Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số đông nhất. Các dân tộc ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bài sự hình thành phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng .
Xác định được vùng trên bản đồ vùng phân bố dân cư chủ yếu một số dân tộc.
3. Thái độ.
Giáo dục học sinh Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ .
- Gv Bản đồ dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
- HS học bài xem bài và dụng cụ học tập .
III. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP.
1. Ổn định: (1P) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới
Việt nam là một quốc gia có nhiều dân tộc với truyền thống yêu nước. Đoàn kết các dân tộc đã xác cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng nước và bảo vệ tổ quốc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/8/2018 Tuần dạy: 01 Tiết : 01 ĐỊA LÍ VIỆT NAM Bài 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức . - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số đông nhất. Các dân tộc ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bài sự hình thành phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kỹ năng . Xác định được vùng trên bản đồ vùng phân bố dân cư chủ yếu một số dân tộc. 3. Thái độ. Giáo dục học sinh Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc. II. CHUẨN BỊ . - Gv Bản đồ dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. - HS học bài xem bài và dụng cụ học tập . III. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP. 1. Ổn định: (1P) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới Việt nam là một quốc gia có nhiều dân tộc với truyền thống yêu nước. Đoàn kết các dân tộc đã xác cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng nước và bảo vệ tổ quốc. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Các dân tộc Việt Nam. (15P) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Cho biết những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc? Cho ví dụ. - Trình bài một số nét khái quát về dân tộc Việt Nam? - Quan sát hình1.1 dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Trình bài một số nét khái quát về các dân tộc ít người - Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? GV cho học sinh xem hình 1.2 SGK lớp học vùng cao số học sinh ít phòng học chưa tiện nghi đưa chử quốc ngữ và kiến thức đến dân tộc ít người. - HS: Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó vói nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng thể hiện ngộn ngữ, trang phục quần cư phong tục tập quán.. -VD : Người khơ me nói tiếng khơ me đàn ông mặt sampot đàn bà mặt chiết xà rông. - HS : Dân tộc kinh có kinh nghiệm trong thâm canh lúa nướcngành nông nghiệp - HS Dân tộc kinh có số dân đông nhất chiếm 86.2% cả nước. - HS Các dân tộc có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có lối sống riêng ở một số lãnh vực như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi - HS diệt thổ cẩm ,thiêu thùa (Tày ,Thái ),làm đồ gốm trồng bông diệt vải (dân tộc Chăm). I. Các dân tộc Việt Nam. - Việt nam có 54 dân tộc. - Mỗi dân tộc có những bản sắc văn hoá riêng của họ được thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. - Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng. - Dân tộc Việt có dân số đông nhất chiếm 86,2 % dân số cả nước . Hoạt động 2: Phân bố Các dân tộc. (20P) - Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc việt phân bố chủ yếu ở đâu ? - Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ích người phân bố chủ yếu ở đâu ? - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc nào? - Vùng Trường Sơn, Tây Nguyên là địa bàn cư chú của các dân tộc nào? - Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào? GV : Giảng: hiện nay phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi, một số dân tộc ít người từ miền núi phía bắc đến cư trú ở tây nguyên và nam bộđịnh cư xoá đói giảm nghèo. GDHS : Bình đẳng đoàn kết của các dân tộc .trong đó sự quan tâm đầu tư của đảng ta cho các dân tộc ít người với chương trình 135 và xoá đói giảm nghèo. - HS Người việt phân bố rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở vùng đồng bằng, Trung Du Duyên Hải. - HS Các dân tộc ít người chiếm khoảng 13,8% dân số, phân bố ở miền núi và trung du đây là vùng thượng nguồn của các sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. - HS xen kẻ khoảng 30 dân tộc : Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao mông - HS Ê đê ,gia rai,Cơ ho - HS Dân tộc chăm, khơ me sống xen kẻ với nhau. II: Phân bố Các dân tộc. 1/ Dân Tộc Việt (Kinh): Dân tộc Việt có số dân đông nhất phân bố rộng khắp cả nước, tập trung ở đồng bằng trung du, ven biển. 2/Các Dân Tộc Ít Người. - Dân tộc ít người phân bố ở niềm núi và Trung Du. - Vùng trung du và miền núi phái Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao mông - Trường Sơn, Tây Nguyên có các dân tộc: Ê đê, gia rai, Cơ ho - Người chăm, hoa, khơ me sống ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 4. Củng cố: (5P) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Cho biết những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc ? Cho ví dụ? - Hs việt nam có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó vói nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng thể hiện ngộn ngữ, trang phục quần cư phong tục tập quán.. - Quan sát hình1.1 dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - HS Dân tộc kinh có số dân đông nhất chiếm 86.2% cả nước. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) Về nhà học bài, xem bài mới dân số và gia tăng dân số ở bài này các em chú ý các câu hỏi sao. - Cho nhận xét về thứ hạng diên tích và dân số việt nam so với các nước trên thế giới? - Với dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta? - Biết dân số nước ta (năm 2002) - Hiểu và trình bài được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................... HS................................................................ ************************************** Ngày soạn : 10/08/2018 Tuần dạy : 01 Tiết : 02 Bài : 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu. Sau bài học học sinh cần - Biết dân số nước ta (năm 2002) - Hiểu và trình bài được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng. Có kĩ năng phân tích bản thống kê, một số biểu đồ dân số. 3. Thái độ. Giáo dục học sinh ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí và tuyên truyền chính sách dân số . II . CHUẨN BỊ. - Biểu đồ biểu diễn biến đổi dân số của nước ta - Tranh ảnh về hậu quảcủa dân số tới môi trường cuộc sống. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1P) kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở mặt nào? Cho ví dụ? - Trình bài tình hình phân bố của các dân tộc nước ta? 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động : 1 DÂN SỐ (10P) GV giới tiệu số liệu 3 lần tổng điếu tra dân số toàn quốc ở nước ta Lần 1 (1/4/79)nước ta có 52,46 triệu người. Lần 2 (1/4/89) nt 64,41 nt Lần 3 (1/4/99) nt 76,34 nt . - Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết tính đến năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu người ? - Cho nhận xét về thứ hạng diên tích và dân số việt nam so với các nước trên thế giới ? - Với dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta ? - HS Việt Nam là nước có dân số đông là 79,7 triệu 02 - Hs: Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới. Dân số thuộc loại dân số đông thế giới. Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triêu người. Trong khu vực Đông Nam Aù Việt Nam Đứng Thứ 3 sau Inđônêia (234,9m) philippin (84,6m) - HS * Thuận lợi: Nguồn lao động lớn thị trường tiêu thụ rộng. * Khó khăn: Tao sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế- xã hội với tài nguyên môi trường và việc năng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. I/ DÂN SỐ: - Việt Nam là nước có dân số đông là 79,7 triệu người (2002). - Đứng thứ 14 trên thế giới. Hoạt động 2: Gia tăng dân số (13P) GV gọi HS đọc thuật ngữ bùng nổ dân số. - Quan sát h2.1 nêu nhận xét sự bùng nỗ dân số qua chiều cao các cột dân số? - Dân số tăng nhanh và liên tục dẩn đến hiện tượng gì ? GV : kết luận : Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nỗ dân số. - Qua h2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diển gia tăng tự nhiên có sự thay đổi nào ? - Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó. * GV Giáo dục học sinh : nên tiên truyền cho mọi người trong gia đình xã hội biết sự tác hại của tăng dân số: “dù gái hay trai chỉ hai là đủ” mỗi em là cộng tác viên của dân số việt nam. Khi dân số giảm thì nó sẽ tạo nên sự cân bằng giữa dân số và môi trường và tài nguyên - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh? GV chia 4 nhóm cho các em thảo luận - Nhóm1, 2 Dân số đông và tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì - Nhóm 3, 4 Nêu những lơi ít của giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? - Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất ? Thấp nhất ? - Các vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước ? - HS Dân số tăng nhanh liên tục. - HS bùng nỗ dân số. - HS Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn cao nhất : 2%(50-60). - Từ năm 1996-2003 xu hướng giảm dần thấp nhất 1.3%(03). - HS kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. - HS Cơ cấu dân số việt nam tre ûem và phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm - HS Mỗi nhóm thảo luận trả lời nhóm khác nhận xét bổ xung - Hs Nhóm 1,2 Thiếu lương thực thực phẩm, thiếu việt làm, gây tệ nạn xã hội, gây ô nhiểm môi trường. - Nhóm 3,4 Phát triển kinh tế. Tài nguyên môi trường được cải thiện. Chất lượng cuộc sống được cải thiện. - HS Vùng tây bắc 2,19%, còn vùng đồng bằng sông hồng 1,11%. - HS Tây Bắc, Bắc Bộ, DHNTB, Tây Nguyên. II .Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kĩ XX nước ta có hiện tượng bùng nỗ dân số. - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoach hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2.19% ) thấp nhất là đồng bằng sông hồng 1.11%. Hoạt động 3 : Cơ cấu dân số. (7P) - Dựa vào bản 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999? - Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính ở mỗi quốc gia ? - Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở việt nam từ 1979-1999? GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 3 giới tính. - HS tỉ lệ nữ cao hơn nam thay đổi theo thời gian sư thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% à 2,6 % à 1,4% - HS đễ tổ chức lao đông phù hợp từng giới tính bổ xung hàng hóa nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới . - HS Có sự thay đổi tỉ lệ trẻ em giảm xuống còn tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao đông thì tăng lên. III. Cơ cấu dân số. - Cơ cấu dân số ở nước ta có sự thay đổi.Tỉ lệ trẻ em giảm xuống tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. 4. Cũng cố : (5P) - Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết tính đến năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu người ? - Với dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta ? - Quan sát h2.1 nêu nhận xét sự bùng nỗ dân số qua chiều cao các cột dân số? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P) - Các em về nhà học bài xem bài mới ở bài này các em chú ý các câu hởi sao . + Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mặt độ dân số nước ta? + Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét dân thành thị và tỉ lệ dân số thành thị nước ta? - Về nhà làm bài tập 3 GV hướng dẫn cách tính. Năm 1979 tlgttn là (32.5 - 7.2) : 10 =2.53% Năm 1999 tlgttn lá (19.9 - 5.6): 10 =1.43% Tlgttn %= tss- tst : 10 = ? Sau khi tính song ta vẽ biểu đồ đường biểu diễn hay hình cột khoảng cách gữa là tỷ lệ gia tăng tự nhiên . Nhận xét. Nhìn chung tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm mạnh, do chúng ta phát triển y tế giáo dục văn hoá phát triển, kinh tế văn hoá chúng ta ngày càng mỡ rộng việc chăm sóc sức khoẻ cho người dân đựơc năng cao. - HS trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:...................................................................................................................................................................................................................................................................HS..................................................................................................................................................................................................................................................................... Châu thới, ngày tháng năm 2018 Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc