Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 45: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
- Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Biểu đồ vẽ sẵn.
- HS: Dụng cụ học tập + Soạn bài 37 (theo nội dung câu hỏi sgk).
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày tình hình nông nghiệp ở ĐBSCL.
- Nêu đặc điểm công nghiệp và dịch vụ ở ĐBSCL.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 45: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
![Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 45: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 45: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã](https://s1.giaoandientu.org/f1klt3onkawb57or/thumb/2023/05/28/giao-an-dia-li-lop-9-tiet-45-ve-va-phan-tich-bieu-do-ve-tinh_YX5WCTefOI.jpg)
Ngày soạn: 7/2/2019 Tuần: 26 Tiết CT: 45 Bài 37: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản, hải sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - GV: Biểu đồ vẽ sẵn. - HS: Dụng cụ học tập + Soạn bài 37 (theo nội dung câu hỏi sgk). III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày tình hình nông nghiệp ở ĐBSCL. - Nêu đặc điểm công nghiệp và dịch vụ ở ĐBSCL. 3. Nội dung bài mới: (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài tập 1(20’) GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu hình 37.1 - sgk và xử lí số liệu từ tuyệt đối sang tương đối (%). Cả nước = 100%. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu vừa xử lí để vẽ biểu đồ. - Với số liệu như đã xư lí thì nên vẽ biểu đồ gì ? - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở. - Xử lí số liệu và điền vào bảng sau: (GV để trống số liệu để HS tự điền) 1. Bài tập 1. Cá nuôi Cá nuôi Cá biển khai thác Chú thích: Đồng Bằng Sông Cửu Long Đồng Bằng Sông Hồng Các vùng khác Hoạt động 2: Bài tập 2 (10’) Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ: - N1+2: Thảo luận câu a - N3+4: Thảo luận câu b. - N5+6: Thảo luận câu c * Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL: - DT mặt nước rộng lớn, nguồn thủy sản phong phú. - Người dân có kinh nghiệm cũng như năng động và nhảy bén với SX kinh doanh. - Hệ thống cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn (EU, Bắc Mĩ, Nhật...) * Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu: - Diện tích mặt nước rộng, lao động dồi dào. - Cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn. - Thu nhập cao. * Khó khăn và biện pháp khắc phục trong phát triển ngành thủy sản: + Khó khăn: - Thiếu vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ. - Hệ thống cơ sở chế biến chưa thật hoàn thiện. - Thiếu nguồn giống tốt và an toàn. - Thị trường còn biến động. + Biện pháp khắc phục: - Đầu tư vốn và kĩ thuật. - Nâng cấp hệ thống CN chế biến. - Nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. * Bài tập 2: a. Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL: - DT mặt nước rộng lớn, nguồn thủy sản phong phú. - Người dân có kinh nghiệm cũng như năng động và nhảy bén với SX kinh doanh. - Hệ thống cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn (EU, Bắc Mĩ, Nhật...) b. Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu: - Diện tích mặt nước rộng, lao động dồi dào. - Cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn. - Thu nhập cao. c. Khó khăn và biện pháp khắc phục trong phát triển ngành thủy sản: * Khó khăn: - Thiếu vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ. - Hệ thống cơ sở chế biến chưa thật hoàn thiện. - Thiếu nguồn giống tốt và an toàn. - Thị trường còn biến động. * Biện pháp khắc phục: - Đầu tư vốn và kĩ thuật. - Nâng cấp hệ thống CN chế biến. - Nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. 4. Củng cố: (5’) Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Hoàn thành bài thực hành. - Ôn lại các bài đã học trong HKII để tiết sau ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm: GV HS Châu thới, ngày tháng năm 2019 Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tiet_45_ve_va_phan_tich_bieu_do_ve_tinh.doc