Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.

- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bút chì, bút màu, thước kẻ, máy tính…

- HS: sgk + bài soạn.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đặc điểm phát triển công nghiệp đồng bằng sông Hồng? Kể tên một số sản phẩm quan trọng của vùng.

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 30/10/2018
Tuần: 13
Tiết: 25
Bài 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bút chì, bút màu, thước kẻ, máy tính
- HS: sgk + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặc điểm phát triển công nghiệp đồng bằng sông Hồng? Kể tên một số sản phẩm quan trọng của vùng.
3. Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 1 (15’)
GV: Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ:
- Vẽ tọa độ trục đứng thể hiện %, trục ngang thể hiện thời gian.
- Vẽ từng đường, mỗi đường có kí hiệu riêng.
- Ghi tên bản đồ.
- Chú giải.
- yêu cầu 01 học sinh lên bảng vẽ.
* Nhận xét: 
- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực đều tăng nhưng dân số tăng chậm hơn.
- Nghe và quan sát theo hướng dẫn của GV.
- HS lên bảng vẽ.
1. Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người.
Hoạt động 2: Bài tập 2 (15’)
a. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực.
b. Vai trò vụ đông
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh do: đẩy mạnh thủy lợi, cơ chế hóa nông nghiệp, chọn giống có năng xuất cao, có thuốc bảo vệ thực vật, chú ý phát triển công nghiệp chế biến, tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ chính.
- Dựa vào bài 21
- Tỷ lệ tăng dân số giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gđ. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực đạt 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu 1 phần lương thực.
Bài tập 2
- Sản lượng lương thực tăng nhanh do: đẩy mạnh thủy lợi, cơ chế hóa nông nghiệp, chọn giống có năng xuất cao, có thuốc bảo vệ thực vật, chú ý phát triển công nghiệp chế biến, tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ chính.
- Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng.
- Tỷ lệ tăng dân số giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gđ. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực đạt 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu 1 phần lương thực.
4. Củng cố: (5’)
 GV tóm lược lại nội dung thực hành.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
- Quan sát h 23.1 xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB?
- Quan sát h 23.1 và dựa vào kiến thức đã học cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
- Dựa vào h 23.1 và kiến thức bản thân cho biết : địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi khĩ khăn nào cho phát triển kinh tế?
- Dựa vào h 23.1& h23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên và khóang sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.
HS.
*******************************
Ngày soạn: 30/10/2018
Tuần: 13
Tiết CT: 26
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối việc phát triển kinh tê- xã hội.
 - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế của vùng.
 2. Kỹ năng:
 - Xác định trên lược đồ vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
 - Phân tích bảng thống kê để tìm hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội.
 - Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ phân tích tiềm năng của vùng.
 3. Thái độ:
 Biết được mộ số một số tài nguyên quan trọng của vùng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
- HS: sgk + bài soạn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (10’)
- Nêu tên các tỉnh của vùng?
- Nhận xét diện tích và dân số vùng?
* Treo bản đồ
- Xác định vị trí và ranh giới của vùng Bắc Trung Bộ?
- ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
*GV: Vị trí địa lý vùng có ý nghĩa rất quan trọng. Còn đặc điểm tự nhiên có gì nổi bật?
- 6 tỉnh
- Diện tích và dân số trung bình, mật độ thứ 4 cả nước: đông
* Quan sát + xác định
- Bắc: dãy Tam Điệp; giáp ĐBSH và trung du miền núi Bắc Bộ
- Nam: dãy Bạch Mã (đèo Hải Vân) giáp duyên hải Nam Trung Bộ
- Đông: giáp vịnh Bắc Bộ (biển)
- Tây: dãy Trường Sơn Bắc, giáp Hạ Lào.
-> Cầu nối phía Bắc và Nam đất nước; là cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu cùng sông Mê Công: Lào, Mianma.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vị trí:
+ Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
+ Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Tây giáp với Lào; Đông giáp Biển Đông.
- Giới han: lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.
=>Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông - Tây của Tiểu vùng sông Mê Kông.
HĐ2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (15’)
- Khí hậu có đặc điểm gì, ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu? 
- Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế – xã hội.
- Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế?
- So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía Bắc và Nam dãy Hoành Sơn?
- GV: Thiên nhiên có sự phân hoá Bắc – Nam Hoành Sơn (ranh giới tự nhiên giữa Thanh – Nghệ – Tĩnh với Bình Trị Thiên) và Đông – Tây Trường Sơn. Nhưng cùng chung đặc điểm nhiều thiên tai.
- Nêu các loại thiên tai? Giải pháp khắc phục?
- Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng vùng cũng có nhiều tiềm năng phát triển “Đất nghèo nuôi những anh hùng”
* Chia 4 nhóm thảo luận dựa vào kênh chữ, kênh hình, hiểu biết
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm có một mùa đông tương đối lạnh.
Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính.
+ Mùa đông: sườn đông đón gió mùa đông bắc, gây mưa lớn.
+ Mùa hạ: gió Tây Nam vượt qua núi chịu ảnh hưởng hiện tượng phơn: khô, nóng
- Địa hình đa dạng, từ Tây sang Đông, các tỉnh đều lần lượt có:
+ Núi -> đồi -> đồng bằng -> biển, đảo
- Bắc Hoành Sơn: diện tích rừng nhiều hơn, nhiều loại khoáng sản quý: vàng, đá đỏ Quỳ Châu (Quỳ Hợp)
- Bão lũ, hạn hán, gió Tây, cát lấn
- Bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống hồ chứa nước (H 23.3): hồ Kẻ Gỗ; cơ cấu nông – lâm – ngư kết hợp.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và Nam Hoành Sơn, từ Đông sang Tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).
- Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
HĐ 3: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI (10’)
- Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây của BTB?
- Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của dân cư vùng Bắc Trung Bộ?
- Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
- Nêu các di sản, di tích lịch sử – văn hoá?
- Cho Hs quan sát ảnh về cố đô Huế
- Một số dự án quan trọng tạo cơ hội phát triển kinh tế – xã hội vùng?
- HS dựa vào bảng 23.1, 23.2, hiểu biết, phân tích
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông.
- Các chỉ tiêu đều thấp: đời sống gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ người biết chữ cao: ý chí, truyền thống hiếu học, lao động cần cù, giàu nghị lực – nhân tố con người vô cùng quý giá.
- “Đất vua”: Thanh Hoá, quê hương của Bà Triệu, Lê Lợi với Lam Kinh (Lam Sơn)
- “Xô Viết Nghệ Tĩnh” và quê hương của Chủ tịch HCM.
- “Đất thép”, “ đất lửa”: thành cổ Quảng Trị, địa đạo Vinh Mốc (Vĩnh Linh, Quảng Bình)
- Cố đô Huế
- Dự án xây dựng đường HCM
- Dự án xây dựng hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
- Xây dựng khu kinh tế mở biên giới Việt – Lào (các cửa khẩu Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo).
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên .
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
4. Củng cố: (5’)
- Dựa bản đồ vùng Bắc Trung Bộ, xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
- Trong các điều kiện tự nhiên, vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện thuận và khó khăn gì trong phát triển kinh tế- xã hội?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
- Quan sát H.24.1 hãy cho nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở BTB? 
	- Quan sát H.24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp?
	- Dựa vào H.24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB?
	- Quan sát h 24.3 xác định cơ sở khai thác khoáng sản: thiết, crôm, titan, đá vôi?
	- Dựa vào H. 24.3 cho nhận xét hoạt động vận tải của vùng?
	- Xác định trên H.24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố trung tâm kinh tế quan trọng?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV..HS.
Châu thới, ngày tháng năm 2018
kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc