Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu những vấn đề cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp - nông nghiệp và dịch vụ.
- Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.
2. Kĩ năng
- Nắm vững kĩ năng so sánh các yếu tố địa lí.
- Khai thác kênh hình kênh chử để phân tích giải thích những kiến thức câu hỏi trong bài.
3. Thái độ.
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- GV Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc bộ.Tranh ảnh tự nhiên về kinh tế xã hội trong vùng.
- HS học bài xem bài và dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ: (5P)
Trình bày đặc điểm tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18/10/2017 Tuần dạy : 11 Tiết : 21 Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu những vấn đề cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp - nông nghiệp và dịch vụ. - Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng. 2. Kĩ năng - Nắm vững kĩ năng so sánh các yếu tố địa lí. - Khai thác kênh hình kênh chử để phân tích giải thích những kiến thức câu hỏi trong bài. 3. Thái độ. Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc bộ.Tranh ảnh tự nhiên về kinh tế xã hội trong vùng. - HS học bài xem bài và dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài củ: (5P) Trình bày đặc điểm tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 3. Nội dung bài mới : (30P) Trung du và miền núi Bắc bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai thác thuỷ điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Đặc biệt là cây công nghiệp cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới. Các thành phố công nghiệp đang phát triển phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ (20P) - Quan sát h 18.1 xác định các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, hoá chất? - Giữa tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc tiểu vùng nào phát triển mạnh thủy năng vùng nào phát triển mạnh ngành khai thác? - Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc? - Tai sao phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? - Nêu ý nghĩa của thuỷ điện hoà bình? - Hiện nay nhiều tỉnh của vùng đang xây dưng các xí nghiệp gì ? - Phát triển công nghiệp khai thác gắn liền với công nghiệp nào? - Cho biết nông nghiệp của vùng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển như thế nào? - Lúa và ngô là các cây lương thực ra sao đối với dân tộc vùng cao ? -Trong các loại cây công nghiệp thì cây trồng nào có thế mạnh và tỉ trọng lớn? - Xác định trên h 18.1 địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi phân bố ở đâu? - Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước ? Gv: Giải thích thêm về cây chè cho học sinh nắm. - Rừng ở đây phát triển như thế nào? - Cho biết trong vùng còn có thế mạnh gì đem lại hiệu quả kinh tế cao ? - Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ? -Trong sản xuất nông nghiệp của vùng còn có những khó khăn gì? - Điều kiện nào làm cho thương mại giao lưu và phát triển ở vùng này ? - Xác định trên hình 18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã các tỉnh biên giới Việt Trung Việt – Lào?. - Các tình biên giới trao đổi hàng hóa với tỉnh nào của nước bạn ? - Cho biết vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có thể trao đổi các sản phẩm gì với các vùng khác ?. - Tìm trên h 18.1 các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt – Trung, Lào – Việt? - Cho biết các thế mạnh phát triển du lịch của vùng?. - HS Nhà mày nhiệt điện: Uông bí Nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, nhà máy thuỷ điện đang xây dựng: Sơn La, Sông Gâm. - HS Tiểu vùng Tây Bắc phát triển mạnh thủy năng do đó có nhiều sông lớn và thác rền. - Tiểu vùng Đông Bắc phát triển mạnh ngành khai thác khoáng sản - HS: Khu vực giàu khoáng sản nhất nước ta . - HS là do đầu nguồn một hệ thống sông lớn, địa thế khu vực cao. Đồ sộ nhất nước ta – lòng sông có các chi lưu rất dóc, nhiều thác ghềnh thích hợp cho nguồn thuỷ năng lớn nhất nước ta ). - HS : Sản xuất điện điều tiết lũ cung cấp nước tưới cho mùa khô, khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. Điều hoà khí hậu. - HS Xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm thủ công mỹ nghệ. - HS công nghiệp chế biến. - HS - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển. - HS Là cây lương thực chính . - HS Cây chè - HS : Sơn La, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên, Lạng Sơn. - HS: đất peralit đồi núi, khí hậu, thị trường lớn.. - HS Nông lâm kết hợp - HS : Nghề rừng. Nuôi trâu, lợn. Đánh bắt thuỷ sản, hải sản. - HS : Mô hình này góp phần nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái . - HS : Sản xuất còn mang tính tự túc, tự cấp, lạc hậu. - Thiên tai lũ quét, xói mòn đất. - Thị trường, vốn đầu tư quy hoạch - HS Nhờ hệ thống các tuyến đường sắt ô tô . - HS * Đường sắt: Hà Nội đến Lạng Sơn - Đường ô tô Hà Nội đến điện Biên phủ, Phú Thọ. - HS Vân Nam, Quảng Tây, Thượng Lào qua các cửa khẩu. - HS - Xuất khẩu: Khoáng sản, lâm sản, chăn nuôi - Nhập khẩu: lương thực, hàng công nghiệp.. - HS: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang. - HS Du lịch sinh thái, du lịch hướng về cội nguồn. IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1 /Công nghiệp - Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và năng lượng (nhiệt điện, thuỷ điện). - Khai thác gắn liền với công nghiệp chế biến, một phần phụ vụ xuất khẩu. 2. Nông Nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển. - Lúa và ngô là nguồn lương thực chính của người dân vùng cao phía bắc. - Cây chè là thế mạnh của vùng chiếm tỉ trọng lớn nhất có thương hiệu nỗi tiếng trong và ngoài nước. - Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp. - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 57.3%.Lợn 22%. - Nghề thủy sản đang phát triển . - Phát triển nông nghiệp còn nhiều khó khăn. 3. Dịch vụ. - Các cửa khẩu quốc tế quan trọng:. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang. - Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng đặc biệt là vịnh Hạ Long. Hoạt động 2 : CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ (10P) - Xác định trên h 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế? - Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm? - HS Thái Nguyên,Việt Trì, Hạ Lon , Lạng Sơn - HS Thái nguyên:. Luyện kim, cơ khí - Việt trì : Hoá chất, vật liệu xây dựng. - Hạ long: Công nghiệp than, du lịch - Lạng sơn: Cửa khẩu quốc tế . V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ. Các thành phố có vị trí quan trọng:Thái Nguyên. Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long. Mỗi trung tâm có chức năng riêng. 4. Củng Cố: (5P) - Giữa tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc tiểu vùng nào phát triển mạnh thủy năng vùng nào phát triển mạnh ngành khai thác ? - Cho biết nông nghiệp của vùng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển như thế nào ? Gv :. Hướng dẩn học sinh làm bài tập số 3 ở bảng 18.1. Biểu đồ :giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và niền núi Bắc Bộ( tỉ đồng) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5P) Các em về nhà học bài , xem bài mới bài 19: thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ. Ở bài này các em chú ý các câu hỏi sao: Xác định trên h 17.1 vị trí của các mỏ: Than, sắt, thiết, apatít, bôsits, chi, kẽm ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV........ ................................................................................................................. HS........................................................................................................ Ngày soạn: 18/10/2017 Tuần dạy : 11 Tiết : 22 Bài 19: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Nắm được kĩ năng đọc bản đồ. - Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên và khoáng sản đối với sự phát triển công ngiệp ở vùng trung du và miền núi bắc bộ. 2. Kỹ năng. - Biết vẽ sơ đồ hoàn thiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. 3. Thái độ. Giáo dục học sinhy tính vượt khó và tính kiên trì . II. CHUẨN BỊ. - GV Bản đồ tự nhiên. Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, át lát Việt Nam. - HS Vở thực hành, bút chì, thước, máy tính bỏ túi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1/ Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: (5P) - Ngành nông nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển như thế nào ? 3/ Nội dung bài mới: (30P) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Xác định trên h 17.1 vị trí của các mỏ: than, sắt, thiết, apatít, bôxit, chì, kẽm Quan sát hình 17.1 Tên khoáng sản Đơn vị Trữ lượng công nghiệp % so với cả nước Địa điểm. Than antraxit Tỉ tấn 3.5 90 Quảng Ninh.Đông Triều. Lạng Sơn Than mỡ triệu tấn 7.1 56 Thái Nguyên. Than lữa đèn triệu tấn 100 (Lạng Sơn). Sắt triệu tấn 136 16.9 Yên Bái, Hà Giang,Thái Nguyên Thiết triệu tấn 10 (Cao Bằng).Tuyên Quang. Apatit Tỉ tấn 2.1 Lào Cai Titan nghìn tấn 390.9 64 Thái Nguyên Mangan triệu tấn 1.4 Cao Bằng HĐ 2: Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và niềm núi Bắc Bộ - Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao ? - Chứng minh những nghành công nghiệp luyện kim đen ở thái nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chổ ? Trên h 18.1 hãy xác định. - Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí. - Cảng xuất khẩu than Cửa Ông - Dựa vào h 18.1 hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ sản xuất tiêu thụ theo mục đích. Than: - làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. - Phụ vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước. - Xuất khẩu. -VÌ có trữ lượng khà chất lượng tốt cho phép đầu tư phát triển công nghiệp - Những điều kiện ngành công nghiệp khai thác phát triển tương đối ổn định nhưng quang trọng hơn cả là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. - Hiện nay nước ta cần phải khai thác để làm nhiên liệu cho các nhà mày nhiệt điện, cho sản xuất vật liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu, khai thác Apa tít để làm phân bón phụ vụ xuất khẩu nông nghiệp. - Mỏ sắt Trại Cau cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên 7 km, mỏ than mỡ Phấn Mễ 17 km. * Trên h 18.1 hãy xác định. - Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí. - Cảng xuất khẩu than Cửa Ông Than: - làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. - Phụ vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước. - Xuất khẩu. a/ Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao? - VÌ có trữ lượng khà chất lượng tốt cho phép đầu tư phát triển công nghiệp - Những điều kiện ngành công nghiệp khai thác phát triển tương đối ổn định nhưng quang trọng hơn cả là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. - Hiện nay nước ta cần phải khai thác để làm nhiên liệu cho các nhà mày nhiệt điện, cho sản xuất vật liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu, khai thác Apa tít để làm phân bón phụ vụ xuất khẩu nông nghiệp. b/ Chứng minh những nghành công nghiệp luyện kim đen ở thái nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chổ? - Mỏ sắt Trại Cau cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên 7 km, mỏ than mỡ Phấn Mễ 17 km. c. Trên h 18.1 hãy xác định. - Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí. - Cảng xuất khẩu than Cửa Ông - Dựa vào h 18.1 hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ sản xuất tiêu thụ theo mục đích. Than: - làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. - Phụ vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước. - Xuất khẩu. 4. Củng cố: (5P) - Hãy sử dụng h 17.1 và h 18.1 cho biết những khoáng sản nào địa phương chưa được khai thác?. - Xác định trên h 17.1 vị trí của các mỏ: Than. Sắt. Thiết. Apa tit 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) Các em về nhà học bài và xem bài bài 20: vùng đồng bằng sông hồng Ở bài này các em chú ý các vấn đề sau . - Quan sát h 20.1 hãy xác định ranh giới giữa Đồng Bằng Sông Hồng với các vùng Trung Du và miền núi Bắc bộ Bắc Trung Bộ? - Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học nêu ý nghĩa của sông hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV. .HS....
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc