Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
- Hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái và suy giảm các tài nguyên này.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tích cực trồng cây.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS: SGK + bài soạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28/8/2018 Tuần: 4 Tiết CT: 7 .Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. - Hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái và suy giảm các tài nguyên này. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, tích cực trồng cây. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HS: SGK + bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? - Nêu những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ? 3. Nội dung bài mới : (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN (16’) CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta ? - Đất phù sa và feralit phân bố ở đâu và thích hợp với loại cây trồng nào? (Gv hướng dẫn HS tham khảo lược đồ 28.1; 31.1;35.1 để hiểu thêm về sự phân bố đất badan, phù sa cổ (đất xám) đất phèn, mặn - Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. - Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? CH: Hãy kể tên 1 số loại rau quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương? CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với nông nghiệp ? - Tục ngữ có câu “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Vì sao nhân dân ta đưa vấn đề nước (thuỷ lợi ) lên trên? CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? - GDMT: đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái và suy giảm các tài nguyên này. - Tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật. - Khá đa dạng - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm; phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam - TL: Cây nhiệt đới, phát triển quanh năm; sinh trưởng nhanh, nhiều vụ, xen canh gối vụ - KK: Bão lụt, hạn hán, sương muối, mưa đá, gió Tây khô nóng. * Tl: - Mạng lưới sông, hồ dày đặc tạo điều kiện nuôi, trồng thuỷ sản. - Hệ thống sông đều có giá trị thuỷ lợi + cung cấp phù sa - Nước ngầm phong phú là nguồn nước tưới mùa khô. * kk: - Tính chất mùa tạo ra mùa lũ, gây lũ lụt; mùa cạn gây thiếu nước tưới. - Nước ngầm khai thác chưa hợp lý - Hiện tượng xâm nhập mặn ở vùng ven biển. - Chống úng lụt mùa mưa bão - Đảm bảo nước tưới mùa khô - Cải tạo đất, mở rộng diện tích - Tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng - chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm bảo nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng - Phong phú . - Có nhiều giống tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái. I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN: 1. Tài nguyên đất: - Khá đa dạng. 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa, đất feralit. + Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn ngày khác. + Đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, ở miền núi, thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày. 2. Tài nguyên khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Phân hoá đa dạng, nhiều thiên tai: sâu bệnh, bão 3. Tài nguyên nước Phong phú, phân bố không đều trong năm: lũ lụt gây thiệt hại về mùa màng, tính mạng và tài sản; mùa khô bị cạn kiệt, thiếu nước tưới. 4. Tài nguyên sinh vật Phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. HĐ 2:CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI (14’) CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở nước ta ? CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.1) - Nông nghiệp có hơn 20 000 công trình thuỷ lợi phục vụ cho nông nghiệp CH: Nhà nước đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp ? GV chốt ý: Điều kiện KT-XH là nhân tố quyết định đến sự phát triể NN, tạo nên những thành tựu to lớn của ngành NN nước ta hiện nay. - Đặc điểm thị trường trong và ngoài nước như thế nào? - Vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất? - Lực lượng lao động trong nông nghiệp cao: 60% - Giàu kinh nghiệm - Có khả năng phát huy bản chất cần cù, sáng tạo - Hệ thống thuỷ lợi: kênh, mương, đê đập được kiên cố hoá; các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi được xây dựng nhằm điều tiết nước mùa lũ cũng như mùa cạn. - Công tác hướng dẫn sản xuất (kỹ thuật): trồng nấm rơm, nấm linh chi, nuôi tôm, ba ba, dê , đà điểu, bò sữa - phát triển kt hộ gđ, kt trang trại - Mở rộng, đa dạng: trong – ngoài nước. - Yêu cầu cao chất lượng sạch, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý. - Thúc đẩy sản xuất - Đa dạng hoá sản phẩm - Chuyển đổi cơ cấu cây, con. II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI: 1. Dân cư và lao động nông thôn Chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật Ngày càng hoàn thiện 3. Chính sách phát triển nông nghiệp Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển. 4. Thị trường trong và ngoài nước Ngày càng được mở rộng. 4. Củng cố: (5’) - Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào tài nguyên nào của tự nhiên? - Cho biết vai trò của đất đối với nông nhiệp? - Em hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng theo mùa? - Tài nguyên sinh vật nước ta nhu thế nào? - Đảng và nhà nước ta có chính sách gí để phát triển nông nghiệp? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá tri ngành trồng trọt? - Dựa vào bảng 8.2 trình bài các thành tựu trong sản xuất lúa thời kì 1980 - 2002? - Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây công nghiệp hàng năm và nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta bao gồm những loại cây nào, nêu rõ sự phân bố chủ yếu? IV. Rút kinh nghiệm: GVHS. Ngày soạn: 29/8/2017 Tuần: 4 Tiết CT: 8 Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp và bảng số liệu. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta. 3. Thái độ: - Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp BVMT. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK + lược đồ nông nghiệp VN.. HS: SGK + bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ? Nội dung bài mới : (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Ngành trồng trọt (20’) Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì? - Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tưụ chủ yếu trong sản xuất lúa? Lấy số liệu năm 2002 chia cho năm 1980 để xem tăng gấp mấy lần? - Lý do của việc năng suất và sản lượng lúa tăng nhanh trong khi diện tích trồng lúa tăng chậm? - Hướng dẫn HS đọc lược đồ H8.2 tìm các vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra còn các cánh đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên) - Cùng với giảm tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp bắt đầu được chú trọng. Giá trị của cây công nghiệp là gì? ->GDMT: Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp BVMT. - Dựa vào bảng 8,3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công ngiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. - Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả? - Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền Nam? - Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? *Phân tích bảng 8.1 - Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy: Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng - Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên. Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu * HS thảo luận nhóm, phân tích bảng 8.2 - Diện tích tăng thêm 1904, gấp 1,3 lần từ 1980-2002 - Năng suất tăng: 25,1 tạ/ha, gấp 2,2 lần - Sản lượng tăng thêm 22,8 triệu tấn, gấp 2,9 lần. - Bình quân tăng 215 kg/người, gấp 1,9 lần -> Diện tích tăng ít nhưng năng suất, sản lượng tăng nhanh. - VN là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA nên người dân có kinh nghiệm thâm canh, tăng vụ. - Lai tạo nhiều giống mới nên cơ cấu mùa vụ thay đổi từ 2vụ/năm-> 3,4 vụ/năm lúa sớm, lúa chính vụ, lúa muộn - Cơ giới hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nhất là trong trồng lúa -> tạo điều kiện cho sản lượng lúa tăng. - 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta ngày càng được chú trọng. Ngoài ra, vùng trồng lúa duyên hải miền trung cũng góp phần vào sản lượng lúa chung của cả nước. VN trở thành nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên TG, sau Thái Lan. - Tạo ra sản phẩm xuất khẩu có giá trị: cà phê, cao su, hồ, điều, chè, tiêu - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: lạc, đậu tương, mía - Tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường. - Tìm nơi phân bố của các dân tộc trên bản đồ địa lý. * Phân tích bảng 8.3 - Cây công nghiệp hàng năm chủ yếu ở trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ - Vùng phát triển cây công nghiệp mạnh nhất (cả lâu năm và hàng năm) là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ - Cây hàng năm: đồng bằng - Cây lâu năm: trung du và miền núi - Đất phù sa, khí hậu nóng ẩm - Cam, bưởi, nhãn, vải, xoài, măng cụt. - Nam Bộ có truyền thống tạo những miệt vườn, những hội chợ trái cây: sầu riêng, xoài, măng cụt, vú sữa, bơ - Đất phù sa màu mỡ của đồng bằng SCL, vùng Đông Nam Bộ + khí hậu thuận lợi giúp hoa quả Nam Bộ ngày thêm nổi tiếng. - Tỉ trọng nhỏ. I- Ngành trồng trọt (20’) 1. Cây lương thực - Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xk như: gạo, cà phê, cao su, trái cây. - 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. : 2. Cây công nghiệp - Cây công nghiệp phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xk như: gạo, cà phê, cao su. - Vùng phát triển cây công nghiệp mạnh nhất là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. 3. Cây ăn quả - Có nhiều loại quả ngon, được thị trường ưa chuộng. - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. HĐ 2: Ngành chăn nuôi (10’) - Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như thế nào? - Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao? - Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? - Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng? - Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? - Tỉ trọng nhỏ. * Quan sát H 8.2 tìm vùng phân bố các ngành chăn nuôi - Trâu phát triển ở vùng núi - Bò phát triển ở ven các thành phố lớn do gần thị trường tiêu thụ sữa, thịt - Lợn: đồng bằng do nhu cầu tiêu thụ cao; được đảm bảo thức ăn + việc làm. - Do việc nhiều thức ăn, thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này - Gia cầm phát triển nhanh nhưng hiện gặp khó khăn do dịch cúm gia cầm. Nuôi nhiều nhất ở đồng bằng. II- Ngành chăn nuôi (12’) Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp. 1. Chăn nuôi trâu, bò - Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức kéo, thịt, sữa - Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Chăn nuôi lợn - Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và trung du Bắc Bộ. Cung cấp thịt 3. Chăn nuôi gia cầm Phát triển nhanh ở đồng bằng 4. Củng cố: (5’) Giáo viên hướng dẩn học sinh làm bài tập số 2 Biểu đồ thể hiện giá trị cơ cấu sản xuất nganh chăn nuôi ( %) Nhận xét: Nhìn chung sản lượng chăn nuôi gia cầm từ năm 1990 so với năm 2002 giảm. Bên cạnh gia cầm giảm thì các yếu tố khác điều giảm. Nguyên nhân là do các dịch bệnh và các thị trường tiêu thụ thấp. Tuy nhiên trong những năm 2007 thì việc khống chế thành công dịch bệnh đã góp phần đưa gia cầm phát triển trở lại cao. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết thực trạng rừng của nước ta hiện nay ? - Đọc bảng 9.1 hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? - Tại sao chúng ta khai thác kết hợp trồng và bảo vệ rừng? - Nước ta có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nhanh khai thác thuỷ sản như thế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS. Châu thới, ngày..tháng..năm 2018 Ký duyệt tổ trưởng
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc