Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 48: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- Kiến thức
+ Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
+ Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, GTVT biển. Đặc biệt, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
+ Biết VN là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kt biển. Hiểu việc phát triển các ngành kt biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển nhằm phát triển bền vững.
- Kĩ năng:
+ Xác định trên bản đồ phạm vi và các bộ phận của vùng biển nước ta.
+ Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và trên thực tế.
+ Phân tích được mqh giữa phát triển kt biển với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển.
- Thái độ:
+ Có tình yêu quê hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần BVMT biển – đảo của nước ta.
+ Không đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô nhiễm MT biển – đảo.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: đọc hiểu, giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 48: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27/2/2019 Tuần: 29 Tiết CT: 48 Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Kiến thức + Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. + Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, GTVT biển. Đặc biệt, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp. + Biết VN là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kt biển. Hiểu việc phát triển các ngành kt biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển nhằm phát triển bền vững. - Kĩ năng: + Xác định trên bản đồ phạm vi và các bộ phận của vùng biển nước ta. + Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và trên thực tế. + Phân tích được mqh giữa phát triển kt biển với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển. - Thái độ: + Có tình yêu quê hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần BVMT biển – đảo của nước ta. + Không đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô nhiễm MT biển – đảo. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: đọc hiểu, giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ kinh tế chung VN, tranh ảnh về biển đảo nước ta. - HS: sgk + Soạn bài 38 (theo nội dung câu hỏi sgk). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn ( Hình thức vào bài mới ) ( 2 phút ) a) Mục đích của hoạt động: nhằm tạo cho học sinh sự tìm tòi trong hoạt động tiếp nhận kiến thức. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi b) Cách thức tổ chức hoạt động GV đưa chủ đề : Nước ta có thể phát triển được ngành kinh tế nào liên quan đến biển. Nêu hiểu biết của em về một ngành kinh tế biển mà em biết. HS: trả lời - HS lắng nghe HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức thứ 1: BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM ( 10 phút ) a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: Cho học sinh hiểu biết biển và đảo Việt Nam: Vùng biển nước ta, Các đảo và quần đảo b) Cách thức tổ chức hoạt động - Đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta là bao nhiêu? - Xác định trên sơ đồ nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển ở nước ta? - Vùng biển VN gồm có nhiêu đảo? - Đảo tập trung nhiều nhất ở vùng nào? GV: Đảo VN phân ra đảo ven bờ và đảo xa bờ. - Hãy xác định một số đảo lớn ven bờ ? GV: Đảo ven bờ chiếm số lượng rất lớn. - Hãy xác định các đảo xa bờ? GV: - Trường Sa thuộc Tỉnh Khánh Hòa có khoảng 100 hòn đảo nằm trong vùng biển rộng khoảng 160.000 đến 180.000 km2. - Hoàng Sa thuộc Đà Nẵng, có trên 30 hòn đảo, nằm trong vùng biển rộng khoảng 15.000 km2 - THGDMT: VN là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kt biển. Việc phát triển các ngành kt biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển nhằm phát triển bền vững. - Đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 - Bao gồm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa - Hơn 3000 đảo lớn, nhỏ. - Quảng Ninh – Hải Phòng (chiếm 83,7%); Khánh Hòa; Kiên Giang. - HS xác định - HS xác định. I. Biển và đảo VN: 1. Vùng biển nước ta: - Đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 - Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông. Cả nước có 29/63 tỉnh, thành phố giáp biển. 2. Các đảo và quần đảo: - Trong biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn, nhỏ. - Các đảo ven bờ có S khá lớn và có số dân khá đông: Phú Quốc, Cát Bà - Các đảo xa bờ: Đảo Bạch Long Vĩ, Phú Quý và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường sa. Kiến thức thứ 2: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN ( 10 phút ) a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: Cho học sinh hiểu và biết về phát triển tổng hợp kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, Du lịch biển - đảo b) Cách thức tổ chức hoạt động - Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta? * Thảo luận nhóm: - Dựa vào sơ đồ hình 38.3 – sgk và kiến thức đã học. Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta? - Dựa vào Nội dung SGK hãy: Chứng minh rằng nước ta giàu có về hải sản? - Nêu các hình thức đánh bắt và khai thác cá biển ? GV : Đánh bắt gần bờ diễn ra mạnh trong khi ở xa bờ hải sản phong phú nhưng chỉ khai thác khoảng 1/5 mức cho phép. - Phương hướng phát triển của ngành thủy sản ? GV : Đánh bắt xa bờ đòi hỏi vốn lớn, đây là vấn đề khó khăn mà ngành thủy sản đang gặp phải. - Ngành nuôi trồng thủy sản đang gặp khó khăn gì? - Giáo dục quốc phòng và an ninh : Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? - Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch? - Hiện trạng phát triển du lịch biển nước ta hiện nay như thế nào? GV: Hạ Long, Nha Trang là những nơi trung tâm du lịch nổi tiếng của VN - Dành cho học sinh giỏi: Theo em, ngoài hoạt động tắm biển, vùng biển nước ta còn có thể phát triển các hoạt động du lịch nào khác? - 4 ngành - Tài nguyên phong phú đa dạng đặc biệt là hải sản, thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển. (- Vùng biển rộng, ấm, nhiều vũng vịnh -> khai thác, nuôi trồng thủy sản. - Nhiều bãi biển đẹp, có nhiều đảo -> du lịch. - Thềm lục địa rộng, nông với trữ lượng dầu khí lớn -> dầu khí. - Có nhiều vịnh kín, gần đường biển quốc tế -> GTVT biển.) - Có hơn 2000 loài cá... - Đánh bắt xa bờ và ven bờ. - Ưu tiên khai thác xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng trên biển, ven biển và các đảo. - Nguồn giống chất lượng chưa cao, thị trường bấp bênh, môi trường biển đang bị suy thoái - Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho phép - có 120 bãi cát rộng, dài... - Một số trung tâm du lịch biển phát triển phát triển mạnh thu hút nhiều du khách. - Xu hướng phát triển ngành lướt ván du thuyền ném bóng, thám hiểm đáy biển, thể thao bãi biển, đua ca nô II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá), cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm. - Sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần mức cho phép đã gây cạn kiệt hải sản. - Ngành thủy sản đang ưu tiên phát triển khai thác xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên các vùng biển, đảo. 2. Du lịch biển - đảo: - Vùng biển VN có trên 120 bãi cát và nhiều đảo có tiềm năng du lịch. - Một số trung tâm du lịch biển phát triển phát triển mạnh thu hút nhiều du khách. - Hiện nay, ta chủ yếu mới khai thác hoạt động tắm biển, các hoạt động du lịch khác chưa khai thác nhiều. HĐ 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 06 phút ) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 139 SGK Nội dung: làm bài tập 3 trang 139 SGK b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 139 SGK HS làm bài tập 3 trang 139 SGK HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 04 phút ) a) Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu những vấn đề gây ra ô nhiễm môi trường Nội dung: sưu tầm hình ảnh, bài viết về tình hình ô nhiễm môi trường và giải pháp để bảo vệ môi trường biển. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Sưu tầm hình ảnh, bài viết về tình hình ô nhiễm môi trường và giải pháp để bảo vệ môi trường biển. - Sưu tầm hình ảnh - Bài viết về tình hình ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải.... - Giải pháp: Cần quản lý tốt nguồn nước thải. - Giải pháp: Cần quản lý tốt nguồn nước thải. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: ( 05 phút ) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau b) Cách thức tổ chức hoạt động: Các em về nhà học bài, đọc bài tiếp theo và trả lời các câu hỏi ở trong bài - Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ. - Dựa vào bản đồ kinh tế việt nam và lược đồ hình 39.2 nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo? IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học : ( 07 phút ) - GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: Bài tập 1: Bờ biển nước ta có chiều dài: A. 3260 km B. 2360 km C. 4450 km D. 4650 km Bài tập 2: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phú Quý. B. Các Bà. C. Phú Quốc. D. Côn Đảo. HS trả lời: 1. A ; 2. C * GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: GV:HS: Châu thới, ngày tháng năm 2019 Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_48_phat_trien_tong_hop_kinh_te_va.doc