Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ
- Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ Kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ để xác định nơi phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ.
- Phân tích bảng thống kê để trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.
3. Thái độ:
Thấy được việc phát triển kinh tế góp phần bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
- HS: sgk + bài soạn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 7/11/2018 Tuần: 14 Tiết CT: 27 Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ - Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ Kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ để xác định nơi phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ. - Phân tích bảng thống kê để trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ: Thấy được việc phát triển kinh tế góp phần bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - HS: sgk + bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trong các điều kiện tự nhiên, vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện thuận và khó khăn gì trong phát triển kinh tế- xã hội? 3. Nội dung bài mới: (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ (20’) Gv: Yêu cầu Hs quan H24.1 - Quan sát H24.1, nhận xét mức độ đảm bảo lương thực so sánh giữa cả nước với Bắc Trung Bộ? Gợi ý: So sánh với cả nước từ năm 1995- 2002 như thế nào? - Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng? Gv: Yêu cầu Học sinh quan bản đồ treo trên bản: - Xác định vùng nông, lâm kết hợp. - Hãy nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? -> THGDMT: chương trình trông rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. GV: Nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 tr ha rừng trên phạm vi toàn quốc; riêng với Bắc Trung Bộ, chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thuỷ lợi được coi là chương trình trọng điểm. - Cho biết các thế mạnh và thành tựu trong nông nghiệp của vùng. Gv: Dựa vào H24.2, nhận xét sự tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Gv: Treo bản đồ vùng Bắc Trung Bộ - Địa lí Kinh tế và yêu cầu Hs quan sát. - Xác định các cơ sở khai thác sắt, titan, thiếc, đá vôi. - Ngành công nghiệp nào có thế mạnh phát triển ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào những khoáng sản nào? - Cho biết những khó khăn về công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng. Gv: Treo bản đồ vùng Bắc Trung Bộ- Địa lí Kinh tế và yêu cầu Hs quan sát. - Xác định các tuyến đường quốc lộ 1A, tuyến đường sắt Bắc-Nam; tuyến đường Đông - Tây; quốc lộ 7,8,9. - Kể tên các điểm du lịch của Bắc Trung Bộ mà em biết. Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ. - Giới thiệu H 24.4. * So với cả nước, bình quân lương thực đầu người của BTB thấp hơn. - Bình quân 333.7 kg/người/năm, mới vừa đủ ăn, không có phần dôi dư để dự trữ và xuất khẩu; mặc dù có sự phát triển tăng lên mỗi năm. * kk: - Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường - Đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, diện tích canh tác ít; đất đai không màu mỡ (sông ngắn, dốc đổ thẳng ra biển) - Gặp nhiều thiên tai =>Xác định vùng nông, lâm kết hợp. - Phóng chống lũ quét; hạn chế nạn cát lấn, cát bay; hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái. - cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, vừng..)... - Phát triển chăn nuôi, trồng rừng.... - Tăng liên tục. - Hs quan sát bản đồ - Xác định các cơ cở khai thác khoáng sản. - Khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. - Cơ sở hạ tầng yếu kém. - Hậu quả chiến tranh kéo dài..... - Hs quan sát bản đồ vùng Bắc Trung Bộ - Xác định các tuyến đường sắt Bắc- Nam, Đông – Tây. - Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), vườn quốc gia: Bạch Mã (Thừa Thiên Huế), Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình). Quê hương Bác Hồ, cố đô Huế. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. NÔNG NGHIỆP * Lúa: - Sản xuất lương thực của vùng gặp nhiều khó khăn. - Bình quân lương thực theo đầu người thấp so với cả nước. - Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven biển: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. * Trồng rừng và cây công nghiệp: - Rừng được trồng theo mô hình nông – lâm kết hợp. - Cây công nghiệp hằng năm: lạc, vừng,... được trồng chủ yếu ở ven biển * Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: hầu hết các tỉnh ven biển. 2. CÔNG NGHIỆP - Giá trị sản xuất công nghiệp từ năm 1995-2002 tăng rõ rệt. - Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu là những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng. 3. DỊCH VỤ - GTVT : trung chuyển hàng hoá và hành khách giữa hai miền: Nam - Bắc; từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại. - Vùng còn có thế mạnh về du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa - lịch sử. Hoạt động 2: CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ (10’) - Gv treo bản đồ vùng Bắc Trung Bộ và yêu cầu Học sinh quan sát. - Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn. - Xác định vị trí của các trung tâm kinh tế lớn của vùng Bắc Trung Bộ. - Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của từng trung tâm kinh tế đó. - Nêu chức năng chủ yếu của từng trung tâm? - Hs quan sát bản đồ treo của Bắc Trung Bộ - Thanh Hóa, Vinh, Huế - Xác định vị trí của từng trung tâm kinh - Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ. - Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ. - Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. 4. Củng cố: (5’) - Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ - Xác định trên bản đồ Vùng Bắc Trung Bộ các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp của các trung tâm đó. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Phân tích thế mạnh về kinh tế biển? - Phân tích thế mạnh về phát triển nông nghiệp công nghiệp? - Phân tích các thế mạnh phát triển du lịch và khó khăn của thiên nhiên? - Qua bản 25.1 hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế giữa hai vùng đồng bằng ven biển với đồi núi phía tây? - Dựa vào bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hãy nam trung bộ so với cả nước? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV. HS ****************************************** Ngày soạn: 7/11/2018 Tuần: 14 Tiết CT: 28 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế. - Trình bày được những đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với kinh tế- xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế- xã hội. 2. Kỹ năng Xác đinh trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phân tích bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để nhận biếr được đặc điểm tự nhiên của vùng. Phân tích bản số liệu, biểu đồ về dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 3. Thái độ Thấy được vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển kinh tế bền vững cần gắn liền với các biện pháp bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí tự nhiên. - HS: sgk + bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Nội dung bài mới: (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (7’) Gv: Treo bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định giới hạn hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Gv: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển kinh tế. => hs quan sát bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ. - Xác định giới hạn của vùng - Cầu nối Bắc-Nam, Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Vị trí: Bắc giáp Bắc Trung Bộ. + Nam giáp Đông Nam Bộ. + Tây giáp Lào và Tây Nguyên. + Đông giáp Biển Đông. - Giới hạn: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. - Ý nghĩa: Cầu nối Bắc -Nam, Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. HĐ 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (15’) Gv:Yêu cầu Học sinh quan H25.1 - Hãy nêu đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Gv Yêu cầu Học sinh quan sát bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Nêu nhận xét đường bờ biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? - Xác định các vịnh biển Dung Quất, Cam Ranh, Vân Phong - Xác định các bãi tắm và du lịch nổi tiếng. - Nêu đặc điểm khí hậu nổi bất của Duyên hải Nam Trung Bộ. Gv: Yêu cầu Học sinh hoạt động nhóm Gv: Yều cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Tai sao vùng lại có thế mạnh phát triển về kinh tế biển và du lịch? - THGDMT: + Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển , vì vậy để phát triển kinh tế bền vững cần gắn liền với các biện pháp bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm. - Quan sát H25.1 - Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khủy có nhiều vũng, vịnh. - Quan sát bản đồ - Nhận xét đường bờ biển của vùng. =>Xác định vịnh biển =>Nêu đặc điểm nổi bật về khí hậu =>Hs hoạt động nhóm + Nhóm 1: Phân tích thế mạnh kinh tế biển +Nhóm 2: Phân tích thế mạnh về nông nghiệp. + Nhóm 3: Phân tích về du lịch và những khó khăn do thiên nhiên =>Đại diện nhóm trình bày kết quả - Có vùng biển rộng lớn, nhiều vũng, vịnh... - Nhiều bãi biển đẹp, khu di tích lịch sử... =>Hs tập trung lắng nghe Giáo viên diễn giảng II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khủy có nhiều vũng, vịnh. - Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng cảng biển nước sâu,...), có một số khoáng sản. - Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng hoang mạc hóa) HĐ 3: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI (8’) Gv: Yêu cầu Hs quan sát bảng 25.2 - Hãy nêu sự khác biệt về sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía tây và phía đông của vùng. - Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư của vùng. Gv: Yêu cầu Hs xác định các di tích, văn hóa được công nhân là di sản thế giới. - Nhận xét tình hình dân cư xã hội ở NTBộ so với cả nước. - Quan sát bảng 25.2 - Nêu sự khác biệt về hoạt động kinh tế, phân bố dân cư - Không đồng đều. - Xác định các di sản thế giới III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI - Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...) - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 4. Củng cố: (5’) - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi của tự nhiên đối với kinh tế- xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân, xã hội; những thuận lợi khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Dựa vào bẳng 26.1 hãy cho nhận xét sự phát triển của hai ngành trong nông nghiệp ở vùng DHNTB? - Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết tình hình sản xuất lương thực? - Quan sát h 26.1 hãy xác định các bãi tôm bãi cá - Vì sao vùng biển NTB nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hãy sản? - Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của DHNTB so với cả nước? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Châu thới, ngày thángnăm 2018 Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc