Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 51: Địa lí tỉnh Bạc Liêu - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

   1. Kiến thức:

          - Nắm được vị trí địa  lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Bạc Liêu.

- Nắm được các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Các điều kiện để phát triển kinh tế của tỉnh ta.

   2. Kĩ năng:

- Phân tích mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế.

   3. Thái độ:

- Có lòng yêu quê hương, yêu thích môn  học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tài liệu địa lí địa phương tỉnh Bạc Liêu

- HS: sgk + bài soạn.

III. Các bước lên lớp:

   1. Ổn định lớp: (1’)

   2. Kiểm tra bài cũ: Không

doc 3 trang Khánh Hội 20/05/2023 540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 51: Địa lí tỉnh Bạc Liêu - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 51: Địa lí tỉnh Bạc Liêu - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 51: Địa lí tỉnh Bạc Liêu - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28/3/2018
Tuần: 32
Tiết CT: 51
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 41: ĐỊA LÍ TỈNH BẠC LIÊU
I. Mục tiêu:	
 1. Kiến thức:
 	- Nắm được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Bạc Liêu.
- Nắm được các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Các điều kiện để phát triển kinh tế của tỉnh ta.
 2. Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế.
 3. Thái độ:
- Có lòng yêu quê hương, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu địa lí địa phương tỉnh Bạc Liêu
- HS: sgk + bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính (10’)
- Nêu vị trí và giới hạn lãnh thổ tỉnh Bạc Liêu.
- Diện tích?
- Tỉnh ta có những đơn vị hành chính nào
- Kể tên những đơn vị hành chính?
- Là tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL, nằm trên bán đảo Cà Mau
- 2.520,6 km2
- 1 TP.
- 6 huyện: Phước Long, Hồng Dân, Hoà Bình, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Đông Hải.
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- Vị trí: Nằm ở miền Tây Nam Bộ.
+ Bắc: giáp Hậu Giang.
+ TB: giáp Kiên Giang.
+ TN: giáp Cà Mau.
+ ĐB: giáp Sóc Trăng.
+ ĐN: Biển Đông.
- Diện tích: 2.520,6 km2
- Ý nghĩa: có điều kiện phát triển nền kt nhiệt đới đa dạng.
2. Sự phân chia hành chính:
- 1 TP: Bạc Liêu.
- 6 huyện: Phước Long, Hồng Dân, Hoà Bình, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Đông Hải.
HĐ2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (25’)
- Nêu đặc điểm chính của địa hình Bạc Liêu.
- Nêu các nét đặc trưng về khí hậu. Ảnh hưởng ntn tới sx và đới sống?
- Trình bày đặc điểm thuỷ văn của tỉnh ta.
- Tỉnh ta có những loại đất nào? Ý nghĩa đối với sx?
- Hiện trạng sử dụng đất ntn?
- Hiện trạng thảm TV của tỉnh ta ntn?
- Kể tên các loại ĐV hoang dã của tỉnh ta.
- Khá bằng phẳng và thấp
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn theo mùa, 1 năm có 2 mùa.
- Thuận lợi cho sx nông nghiệp.
- Có nhiều kênh rạch chằng chịt cung cấp nước cho sinh hoạt và sx.
- Hồ: chỉ có hồ nhân tạo.
- Nước ngầm: có trữ lượng khá lớn, đang khai thác sử dụng ở độ sâu 80 – 100m.
- Đất mặn, phèn, cát, phù sa, đất khác.
- Ý nghĩa: trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản.
- Hiện trạng: nông nghiệp (38%), lâm nghiệp (1,9%), chuyên dùng (4,2%), đất ở (1,7%).
- S rừng: 5.500ha (2007), tất cả đều là rừng trồng, không có rừng tự nhiên.
- Các loài động vật hoang dã:
+ Trên cạn: chim, bò sát, côn trùng.
+ Dưới nước: ngọt: cá lóc, trê, rô; lợ: cá kèo, đối, tôm, cua
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình: 
 Khá bằng phẳng và thấp, TL cho việc đưa nước biển vào nội địa phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
2. Khí hậu: 
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn theo mùa, 1 năm có 2 mùa.
- Thuận lợi cho sx nông nghiệp.
3. Thuỷ văn:
- Có nhiều kênh rạch chằng chịt cung cấp nước cho sinh hoạt và sx.
- Hồ: chỉ có hồ nhân tạo.
- Nước ngầm: có trữ lượng khá lớn, đang khai thác sử dụng ở độ sâu 80 – 100m.
4. Thổ nhưỡng:
- Đất mặn, phèn, cát, phù sa, đất khác.
- Ý nghĩa: trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản.
- Hiện trạng: nông nghiệp (38%), lâm nghiệp (1,9%), chuyên dùng (4,2%), đất ở (1,7%).
5. Tài nguyên sinh vật:
- S rừng: 5.500ha (2007), tất cả đều là rừng trồng, không có rừng tự nhiên.
- Các loài động vật hoang dã:
+ Trên cạn: chim, bò sát, côn trùng.
+ Dưới nước: ngọt: cá lóc, trê, rô; lợ: cá kèo, đối, tôm, cua
4. Củng cố: (5’)
	- Cho HS trình bày lại đặc điểm tự nhiên Bạc Liêu.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 147.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) 
- Học bài.
- Soạn bài 42:
- Nắm được sự gia tăng dân số của của tỉnh Bạc Liêu qua các năm . Hiểu được sự tác động của dân số đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nắm được đặc điểm của kết cấu dân số, mật độ dân số, tình hính phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Nắm được đặc điểm chung của tình hình phát triển kinh tế của tỉnh.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:HS:......................................................................................................................................................................................................................................................................
Châu thới, ngày tháng năm 2018
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_51_dia_li_tinh_bac_lieu_nam_hoc_20.doc