Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số 

- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta 

- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước

2. Kĩ năng:

Rèn luyện, cũng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi.

     3. Thái độ:

     - Tuyên truyền giáo dục dân số.

II. CHUẨN BỊ:

      - Giáo viên:lược đồ phân bố dân cư, tháp tuổi.

      - Học sinh: sgk + bài soạn.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1. Ổn định lớp: (1’)

     2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

        - Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta 

        - Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 23/8/2017
Tuần: 3
Tiết CT: 5
BÀI 5	: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số 
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta 
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
2. Kĩ năng:
Rèn luyện, cũng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi.
 3. Thái độ:
 - Tuyên truyền giáo dục dân số.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên:lược đồ phân bố dân cư, tháp tuổi.
 - Học sinh: sgk + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta 
 - Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Nội dung bài mới : (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: so sánh 2 tháp tuổi (10’)
Cho HS làm việc theo nhóm : làm câu 1.
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp dân số về các mặt:
- Hình dạng của tháp 
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động.
Kết luận, chuẩn xác
GV giải thích: Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 46,2 (nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 46,2 người trong hai độ tuổi kia.
- Các nhóm làm việc sau đó trả lời.
1. Phân tích và so sánh 2 tháp tuổi: 
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp hơn năm 1989
- Cơ cấu dân số : 
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi 
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa 2 tháp dân số 
Hoạt động 2. Nhận xét và giải thích: (10’)
Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Sau khi HS trình bày, GV chuẩn xác lại kiến thức:
Sau 10 năm (1989 – 1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0 -14 tuổi đã giảm xuống (39% -> 33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (7,2% -> 8,1%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên (53,8% -> 58,4%)
+ Nguyên nhân: 
- Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện:chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt.
- Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
2. Nhận xét và giải thích:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng “già đi”.
+ Nguyên nhân: 
- Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện:chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt.
3. Thuận lợi và khó khăn: (10’)
- Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội? 
- Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?
- Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
+ Cần có chính sách dân số hợp lí.
+ Tạo việc làm
+ Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ người già.
3. Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
 + Cần có chính sách dân số hợp lí.
 + Tạo việc làm
 + Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ người già.
4. Củng cố: (5’) 
- GV tóm lược nội dung bài.
 - Đối với chính sách kế hoạch hoá gia đình, các em có nhiệm vụ gì không?
(- Tuyên truyền ngay trong gia đình và họ hàng
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
	- Xem lại bài thực hành.
	- Chuẩn bị bài 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS.
Ngày soạn: 23/8/2017
Tuần: 3
Tiết CT: 6
ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Sau bài học HS:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
2. Về kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trong điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
3. Thái độ:
 Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: bản đồ kinh tế Việt Nam.
 - Học sinh: sgk + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới (35’)
HS nghiên cứu SGK, lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế)
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng, từng bước ổn định và phát triển .
- Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp 
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
- Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
 - GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế 
chú ý chỉ Tây Nguyên là không giáp biển còn 6 vùng khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng hầu hết các vùng kinh tế 
- Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm.
HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng càng lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý
* Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta?
- Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? 
- GDMT: Để phát triển bền vững thì phát triển kt phải đi đôi với BVMT..
 Không ủng hộ những hoạt động kt có t/đ xấu đến MT.
- Cơ cấu ngành, lãnh thổ, và thành phần kinh tế
- Công nghiệp và xây dựng
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp 
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển
-Khu vực dịch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực.
- Công nghiệp và xây dựng
- HS xác định vị trí của 7 vùng kinh tế trên lược đồ hình 6.2
- Vùng kinh tế duy nhất không giáp biển là vùng Tây Nguyên
- Đọc tên ba vùng kinh tế trọng điểm, xác định vị trí trên bản đồ.
- Đọc tên các tỉnh thuộc từng vùng kinh tế trọng điểm.
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc hội nhập với khu vực và toàn cầu.
- Sự phân hoá giàu nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, bất cập gd, y tế, văn hoá, giải quyết việc làm
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI: 
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế : 
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là 1 nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở 3 mặt chủ yếu: 
- Chuyển dịch cơ cấu ngành.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
2. Những thành tựu và thách thức: 
* Thành tựu:
 - Kinh tế tăng trưởng nhanh. 
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
* Thách thức:
 Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường , thiếu việc làm, biến động thị trường thế giới, các thách thức trong ngoại giao.
4. Củng cố: (5’) 
- Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? 
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
- Học bài.
- Chuẩn bị bài 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc