Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức

            - Nắm vũng ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 

2. Kĩ năng 

          - Xác định ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên bản đồ.

           3. Thái độ:

           - Có ý bảo vệ môi trường và trồng cây gây rừng

II.  Chuẩn bị.

            - GV: Lược đồ tự nhiên vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ.

            - HS: xem trước nội dung bài mới

III/ Các bước lên lớp

 1. Ổn định lớp: (1P)       kiểm tra sĩ số         

 2. Kiểm tra bài cũ:                               

Không

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn : 10/10/2018	
Tuần dạy : 10
Tiết 	 : 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 	 - Nắm vũng ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
2. Kĩ năng 
 - Xác định ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên bản đồ.
	3. Thái độ:
	- Có ý bảo vệ môi trường và trồng cây gây rừng
II. Chuẩn bị.
 	 - GV: Lược đồ tự nhiên vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ.
	 - HS: xem trước nội dung bài mới
III/ Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1P) 	 kiểm tra sĩ số 	
 2. Kiểm tra bài cũ:	 
Không
 3. Nội dung bài mới: (35P)	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (10P) 
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào?
-- Diện tích và dân số của vùng trung du và miền núi Bắc bộ như thế nào?
- Quan sát h 17.1 cho biết vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp khu vục và nước nào?
- Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên, kinh tế xã hội?
 Gv chốt kiến thức.
 Þ Với đường bờ biẻn dài từ Móng Cái đến Quảng Yên thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Trung Du và Miền Núi Bắc bộ không chỉ có phần đất liền rộng lớn mà có vùng biển giàu tìm năng ở phía đông nam.
- HS: Các Tỉnh Đông Bắc: Hà Giang. Cao Bằng. Lạng Sơn. Quảnh Ninh. Bắc Giang. Thái Nguyên. Bắc Kạn. Tuyên Quang. Phú Thọ. Yên Bái. Lào Cai.
 - Các tỉnh Tây Bắc: Hoà Bình. Sơn La. Điện Biên. Lai Châu.
- HS : Diện tích : 100965 km.
- Dân số : 11.5 triệu người năm 2002.
- HS Phía bắc giáp Trung Quốc,Tây giáp Lào, Đông nam giáp biển,còn phía nam giáp vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ 
- HS: Cấu trúc địa hình, địa chất, tài nguyên.
- Khí hậu khu vực có mùa đông lạnh, sát chí tuyến Bắc nên tài nguyên sinh vật đa dạng.
 - Có điều kiện giao lưu kinh tế, văn hoá với. Trung quốc. Lào. Đồng bằng sông hồng, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
I/ VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
- Diện tích : 100965 km.
- Dân số : 11.5 triệu người năm 2002.
- Phía bắc giáp Trung Quốc.
- Phía tây giáp lào.
- Phía đông giáp biển.
- Phía nam giáp Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Hoạt động 2 : ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (15P) 
- Dựa vào h 17.1 xác định vị trí các mỏ than Sắt,
thiết và các dòng sông có tìm năng phát triển thuỷ điện:. Sông đà. Sông lô. Sông gâm. Sông chảy ?
 - Căn cư vào bảng 17.1 hãy nêu ?
- Hãy so sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh giữa hai vùng như thế nào?
- Địa hình và khí hậu của vùng Đông Bắc ra sao? 
 - Nêu thế mạnh của vùng Đông Bắc để phát triển kinh tế ra sao ?
 GV giáo dục học sinh khi khai thác khoáng sản các em chú ý tới việc bảo vệ môi trường nếu không chú ý thì môi trường dễ bị ô nhiễm
- Địa hình và khí hậu của vùng Tây Bắc như thế nào?
- Thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng Tây Bắc ra sao?
- Tại sao nói vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu có nhất nước ta về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện?
- Vì sao sự phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- Hãy nêu những khó khăn do điều kiện tự nhiên đem lại cho vùng?
GDMT: bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh trồng cây trong sân trường.
Liên hệ : trong những năm nay mưa bảo đã làm một số tỉnh bị ảnh hưởng nặng như Lào Cai. Hà Giang, Tuyên Quanglàm trên 100 người chết trong năm 2008
- HS :Tây Bắc địa hình cao đồ sộ nhất đất nước.
 - Đông Bắc núi trung bình.
 - Trung Du dạng bát úp có giá trị phát triển KT 
 Þ Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
Þ Miền núi Bắc Bộ đặc trưng là địa hình núi cao chia cắt sâu ở phía Tây Bắc còn ở phía Đông Bắc là địa hình núi trung bình.
- Hs : Dựa vào bản đồ chỉ các loại khoáng sản.
- HS : Núi trung bình thấp có các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt độ quanh năm lạnh .
- HS : Khai thác khoàng sản phát triển nhiệt điện trồng rừng cây công nghiệp ,du lịch sinh thái kinh tế biển .
- HS : Núi cao địa hình hiểm trở khí hậu nhiệt đới ẩm mùa đông ít lạnh .
 - HS Phát triển thủy điện , trồng rừng cây công nghiệp và chăn nuôi gia xúc lớn .
- HS dựa vào bảng trả lời 
- HS - Tài nguyên khoáng sản thuỷ điện phong phú đa dạng.
- HS Tài nguyên cạn kiệt. Đất đồi trọc phát triển phát triển khá nhanh. Thiên tai biến động ảnh hưởng xấu tới môi trường. Nguồn nước và nhà máy thuỷ điện..
 - HS Khó khăn về mặt tự nhiên:
II / ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
- Là vùng có đặc điểm địa hình cao nhất nước ta ,đặc biệt có vùng trung du dạng đồi bác úp có già trị kinh tế lớn .
- Vùng Đông Bắc
+ Địa hình núi trung bình thấp có các dãy núi hình cánh cung .
 + Khí hậu nhiệt độ quanh năm lạnh .
 + Khai thác khoáng sản , trồng rừng, cây công nghiệp du lịch sinh thái kinh tế biển 
- Vùng Tây Bắc 
 + Địa hình núi cao hiểm trở 
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông ít lạnh 
 + Phát triển thủy điện , trồng rừng cây công nghiệp và chăn nuôi gia xúc lớn .
- Tài nguyên khoáng sản thuỷ điện phong phú đa dạng.
- Khó khăn
 + Địa hình chia căt mạnh thời tiết diễn biến thất thường, gây chở ngại cho hoạt động giao thông vân tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống nhất là vũng cao biên giới.
- Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bố khá tập trung song trữ lươnngj nhỏ, điều kiện khai thác phức tập.
- Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lỡ đất, lũ quyết làm ảnh hưởng đến môi trường.
4. Củng cố: (5P)	 
- Quan sát h 17.1 cho biết vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp khu vục và nước nào ?
- Địa hình và khí hậu của vùng Đông Bắc ra sao ? 
- Nêu thế mạnh của vùng Đông Bắc để phát triển kinh tế ra sao ?
- Vì sao sự phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- Gv :. Hướng dẩn học sinh làm bài tập số 3 ở bảng 18.1.
Biểu đồ :giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và niền núi Bắc Bộ( tỉ đồng)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) 	
Các em về nhà học bài ,xem tiếp bài 17 : Vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ (tt) 
- Cho biết ngoài người kinh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chính của những dân tộc nào? Đặc điểm sản xuất của họ?
- Dựa vào số liệu trong bản 17.2 hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc Và Tây Bắc?
- Tại sao Trung du Bắc bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV...................................................................................................................................HS.......................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/10/2018	
Tuần dạy : 10
Tiết 	 : 20
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 	 - Đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
 	 - Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng, tầm quan trọng của các giai pháp bảo vệ môi trường phát triể kinh tế xã hội
2. Kĩ năng 
 - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
	3. Thái độ:
	- Có ý thức yêu quý đồng bào.
II. Chuẩn bị.
 	 - GV: Lược đồ tự nhiên vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ.
	 - HS: xem trước nội dung bài mới
III/ Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1P) 	 kiểm tra sĩ số 	
 2. Kiểm tra bài cũ:
	Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.	 
 3. Nội dung bài mới: (35P)	
Hoạt động 3 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI (35P) 
- Cho biết ngoài người kinh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chính của những dân tộc nào? Đặc điểm sản xuất của họ?
- Dựa vào số liệu trong bản 17.2 hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc Và Tây Bắc?
 - Tại sao Trung du Bắc bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
- Đời sống và cư dân ở dây ra sao ?
Liên hệ: hiện nay Đảng và nhà nước ta đang ưu tiên các chính sách cho các dân tộc như xoá đói giảm nghèo. Chương trình 135. Chương trình cho hộ nghèo vay vốn phát triển kinh tế. Cắt nhà tình thương. Dân tộc miền núi thì định canh định cư hướng dẫn nhân dân làm ăn theo mô hình miền núi như nuôi bò sửa, bảo vệ rừng
- HS Trung du và miền núi Bắc bộ là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông.ở Tây Bắc; Tày Nùng, Dao , Mômg. Ơû Đông Bắc người kinh cư trú. Sản xuất nông –lâm nghiệp ,chăn nuôi và trồng cây dược liệu.
- HS : So sánh các tiêu chí giữa hai tiểu vùng thì Tây Bắc thấp hơn Đông Bắc về dân cư xã hội
- 2 tiểu vùng thấp hơn cả nước về dân số kinh tế XH
- HS :Trung du gần đồng bằng có trình độ phát triển kinh tế xã hội cao nguồn nước nguồn đất lớn giao thông công nghiệp chăn nuôi
- HS : Khó khăn nhưng được quang tâm nhà nước xoá đói giảm nghèo. Chương trình 135. Chương trình cho hộ nghèo vay vốn phát triển kinh tế. Cắt nhà tình thương 
 - Từ đó giáo dục học sinh về bệnh sốt xuất huyết. Và cách phòng chống bệnh ở địa phương em
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. Như, Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng.
- Đời sống một bộ phân dân cư còn nhiều khó khăn. Song nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế xoá đói giảm nghèo.
4. Củng cố: (5P)	 
- Diện tích và dân số của vùng trung du và miền núi Bắc bộ như thế nào ?
- Tại sao Trung du Bắc bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) 	
 - Nắm vũng ý nghĩa vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
 - Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng, tầm quan trọng của các giai pháp bảo vệ môi trường phát triể kinh tế xã hội. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV...................................................................................................................................HS.......................................................................................................................................................................................................................................................................
Châu thới, ngày tháng năm 2018
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc