản để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Phân tích mqh nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản với tài nguyên và MT
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước.
- Không đồng tình với hành vi phá hoại MT.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam
- HS: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
- Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra bài cũ : (5’)
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 4/9/2018 Tuần: 5 Tiết CT: 9 BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS cần nắm được: - Thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng. - Sự phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản. 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thuỷ sản để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. - Phân tích mqh nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản với tài nguyên và MT 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước. - Không đồng tình với hành vi phá hoại MT. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam HS: sgk + bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ : (5’) Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ? Nội dung bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Lâm nghiệp (15’) - Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? - Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên? - Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất và bảo vệ môi trường - Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất. - Rừng sản xuất có vai trò như thế nào? - Rừng phòng hộ đóng vai trò quan trọng như thế nào? - Rừng đặc dụng có vai trò ntn? - Kể tên những rừng đặc dụng? ( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên) - Rừng sx, phòng hộ, đặc dụng. - So với ¾ dt đồi núi nước ta, thì dt rừng tự nhiên nước ta còn thấp - Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. - Là khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chống cát ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (lũ lụt, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển) - Bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử môi trường. - Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên I. LÂM NGHIỆP: 1. Tài nguyên rừng - Thực trạng: Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. - Vai trò của các loại rừng: + Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. + Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. + Rừng đặc dụng: bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử môi trường. - GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng - GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công nghiệp H 12.4 để xác định một số trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? - GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy được sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mô hình này - GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy diện phân bố của các mô hình nông – lâm kết hợp là rất rộng, do nước ta phần lớn là đồi núi. -> GDMT: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? - Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như thế nào? - Đọc lược đồ hình 9.2 - Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ở miền núi, cao nguyên, đầu nguồn các con sông và ven biển - Rừng sx ở vùng núi thấp và trung du - Khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng - Vì rừng cung cấp gổ và các sản phẩm của rừng cho nền ktế. Nếu rừng bị thu hẹp sẽ có nhiều thiên tai (lũ lụt, hạn hán, xói mòn và ĐV rừng có nguy cơ tuyệt chủng. - Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ / năm - Phân bố: + Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du. + Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp. HĐ 2: Ngành thuỷ sản. (15’) - Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển? - GDMT: Nước ta có nhiều đktn và tntn thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản giảm nhanh. - Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta? - Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng thủy sản. Khó khăn này chủ yếu ở những vùng nào? - bờ biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm, phá - CM – KG, NT – BT – BRVT. - Xác định các ngư tường lớn trên bản đồ hình 9.2 - Vốn ít nhiều ngư dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô nhiễm. II. NGÀNH THUỶ SẢN: 1. Nguồn lợi thuỷ sản - Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2 mặt nước biển. - Có 4 ngư trường trọng điểm. - Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đông bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm. CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản? CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta ? - Đọc và so sánh, phân tích bảng 9.2 - Dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận 2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản - Khai thác hải sản: Sản lượng tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thuỷ sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá: Cà Mau, An Giang và Bến Tre 4. Củng cố: (5’) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 Sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản từ năm 1990- 2002. Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng khai thác nứơc ta có tăng do nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn, trong đó có 4 ngư trường lớn đó là: ngư Trường Cà Mau – Kiêng Giang, ngư Trường Ninh Thuận- Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, ngư Trường Hải Phòng Quảng Ninh, Và ngư Trường Quần Đảo Hoàng Sa Và Trường Xa. - Ngoài khai thác thì nuôi trồng cũng có thế mạnh do nước ta có nhiều vũng, vịnh, được nhà nước quan tâm nên việc nuôi trông trong những năm gần đây phát triển mạnh như nuôi cá Ba sa, tôm.. xuất khẩu sang một số thị trường mỹ EU TQ.. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Nhìn vào bảng số liệu h 10.1 tính tỉ lệ % diện tích gieo trồng cây lương thực. - Vẽ biểu đồ theo quy tắc bắt đầu tia 12 h vẽ hình quạt tương ứng với tỉ trọng %. - Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm. Biểu đồ năm 2002 bán kính 24mm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GVHS *********************************** Ngày soạn: 4/9/2018 Tuần: 5 Tiết CT: 10 Bài 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức : - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0% - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bô môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: sgk + giáo án. - HS: sgk + bài soạn + Compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính, bút màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay. 3. Nội dung bài mới : (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ. Bài tập (30’) HS Làm việc theo nhóm Bước1: Lập bảng số liệu đã xử lí - Lưu ý: Khi chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối phải làm tròn số với 1 chữ số thập phân. Phải kiểm tra toàn bộ dãy số liệu sao cho tổng các thành phần = 100% - Vẽ các rẽ quạt tương ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. (1% tương ứng với góc ở tâm = 3,60 ) Bước 2: Vẽ a/ Dựa vào bảng 10.1, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; *Xử lí số liệu: 6474,6:9040.100 =71,6% 1199,3: 9040.100 =13,3% 1366.1: 9040.100 =151% Biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24mm. *Xử lí số liệu: 8320,3:12831,4.100=64,9% 2337,3:12831,4.100=18,2% 2173,8:12831,4.100=16,9% b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp . - HS Làm việc theo nhóm. - Vẽ biểu đồ. - Nhận xét. + Cây lương thực tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 6,7 % + Cây CN tăng khá, với 1138 nghìn ha, tỉ trọng tăng 4,9% + Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng ít nhất, với 807,7 nghìn ha, tỉ trọng tăng 1,8% Bài 1: a. Vẽ biểu đồ: - Năm 1990 - Năm 2002 b. Nhận xét: - Cây lương thực tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 6,7 %. - Cây CN tăng khá, với 1138 nghìn ha, tỉ trọng tăng 4,9%. - Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng ít nhất, với 807,7 nghìn ha, tỉ trọng tăng 1,8%. KL: Sự thay đổi này trong trồng trọt nước ta đã và đang phá thế độc canh, đa dạng hoá các loại cây trồng. Góp phầng tăng giá trị sản phẩm của nền NN nhiệt đới nước ta, tạo nguồn cung cấp nguyên liệu quý gia cho CN chế biến và tạo nguồn hàng XK có giá trị cao. 4. Củng cố: (5’) - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. Chốt lại cách vẽ, cách nhận biết và nhận xét các loại biểu đồ thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) - Dân cư nguồn lao động tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho công nghiệp khai thác thế mạnh để phát triển? - Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp . - Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển công nghiệp ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS. Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc